Unit 3: At Home – Tiếng Anh Lớp 6
Grammar: Unit 3 At Home
Nội dung phần Grammar: Unit 3 At Home – Tiếng Anh Lớp 6, tìm hiểu ngữ pháp về dạng số nhiều của danh từ (plural noun), there is, there are, possessive adjective – tính từ sở hữu. Mời các bạn theo dõi nội dung ngay dưới đây.
Dạng Số Nhiều Của Danh Từ (Plural Noun)
Các hình thành: danh từ số nhiều thường được hình thành bằng cách thêm ‘-s’ vào danh từ đếm được số ít
Các trường hợp đặc biệt:
• Danh từ số ít tận cùng bằng ‘y’:
Trước ‘y’ là một nguyên âm (u, e, o, a, i), ta thêm ‘-s‘
Ví dụ: a key – keys; a rose -roses; a play – plays; a boy – boys
Trước ‘y’ là một phụ âm, ta đổi y thành i rồi thêm ‘-es’
Ví dụ: a city – cities; a family – families; a kitty – kitties
• Danh từ số ít tận cùng bằng ‘f’ hay ‘fe’, thì thay bằng ‘-ves’
Ví dụ: a knife – knives; a shelf – shelves
Ngoại lệ: a roof, a proof, a chief, a handkerchief, safe, a belief, a chef + ‘-s’
• Danh từ số ít tận cùng bằng ‘-o’:
Trước ‘-o’ là một nguyên âm – ta thêm ‘-s’
Ví dụ: a bamboo – bamboos
Trước ‘-o’ là một phụ âm – ta thêm ‘-es’
Ví dụ: a potato – potatoes
Ngoại lệ: a piano, a photo, a dynamo, a auto, a solo, a kilo, a grotto, a motto + ‘-s’
Cách phát âm -s/-es:
Danh từ số ít tận cùng là ‘-s’, ‘-x’, ‘-ch’, ‘-sh’, ‘-z’, khi thêm ‘-es’ thì âm ‘-es’ này sẽ đọc là /ie/
Ví dụ: a watch – watches; a class – classes; a box – boxes; a dish – dishes; quiz – quizes
Danh từ ở dạng số ít nhưng mang nghĩa số nhiều: people, police, cattle, clergy, public
Danh từ số nhiều bất quy tắc:
Số ít | Số nhiều | Nghĩa |
man | men | đàn ông |
woman | women | đàn bà |
child | children | trẻ em |
foot | feet | bàn chân |
tooth | teeth | răng |
goose | geese | con ngỗng |
ox | oxen | bò đực |
mouse | mice | con chuột |
Cách phát âm ‘-s’ tận cùng: /s/
Danh từ số ít tận cùng là: /p/, /t/, /k/, /f/, /ð//iz/: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ /z/
There Is, There Are
Cách dùng:
there is và there are được sử dụng khi chúng ta muốn nói đến sự tồn tại hay hiện diện của ai đó hay vật gì đó.
There is là được dùng với số ít. There are được dùng với số nhiều.
Ví dụ:
- There is a letter on your desk. (Có một lá thư trên bàn của bạn.)
- There are three Japanese students in my class. (Có ba học sinh Nhật Bản trong lớp tôi.)
Cấu trúc:
Thể khẳng định: There is/ There’s + (a/an) + N
There are + N(s)
Note: there are không được viết tắt.
Ví dụ:
- There is a new café in the city centre. (Có một quán cà phê mới trong trung tâm thành phố.)
- There are two new buildings next to the school.(Có hai tòa nhà mới cạnh trường.)
Thể phủ định: There is + not + (a/an) + N (There isn’t) và There are + not + (any) + N (There aren’t)
Ví dụ:
- There isn’t a chair in the room. (Không có cái ghế nào trong phòng.)
- There aren’t any eggs in the fridge. (Không có quả trứng nào trong tủ lạnh.)
Thể nghi vấn:
Q: Is there/Are there + (any) + N?
A: Yes, there is/there are. or No, there isn’t/there aren’t.
Ví dụ:
- Is there a computer in your house? (Nhà bạn có cái máy tính nào không?)
- Are there girls in your class? (Lớp bạn có con gái không?)
Possessive Adjective – Tính Từ Sở Hữu
Cách dùng: Tính từ sở hữu được dùng để nói đến việc ai đó sở hữu cái gì đó và cái gì đó thuộc về ai đó. Tính từ sở hữu đứng trước danh từ và đôi khi nó còn đứng mình với chức năng của danh từ.
