Unit 16: The Wonders Of The World – Tiếng Anh Lớp 11
Grammar: Unit 16 The Wonders Of The World
Nội dung phần Grammar Unit 16 The Wonders Of The World – Tiếng Anh Lớp 11, giúp các bạn tìm hiểu cấu trúc bị động đặc biệt, so sánh nhất, một số hình thức rút gọn câu/mệnh đề thường gặp, câu bị động khách quan, cấu trúc câu bị động khách quan.
Cấu Trúc Bị Động Đặc Biệt
Khi gặp các cấu trúc như:
People say / believe / rumor / know / report / expect… that + S + V(bare)
hoặc:
They say / believe / rumor / know / report / expect… that + S + V(bare)
Ta chuyển sang cấu trúc bị động như sau:
It is + (said / believed / rumored / known / reported / thought / expected …) + that + S + V(bare)
hoặc:
S+ be + (said / believed / rumored / considered / known / reported / thought / expected…) + to + V(bare)
Cấu trúc này thường được dịch là: “Người ta bảo rằng/ đồn rằng / tin rằng / biết rằng / báo rằng / nghĩ rằng / kỳ vọng rằng…”
Ví dụ: The boat is believed to have been used to carry the body of Khufu in his last journey on earth before being buried inside the pyramid. (Người ta tin rằng con thuyền được dùng để chở thi thể của Pharaoh Khufu trong chuyến hành trình cuối cùng của ông trên thế giới gian này trước khi yên giấc ngàn thu trong kim tự tháp)
So Sánh Nhất
So sánh nhất (Superlatives):
Tính từ/Trạng từ ngắn: S + V + tính từ/ trạng từ ngắn + est +…
Tính từ/trạng từ dài: S (Chủ ngữ) + V (Động từ) + the most + Tính từ/Trạng từ dài + Danh từ/Đại từ/Mệnh đề
So sánh kém nhất: the least + Tính từ/Trạng từ dài
Ví dụ:
- Nam is the tallest boy in the class. (Nam là bạn trai cao nhất lớp.)
- Trung is the most handsome boy in the neighbourhood. (Trung đẹp trai nhất xóm.)
- Her ideas were the least practical suggestions. (Ý tưởng của cô ấy là những đề nghị thiếu tính thực tiễn nhất.)
Quy tắc thay đổi tính từ trong phép so sánh:
Đối với tính từ dài trên 3 âm tiết, chỉ cần thêm the most vào trước
Đối với tính từ/trạng từ ngắn, ta thêm –est vào cuối.
Thêm đuôi -est cho tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er (clever), -ow (narrow), -le (simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
Nếu tính từ tận cùng là –y thì khi thêm đuôi –est, -y sẽ chuyển thành –i (early ⇨ earliest, happy ⇨ happiest)
Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm đó là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối.
Ví dụ: big biggest;
Một Số Hình Thức Rút Gọn Câu/Mệnh Đề Thường Gặp
Nhận biết:
Khi hai mệnh đề được nối với nhau bằng một liên từ phụ thuộc (because, as, since, v.v…) thì mệnh đề có liên từ đó đứng đầu câu được gọi là mệnh đề trạng ngữ.
Có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ để câu ngắn gọn hơn.
Quy tắc rút gọn:
Mệnh đề trạng ngữ trong câu được rút gọn chỉ khi:
• Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ
Ví dụ: After she finished her work, she came back home. → After finishing her work, she came back home.
• Với câu chủ động:
Bỏ chủ ngữ của mệnh đề bắt đầu bằng liên từ, đồng thời chuyển động từ về dạng V-ing. Hoặc cũng có thể bỏ liên từ.
Ví dụ: When he arrived here, he shocked everybody with his appearance. → (When) arriving here, he shocked everybody with his appearance.
• Với câu bị động:
Bỏ chủ ngữ, động từ sẽ chuyển về dạng past participle (V3/-ed).
Nếu giữ lại liên từ, hoặc mệnh đề trạng ngữ có NOT thì phải giữ động từ TO BE lại và thêm -ing vào BE (being + V3/ed).
Ngoại trừ các liên từ when, if, though thì các trường hợp còn lại có thể bỏ luôn động từ TO BE.
Ví dụ: After he is called a liar, he becomes angry. → After being called a liar, he becomes angry.
When he was attacked by a big dog, he ran away. → When being attacked by a big dog, he ran away. → When attacked by a big dog, he ran away. → Attacked by a big dog, he ran away.
Lưu ý:
• Nếu trong mệnh đề trạng từ mà sau TO BE là một cụm danh từ thì người ta có thể lược bỏ tất cả liên từ, động từ, động từ TO BE và chỉ để lại một cụm danh từ duy nhất.
Ví dụ: As he is a good-looking guy, he attracts a lot of women’s attention. → A good-looking guy, he attracts a lot of women’s attention.
• Nếu động từ trong câu là động từ nối (linking verbs), thì ta bỏ luôn cả động từ, chỉ giữ lại danh từ hoặc tính từ (thường dùng với các trạng từ though, although, while)
Ví dụ: Although she felt stressful, she decided to keep the job. → Althought stressful, she decided to keep the job.
