Unit 4: Big Or Small – Tiếng Anh Lớp 6
Grammar: Unit 4 Big Or Small
Nội dung phần Grammar: Unit 4 Big Or Small – Tiếng Anh Lớp 6, tìm hiểu ngữ pháp về sở hữu cách ‘s, which, how many, present simple. Mời các bạn theo dõi nội dung ngay dưới đây.
Sở Hữu Cách ‘S
Cách dùng: Dấu phẩy s (’s), còn được gọi là sở hữu cách ’s, được dùng để chỉ ra một vật gì đó thuộc về ai đó hay thứ gì đó.
Ví dụ: Is that Anh’s bag? (Đó có phải là túi của Anh không?)
Vị trí: ’s được dùng sau một danh từ số ít và ’ sau một danh từ số nhiều. Chúng ta sử dụng ’s cho những danh từ số nhiều bất quy tắc như children, people, men, women.
Ví dụ: The girl’s bedroom, The girls’ bedroom, The children’s bedroom
Ghi chú: không dùng đại từ sở hữu ’s cho vật.
Ví dụ:
- the door handle, not ~~the door’s handle~~
- the shop window, not ~~the shop’s window~~
Which, How Many
WHICH: được dùng để để hỏi về một sự lựa chọn giữa một tập hợp có giới hạn, có nghĩa là …nào.
Ví dụ:
- Which museums did you visit? (Bảo tàng nào bạn đã đến thăm?)
- Which do you prefer? (Bạn thích cái nào hơn?)
HOW MANY: Chúng ta dùng how many khi đã biết rõ số lượng của một thứ gì đó. Nó được dùng với danh từ đếm được số nhiều.
How many + plural noun + … ?
Ví dụ:
- How many days do you work in a week? (Bạn làm việc bao nhiêu ngày một tuần?)
- How many books have you read? (Bạn đã đọc qua bao nhiêu cuốn sách?)
Present Simple – Thì Hiện Tại Đơn
Cách dùng:
• Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)
• Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: I get up early every morning. (Tôi dậy sớm mỗi buổi sáng.)
• Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã được định trước theo thời gian biểu.
Ví dụ: The train leaves at seven tomorrow morning. (Chuyến tàu sẽ rời đi lúc bảy giờ sáng mai.)
Sở Hữu Cách
Sở hữu cách được dùng chỉ sự liên hệ, cái gì thuộc về ai đó hoặc ai đó có cái gì.
Cách thành lập Sở hữu cách trong tiếng Anh
1. Danh từ số ít: các em thêm dấu nháy đơn (‘) cộng s vào sau danh từ chỉ chủ sở hữu.
Ví dụ:
- This is Mr Thanh’s house. (Đây là nhà của ông Thanh.)
- His boss’s car is new. (Chiếc xe hơi của ông chủ anh ấy mới.)
Đặc biệt: Với tên người tận cùng bằng s, các em có hai cách viết dạng Sở hữu cách:
Thêm dấu nháy đơn (‘) cộng s
– This is Thomas’s book. (Đây là cuốn sách của Thomas.)
Chỉ thêm dấu nháy đơn (‘)
– This is Thomas’ book.
2. Danh từ số nhiều
Nếu tận cùng bằng s, các em chỉ cần thêm dấu nháy đơn (‘)
– Pupils’ books are on the table. (Sách của học sinh ở trên bàn.)
Nếu không tận cùng bằng s, các êm thêm dấu nháy đơn (‘) cộng s
– Children’s books are on that shelf. (Sách của thiếu nhi ở trên kệ kia.)
– Men’s clothes are sold in that shop. (Quần áo đàn ông được bán ở tiệm kia.)
3. Dạng sở hữu chung: khi nhiều người có chung một đồ vật, người thì các em viết kí hiệu sở hữu cách ở sau từ cuối.
– Tom and Jerry’s father is a doctor. (Cha của Tom và Jerry là bác sĩ.)
– That is John and Marry’s car. (Kia là chiếc xe hơi của John và Marry.)
Ghi nhớ:
Sở hữu cách thường chỉ áp dụng cho danh từ chỉ NGƯỜI hay CON VẬT
– Phong’s school is small. (Trường của Phong nhỏ.)
– His dog’s name is Tom. (Tên con chó của anh ấy là Tom.)
Cấu trúc of + danh từ cũng được sử dụng để chỉ sự sở hữu, áp dụng cho danh từ chỉ đồ vật.