Ví dụ:
- It’s my scarf. (Nó là cái khăn của tôi.)
- That is their house.(Đó là ngôi nhà của họ.)
Các tính từ sở hữu:
Đại từ chỉ người | Tính từ sở hữu |
I | my |
You | your |
He | his |
She | her |
It | its |
We | our |
They | their |
Dạng Số Nhiều Của Danh Từ
Trong tiếng Anh, khi nói đến hai hoặc nhiều người hoặc vật đếm được, thông thường thì chúng ta cần phải thêm s vào sau danh từ số ít ban đầu.
a pen → pens
a table → tables
Tuy nhiên, cũng có một số danh từ đặc biệt không theo qui tắc trên và chúng ta cần phải thêm es vào sau danh từ gốc. Dưới đây là các trường hợp đặc biệt này:
a. Với danh từ số ít tận cùng bằng y:
Nếu trước y là một nguyên âm (a, e, i, o, u), các em thêm s như bình thường.
a key → keys (khóa)
a play → plays (vở kịch)
Nếu trước y là một phụ âm, các em biến y thành i rồi sau đó thêm es.
a city → cities (thành phố)
a family → families (gia đình)
b. Với danh từ số ít tận cùng bằng f hoặc fe, các em thay f hoặc fe bằng ves.
a knife → knives (dao)
a bookshelf → bookshelves (giá sách)
Trường hợp ngoại lệ: với các danh từ số ít sau đây khi chuyển sang số nhiều thì các em chỉ cần thêm s.
a roof → roofs (mái nhà)
a proof → proofs (bằng chứng)
a chief → chiefs (người chỉ huy)
a handkerchief → handkerchiefs (khăn tay)
a safe → safe (két/ tủ sắt)
a belief → beliefs (niềm tin)
a chef → chefs (bếp trưởng)
c. Với danh từ số ít tận cùng bằng o:
Nếu trước o là một nguyên âm, các em thêm s.
a bamboo → bamboos (cây tre)
a folio → folios (trang sách)
Nếu trước o là một phụ âm, các em thêm es.
a potato → potatoes (khoai tây)
a tomato → tomatoes (cà chua)
Trường hợp ngoại lệ: với các danh từ số ít sau đây khi chuyển sang số nhiều thì các em chỉ cần thêm s.
a piano → pianos (đàn dương cầm)
a photo → photos (ảnh)
a dynamo → dynamos (máy phát điện)
a solo → solos (độc xướng, một mình)
a auto → autos (xe hơi)
a kilo → kilos (kí lô)
a grotto → grottos (hang)
a motto → mottos (khẩu hiệu)
d. Với danh từ số ít tận cùng bằng s, x, ch, sh, z, các em thêm es.
class → classes
watch → watches
box → boxes
dish → dishes
e. Các danh từ ở dạng số ít nhưng có nghĩa số nhiều như:
people (dân chúng, người ta)
police (cảnh sát)
cattle (gia súc)
public (quần chúng)
Ví dụ: The police are in the yard. (Cảnh sát ở trong sân.)
Các danh từ số nhiều bất qui tắc:
Ngoài các danh từ thuộc các loại trên, trong tiếng Anh còn có các danh từ không tuân theo các qui tắc trên, đó là:
Số ít | Số nhiều | Nghĩa |
man | men | đàn ông |
woman | women | đàn bà |
child | children | trẻ em |
foot | feet | bàn chân |
tooth | teeth | răng |
goose | geese | con ngỗng |
ox | oxen | bò đực |
mouse | mice | con chuột |
What’s This/That/These/Those?
Trong Unit 2 chúng ta đã làm quen với cách sử dụng của This – That và mẫu câu hỏi What’s this/that/these/those. Ở đây mình xin nhắc lại thêm một lần nữa về mẫu câu hỏi này.
This (có nghĩa là đây, người này, cái này) được sử dụng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói. Mẫu câu What’s this? được sử dụng để hỏi một vật, hoặc một người ở gần người nói. These, là dạng số nhiều của This, được sử dụng với hai hoặc nhiều người hoặc vật.
Ví dụ:
- This is Nam. (Đây là Nam.)
- What’s this? (Đây là cái gì vậy?)
- These are Nam and Lan. (Đây là Nam và Lan.)
- What’re these? (Đây là những cái gì vậy?)