• Khi rút gọn mệnh đề có liên từ diễn đạt ý nguyên nhân – kết quả, ta bỏ luôn cả liên từ đó (thường là các liên từ because, as, since)
Ví dụ: Because he got up late, he was late for work. → Getting up late, he was late for work.
Câu Bị Động Khách Quan
Câu bị động chủ quan:
Câu bị động chủ quan nghĩa là tân ngữ trong câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
Nếu động từ chính của câu chủ động là ngoại động từ, có đi kèm tân ngữ ta có thể dễ dàng chuyển đổi sang câu chủ động khách quan.
Ví dụ: They build houses. → Houses are built. (Những ngôi nhà được xây.)
Câu bị động khách quan:
Câu bị động khách quan được dùng khi động từ chính của câu chủ động là nội động từ.
Câu bị động khách quan thường được bắt đầu bằng chủ ngữ khách quan ‘it’. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể dùng Câu bị động khách quan thay cho Câu bị động chủ quan để tường thuật trên tin tức, báo đài hoặc là trong văn viết.
Ví dụ: They say that women live longer than men. → It is said that women live longer than men. (Người ta nói rằng phụ nữ sống lâu hơn đàn ông.)
Cấu Trúc Câu Bị Động Khách Quan
Câu bị động khách quan có chủ ngữ là It:
Active: S1 + V1 + (that) + clause (S2 + V2 + O2)
Passive: It + be + V3 + (that) + clause (S2 + V2 + O2)
Ví dụ: People say that he is a good manager. → It is said that he is a good manager.
Câu bị động khách quan có chủ ngữ là tân ngữ của câu chủ động:
Active: S + V + (that) + clause (S2 + V2 + O2)
Passive: O2 + be + V3 + to-infinitive(to have + V3)
Ví dụ: They thought that he has been to China. → He was thought to have been to China.
Cấu trúc câu bị động dạng: It is said that/People say that:
It is said that…/People say that… đều có chung một ý nghĩa: “Người ta tin rằng/cho rằng/nghĩ rằng….”.
Để viết câu có nghĩa giống với câu gốc bắt đầu bằng It is said that…/People say that… ta có các cách viết sau:
a. Nếu động từ trong mệnh đề đầu và mệnh đề thứ hai cùng thì, cùng thời điểm ta đưa động từ thứ hai về nguyên mẫu có “to”
It + be + V1(ed/III) + that + S2 + V2 (s/es) → S2 + be + V1(ed/III) + to + V2 (infinitive)
Ví dụ: It is said that many people are jobless after closing the factory. → Many people are said to be jobless after closing the factory.
S1 + V1 + that + S2 + V2 → S2 + be + V1(ed/III) + to + V2(infinitive)
Ví dụ: People say that smoking causes cancer. → Smoking is said to cause cancer.
b. Nếu động từ trong mệnh đề thứ hai diễn tả hành động xảy ra trước hành động của động từ trong mệnh đề thứ nhất, ta chuyển động từ trong mệnh đề thứ hai về quá khứ phân từ rồi thêm “to have” vào trước
It + is + V1(ed/III) + that + S2 + V2(ed) → S2 + is + V1(ed/III) + to have + V2(ed/III)
Ví dụ:
- It is said that you were in Paris then.
- You are said to have been in Paris then.
S1 + V1 + that +S2 + V2(ed) → S2 + be + V1(ed/III) + to have + V2(ed/III)
Ví dụ:
- People say that he wrote poetry.
- He is said to have written poetry.
c. Nếu động từ ở mệnh đề thứ nhất ở thì hiện tại đơn mà động từ ở mệnh đề thứ hai ở thì hiện tại tiếp diễn, ta đưa động từ tobe trong mệnh đề thứ hai về nguyên mẫu đứng trước V-ing.
It + is + V1(ed/III)/ S1 + V1 + that + S2 + Be + V-ing → S2 + be + V1(ed/III) + to + be + V-ing
Ví dụ:
- It is said that/People say that he is living a simple life.
- He is said to be living a simple life.
d. Nếu trong mệnh đề thứ hai có động từ khiếm khuyết (will, can, could,…) ta bỏ động từ khiếm khuyết đó rồi thêm “to” vào trước động từ.
It + is + V1(ed/III)/ S1 + V1 + that + S2 + Modal verbs + V2 + … → S2 + be + V1(ed/III) + to + V2 + …
Ví dụ:
- It was thought /People thought that she would win the race.
- She was thought to win the race.
Ở trên là nội dung ngữ pháp Unit 16 The Wonders Of The World – Tiếng Anh Lớp 11, bài học giúp bạn tìm hiểu cấu trúc bị động đặc biệt, so sánh nhất, một số hình thức rút gọn câu/mệnh đề thường gặp, câu bị động khách quan, cấu trúc câu bị động khách quan.
Bài Tập Liên Quan:
- Test Yourself F Unit 16 Trang 187 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- E. Language Focus Unit 16 Trang 185 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- D. Writing Unit 16 Trang 184 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- C. Listening Unit 16 Trang 182 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- B. Speaking Unit 16 Trang 181 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- A. Reading Unit 16 Trang 178 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- Vocabulary: Unit 16 The Wonders Of The World
Trả lời