– The door of his house is big. (Cửa ra vào nhà anh ấy to.)
4. Một số trường hợp khác: Các danh từ sau có thể sử dụng dạng sở hữu cách.
Danh từ chỉ vật duy nhất như the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng), the world (thế giới), …
– The sun’s light: ánh sáng mặt trời
– The world’s peace: hòa bình thế giới
Danh từ chỉ thời gian
– A day’s work: công việc của một ngày
– Two weeks’ time: Thời gian hai tuần
Have Và Have Got
Cách sử dụng động từ Have
Have có thể là trợ động từ và động từ thường:
1. Have khi là động từ thường thì có nghĩa là có, chỉ sự sở hữu.
Trong thì hiện tại đơn, chúng ta chia Have như sau:
I, We, You, They | Have |
He, She, It | Has |
– I have a brother. (Tôi có một anh trai.)
– He has a pen. (Anh ấy có một chiếc bút mực.)
Thể phủ định
Ngôi thứ ba số ít: S + does not + have + …
– He does not have a new pen. (Anh ấy không có chiếc bút mực mới.)
– My school doesn’t have a library. (Trường tôi không có thư viện.)
Các ngôi còn lại: S + do not + have + …
– We do not have a test today. (Hôm nay chúng tôi không có bài kiểm tra.)
– Children do not have new notebooks. (Bọn trẻ không có vở tập mới.)
Thể nghi vấn
Ngôi thứ ba số ít: (Từ để hỏi) + does + S + have + …?
– Does he have a brother? (Cậu ta có anh trai không?)
– When does this village have the new school? (Khi nào làng ấy có ngôi trường mới?)
Các ngôi còn lại: (Từ để hỏi) + do + S + have + …?
– Do you have a dictionary? (Bạn có cuốn từ điển không?)
– What do the students have today? (Hôm nay học sinh có môn gì?)
Câu trả lời ngắn của câu hỏi Yes-No
– Does he have brother?
Yes, he does. / No, he doesn’t.
– Do they have exercises?
Yes, they do. / No, they don’t.
Để chỉ sở hữu, trong giao tiếp, người Anh thường dùng Have got (có) và thường chỉ dùng ở thì hiện tại đơn.
Have trong Have got là trợ động từ
– I have got a car. (Tôi có một chiếc xe hơi.)
– He has got a book. (Anh ấy có một cuốn sách.)
Thể phủ định của Have got
S + have/has + got + …
– He has not got a new pen. (Anh ấy không có chiếc bút mực mới.)
– Today we have not got a test. (Hôm nay chúng ta không có bài kiểm tra.)
Thể nghi vấn của Have got
(Từ để hỏi) + Have + S + got + …?
– Have you got a new friend? (Bạn có một bạn mới phải không?)
– When have we got the test? (Khi nào chúng ta có bài kiểm tra vậy.)
Câu trả lời ngắn của câu hỏi Yes-No
– Has he got the English book? (Anh ấy có sách tiếng Anh không?)
Yes, he has. / No, he hasn’t.
– Have they got the homework this morning? (Sáng nay chúng có làm bài tập về nhà không?)
Yes, they have. / No, they haven’t.
Câu Hỏi Lựa Chọn Which …?
Từ để hỏi Which có nghĩa là nào, cái nào đươc sử dụng để hỏi về sự lựa chọn. (chọn một trong nhiều người, vật)
– Which is your pen? (Chiếc bút mực nào là của bạn?)
– Which do you like? (Bạn thích cái nào?)
Sau Which, các em có thể sử dụng một danh từ.
– Which floor is your class on? (Lớp của bạn ở tầng mấy?)
– Which pen is Tom’s? (Chiếc bút mực nào là của Tom?)
Số Thứ Tự (Ordinal number)
Số thứ tự là số để chỉ thứ tự của một người, một vật hay một sự việc trong một chuỗi những người, vật hay sự việc.
Số thứ tự hình thành căn bản dựa trên số đếm với một số nguyên tắc:
first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba) tương ứng với các số đếm 1, 2, 3.
Các số đếm tận cùng bằng ty đổi thành tieth:
twenty → twentieth
five đổi thành fifth; twelve đổi thành twelfth.