That (có nghĩa là kia, đó, người kia, cái đó) được sử dụng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói. Mẫu câu What’s that? được sử dụng để hỏi một người, hoặc một vật ở xa người nói. Those, là dạng số nhiều của That, được sử dụng với hai hoặc nhiều người hoặc vật.
Ví dụ:
- That is my pen. (Đó là chiếc bút mực của tôi.)
- What’s that? (Đó là cái gì vậy?)
- Those are my pens. (Đó là những chiếc bút mực của tôi.)
- What’re those? (Đó là những cái gì vậy?)
How Many …?
Để hỏi về số lượng của người hay vật mà đếm được, các em sử dụng cấu trúc:
How many + danh từ đếm được + are there + …?
Ví dụ:
- How many doors are there? (Có bao nhiêu cái cửa ra vào?)
- How many pupil are there in your class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn?)
Để trả lời cho câu hỏi trên, các em có 2 trường hợp:
a. Nếu số lượng là 1 (tức là số ít), các em sử dụng cấu trúc:
There is + a/an + danh từ số ít
Ví dụ: There is a door. (Có một cái cửa ra vào.)
b. Nếu số lượng nhiều hơn 1 (tức là số nhiều), các em sử dụng cấu trúc:
There is + are + danh từ số nhiều
Ví dụ: There are 35 pupils in my class. (Có 35 học sinh trong lớp của tôi.)
Ngoài ra, nếu các em vẫn còn chưa thuần thục về SỐ ĐẾM, các em có thể xem lại Ngữ pháp tiếng Anh 6 Unit 1: số đếm.
Who … ?
Câu hỏi với Who …? được dùng để xác định một (hoặc nhiều) người người.
Ví dụ:
- Who’s this? (Đây/Người này là ai?)
- Who’s in the room? (Ai ở trong phòng?)
- Who are in the class? (Những ai ở trong lớp vậy?)
Để trả lời câu hỏi này, các em sử dụng: It is/are + tên.
Ví dụ:
- Who’s this? (Đây/Người này là ai?)
- It’s Nam. (Đó là Nam.)
There Is Và There Are
1. There is dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện diện của một người hay một vật nào đó ở một nơi nào đó.
There is + a/an + danh từ số ít + cụm từ chỉ nơi chốn
Cụm từ chỉ nơi chốn gồm một giới từ và một danh từ theo sau nó.
Ví dụ: on the table, in the room, in the class …
Ví dụ:
- There’s a board in the classroom. (Có một tấm bảng trong phòng học.)
- There’s a telephone in the room. (Có một chiếc điện thoại trong phòng.)
2. There are dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện diện của nhiều người hay nhiều vật nào đó ở một nơi nào đó.
There are + từ/cụm từ số lượng + danh từ số nhiều + cụm từ chỉ nơi chốn
Trong đó, từ/cụm từ số lượng có thể là số đếm (2, 3, …, two, there, …) hoặc one, each, every, couple of, many, both, a few, several, a number of, a little, much a great deal of, some/any/no/most, a lot of/ lots of/ all …
Ví dụ:
- There are four pupils in the classroom. (Có 4 học sinh ở trong lớp học.)
- There are a lot of cars in the park. (Có rất nhiều xe hơi trong bãi đỗ xe.)
Thể phủ định
There + be + not + danh từ số ít/số nhiều + cụm từ chỉ nơi chốn
Chúng ta sử dụng mẫu câu trên để diễn đạt ý nghĩa Không có … trong/ở …
Ví dụ:
- There is not a couch in the living room. (Không có một các ghế trường kỷ nào trong phòng khách.)
- There are not new pupils in my class. (Không có nhiều học sinh mới trong lớp tôi.)
Thể nghi vấn
(Từ để hỏi) + Be + there + danh từ số ít/số nhiều + cụm từ chỉ nơi chốn?
Ví dụ:
- Is there a television in the living room? (Có một chiếc tivi trong phòng khách phải không?)
- Are there books on the table? (Có nhiều sách ở trên bàn phải không?)
- What’s there in the box? (Có cái gì trong hộp vậy?)
Để trả lời cho câu hỏi này, các em có thể sử dụng câu trả lời ngắn như sau:
Ví dụ:
- Yes, there is. (No, there isn’t.)
- Yes, there are. (No, there aren’t.)
Ở trên là nội dung phần Grammar: Unit 3 At Home – Tiếng Anh Lớp 6, tìm hiểu ngữ pháp về dạng số nhiều của danh từ (plural noun), there is, there are, possessive adjective – tính từ sở hữu. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 6.
Trả lời