Số thứ tự từ 21 trở đi thì chỉ có số đơn vị thay đổi.
forty-six → forty-sixth;
eighty-one → eighty-first
Với các số còn lại, ta thêm th vào số đếm để chuyển sang thành số thứ tự tương ứng.
ten → tenth
nine → ninth
Bảng dưới đây liệt kê cách viết 31 số thứ tự đầu tiên, các số thứ tự sau được viết theo qui tắc tương tự. Bạn cũng có thể sử dụng 31 số thứ tự này trong cách viết ngày tháng trong tiếng Anh.
\(\)\(1^{st}\) | First | \(2^{nd}\) | Second | \(3^{rd}\) | Third |
\(4^{th}\) | Fourth | \(5^{th}\) | Fifth | \(6^{th}\) | Sixth |
\(7^{th}\) | Seventh | \(8^{th}\) | Eighth | \(9^{th}\) | Ninth |
\(10^{th}\) | Tenth | \(11^{th}\) | Eleventh | \(12^{th}\) | Twelfth |
\(13^{th}\) | Thirteenth | \(14^{th}\) | Fourteenth | \(15^{th}\) | Fifteenth |
\(16^{th}\) | Sixteenth | \(17^{th}\) | Seventeenth | \(18^{th}\) | Eighteenth |
\(19^{th}\) | Nineteenth | \(20^{th}\) | Twentieth | \(21^{st}\) | Twenty-first |
\(22^{nd}\) | Twenty-second | \(23^{rd}\) | Twenty-third | \(24^{th}\) | Twenty-fourth |
\(25^{th}\) | Twenty-fifth | \(26^{th}\) | Twenty-sixth | \(27^{th}\) | Twenty-seventh |
\(28^{th}\) | Twenty-eighth | \(29^{th}\) | Twenty-ninth | \(30^{th}\) | Thirtieth |
\(31^{st}\) | Thirty-first |
Ghi nhớ: Từ chỉ số thứ tự thường được đứng trước bởi mạo từ The
– The first floor: Tầng một
– The third room: Phòng thứ ba
Với tầng nhà, cổng, sân ga: chúng ta có hai cách viết
1. Sử dụng số thứ tự (với The) trước danh từ:
– The fourth floor: Tầng bốn
– The second gate: Cổng hai
2. Sử dụng Số đếm sau danh từ
– Floor four
– Gate two
Về tầng nhà, người Anh và người Mỹ dùng khác nhau:
Anh Mỹ
The ground floor: tầng trệt → The first floor: tầng một
The first floor: tầng một → The second floor: tầng hai
The second floor: tầng hai → The third floor: tầng ba
Cách Hỏi Giờ: What time …?
Để hỏi giờ, các em có thể sử dụng các mẫu câu sau:
Thông thường:
– “What time?”
– “What’s the time?”
– “What time is it?”
– “Have you got the right time?”
– “What time do you make it?”
Trang trọng:
– “Excuse me, what time is it?” (Xin lỗi. Bây giờ là mấy giờ rồi vậy?)
– “Excuse me. Could/Can you tell me the time, please?”
– “Could you please tell me what time it is?”
Xin lỗi. Bạn có thể vui lòng cho mình biết bây giờ là mấy giờ rồi không?
Cách Diễn Đạt Giờ
Giờ chẵn
It + be + số giờ + o’clock.
– It’s ten o’clock. (Bây giờ là 10 giờ.)
– It’s ten o’clock sharp. (10 giờ đúng.)
– It’s ten.
Giờ lẻ: chúng ta có hai trường hợp
1. Không trang trọng (trong giao tiếp thường ngày): các em sử dụng hai con số: số trước chỉ giờ, số sau chỉ phút.
It + be + số giờ + số phút.
– It’s one fifteen. (1 giờ 15)
– ten twenty-five. (10 giờ 25)
Với số phút nhỏ hơn 10, các em sử dụng:
– It’s two oh five. (2 giờ 5)
2. Trang trọng
Khi số phút nhỏ hơn 30: It + be + số phút + PAST + số giờ
– It’s ten past eight. (8 giờ 10)
– twenty-five past eleven (11 giờ 25)
Người Mĩ thường dùng AFTER thay cho PAST
– It’s ten after eight.
Khi số phút bằng 30: It + be + HALF PAST + số giờ
– It’s half past seven. (7 giờ 30 / 7 rưỡi)
Khi số phút lớn hơn 30: It + be + số phút tới giờ kế tiếp + TO + giờ kế tiếp
– It’s twenty to eleven. (10 giờ 40 / 11 giờ kém 20)
Ngoài ra, từ before có thể được sử dụng để thay cho to
– It’s twenty before eleven.
Chú ý:
Khi số phút bằng 15, các em có thể sử dụng a quarter thay thế.
– It is fifteen past seven. → It is a quarter past seven. (7 giờ 15)
– It is fifteen to nine. → It is a quarter to nine. (8 giờ 45/ 9 giờ kém 15)
Để phân biệt trước hay sau 12 giờ trưa, các em thêm:
a.m trước 12 giờ trưa (từ 0 – 12h)
– It’s ten twenty a.m. (10 giờ 20 sáng)
p.m sau 12 giờ trưa (từ 12 – 24h)
– It’s twenty after ten p.m. (10 giờ 20 tối)
Khi nói giờ, các em sử dụng giới từ AT (lúc):
– I get up at five o’clock every day. (Tôi thức dậy vào lúc 5 giờ mỗi ngày.)
– Our class begins at seven o’clock a.m sharp. (Lớp chúng tôi bắt đầu đúng 7 giờ sáng.)
Bảng tổng hợp
7.00 | seven o’clock | 7.30 | half past seven |
7.02 | seven oh two | 7.35 | twenty-five to eight |
7.05 | five past seven | 7.40 | twenty to eight |
7.10 | ten past seven | 7.45 | fifteen (a quarter) to eight |
7.15 | fifteen (a quarter) past seven | 7.50 | ten to eight |
7.20 | twenty past seven | 7.55 | five to eight |
7.25 | twenty-five past seven | 8.00 | eight o’clock |
Sơ Lược Về Tính Từ (Adjective)
Tính từ trong tiếng Anh gọi là adjective.
Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,…
Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ.
Để nói: Quyển sách màu đỏ ta nói The book is red.
Trong câu trên:
red là tính từ chỉ màu sắc.
Động từ chính trong câu là động từ to be. Chúng ta không thể nói The book red mà phải có mặt động từ to be. Động từ To be ở đây không cần dịch nghĩa. Nếu dịch sát nghĩa có thể dịch Quyển sách thì đẹp. Thiếu động từ không thể làm thành câu được.
Cũng vậy, ta không thể nói The book on the table mà phải nói The book is on the table (Quyển sách (thì) ở trên bàn).
Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ
Tính từ còn có thể đi kèm với danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ: This is a red book. (Đây là một quyển sách màu đỏ.)
Trong câu trên:
This đóng vai trò chủ từ.
is là động từ chính trong câu.
a red book là một danh từ. Đây được gọi là một danh từ kép (compound noun). Danh từ kép này gồm có: a là mạo từ của book, red là tính từ đi kèm để mô tả thêm về danh từ (book), book là danh từ chính.
Trong tiếng Anh từ bổ nghĩa cho danh từ luôn đi trước danh từ và sau mạo từ của danh từ đó.
Ví dụ:
- The red book is on the table. (Quyển sách màu đỏ ở trên bàn.)
- That’s a pretty book. (Đó là một quyển sách đẹp.)
Tính từ có nhiều loại khác nhau, tùy theo các phân biệt. Dưới đây mình xin phân loại và ví dụ một số loại tính từ trong tiếng Anh:
Tính từ chỉ màu sắc
- Black: màu đen
- Blue: màu xanh da trời
- White: màu trắng
- Green: màu xanh lá cây
Tính từ chỉ cảm giác
- Happy: vui vẻ, hạnh phúc
- Angry: bực tức
- Sad: buồn
Tính từ chỉ kích cỡ
- Big: to, lớn
- Small: nhỏ, bé
- Thin: mỏng
- Thick: dày
Tính từ chỉ hình dáng
- Triangular: hình tam giác
- Rectangular: hình chữ nhật
- Square: hình vuông
- Circular: hình tròn
Tính từ chỉ chất lượng
- Good: tốt
- Bad: xấu
- Average: trung bình
Tính từ chỉ thời gian
- Yearly: hàng năm
- Monthly: hàng tháng
Tính từ chỉ chất liệu
- Wood: bằng gỗ
- Gold: bằng vàng
Tính từ chỉ tuổi tác
- Young: trẻ
- Old: già
Ở trên là nội dung phần Grammar: Unit 4 Big Or Small – Tiếng Anh Lớp 6, tìm hiểu ngữ pháp về sở hữu cách ‘s, which, how many, present simple. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 6.
Trả lời