Unit 4: School Education System – Tiếng Anh Lớp 12
Grammar: Unit 4 School Education System
Nội dung Grammar Unit 4 School Education System – Tiếng Anh Lớp 12, các bạn sẽ tìm hiểu “Thể bị động”, cách chia động từ theo thể bị động, cùng với đó là các ví dụ liên quan. Các bạn cùng tìm hiểu ngay bên dưới đây nhé.
Passive Voice – Thể Bị Động
Định nghĩa:
Câu chủ động: Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác.
Ví dụ: I buy a book. (Tôi mua một cuốn sách.)
Câu bị động: Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.
Ví dụ: The book is bought by Mr.Nguyen. (Cuốn sách được mua bởi ông Nguyễn.)
Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động:
Ví dụ: My brother wrote a letter.
→ The letter was written by my brother. (Lá thư được viết bởi em trai tôi.)
A letter làm tân ngữ cho câu chủ động được chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.
Bước 2: Chia động từ cho thể bị động:
– Hiện tại đơn:
V-s/-es → am/is/are + V3\-ed
Ví dụ: Anh delivers chicken every evening.
→ Chicken is delivered by Anh every evening. (Gà được vận chuyển bởi Anh mỗi tối.)
– Hiện tại tiếp diễn:
am/is/are + V-ing → am/is/are + being + V3/-ed
Ví dụ: He is asking me a lot of questions.
→ I am being asked a lot of questions by him. (Tôi đang bị anh ấy hỏi rất nhiều câu hỏi.)
– Hiện tại hoàn thành:
have/has + V3/-ed → have/has + been + V3
Ví dụ: I have cooked dinner.
→ The dinner has been cooked by me. (Bữa tối được nấu bởi tôi.)
– Quá khứ đơn:
V2/V-ed → was/were + V3/-ed
Ví dụ: My mother wrote a book.
→ The book was written by my mother. (Cuốn sách được viết bởi mẹ tôi.)
– Quá khứ tiếp diễn:
was/were + V-ing → was/were + being + V3/-ed
Ví dụ: My brother was doing his homework.
→His homework was being done. (Bài tập về nhà của anh ấy đã được làm xong.)
– Quá khứ hoàn thành:
had + V3/-ed → had + been + V3/-ed
Ví dụ: They had hold a party for her birthday.
→A party had been hold for her birthday. (Một bữa tiệc được tổ chức cho sinh nhật của cô ấy.)
– Tương lai đơn:
will/shall + V1 → will/shall + be + V3/-ed
Ví dụ: I’ll bring food for the picnic.
→ Food for the picnic will be brought by me. (Thức ăn cho buổi picnic được tôi mang theo.)
– Modal verbs:
can/may/must + V1 → can/may/must + be + V3/-ed
Ví dụ: Nam can answer this question.
→ This question can be answered by Nam. (Câu hỏi này có thể được trả lời bởi Nam.)
Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động
Ví dụ: I made this card.
→ This card is made by me. (Tấm thiệp này được làm bởi tôi.)
Lưu ý: Các đại từ như me, you, him, them, people, someone,… thường được loại bỏ khi không muốn nêu rõ tác nhân.
Ví dụ: Someone has sent me flowers. (Một người nào đó gửi cho tôi hoa.)
→ I have been sent flowers. (Tôi được gửi tặng hoa.)
Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong câu bị động
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động
Ví dụ: I have found the book in the closet.
→ The book has been found in the closet by me. (Cuốn sách được tôi tìm thấy trong tủ.)
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động
Ví dụ: My dad bought a car yesterday.
→ A car was bought by my dad yesterday. (Một chiếc xe hơi được cha tôi mua hôm qua.)
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và quá khứ phân từ
Ví dụ: Huong has studied for the exam carefully.
→ The exam has been carefully studied by Huong. (Bài kiểm tra được Hương học kĩ càng.)
Revision: Passive Voice (Thể Bị Động)
1. Form (Dạng): Thể bị động được cấu lạo bởi một dạng của động từ BE và quá khứ phân từ (past participle) của động từ chính.
BE + Past Participle (P.P.)
Chú ý: Thông thường chỉ ngoại động từ (Transitive verbs) mới có dạng bị động (passive form).
2. Structure (Cấu trúc)
2.1 Thì đơn (Simple tenses).
S+ V + O + M. (M : modifier: bổ từ)
⇒ S(O) + Be + P.P + M + by O.
Ví dụ: They built this bridge in 1998. (Họ xây cầu này năm 1998.)
⇒ This bridge was built in 1998.
2.2 Thì Tiếp diễn (Continuous tenses).
S + be + V-ing + O + M
⇒ S + he + being + P.P. + M + by O
Ví dụ: They are pulling down very old houses. (Họ kéo sập những nhà qua xưa.)
⇒ Very old houses are being pulletl down
2.3 Thì Hoàn thành (Perfect tenses).
S + have + p.p. + O + M.
⇒ S + have + been + P.P + M + by o.
Ví dụ: People have buill many hotels. (Người ta xây nhiều khách sạn.)
⇒ Many hotels have been built.
2.4 Modals in passive (Khiếm động từ ở thể bị động)
S + modal + V + O + M.
⇒ S + modal + be + P.P + M + by O.
Ví dụ: People must observe traffic laws. (Dân chúng phải tuân giữ luật giao thông.)
⇒ Traffic laws must he observed.
2.5 Two-object verbs in passive (Động từ có hai túc lừ ở thể bị động)
S + V + Oi + Od + M.
a. S(Oi) + be + P.P +Od + M + byO.
b. S (Od) + be + P.P + prep + Oi + M + by O.
- Od: direct object (túc lừ / tân ngữ trực tiếp)
- Oi: indirect object (tức từ / tân ngữ gián tiếp)
Ví dụ: They gave poor people (Oi) many presents (Od). (Họ cho người nghèo nhiều quà.)
a. Poor people were given many presents,
b. Many presents were given to poor people.
2.6 Verbals / Phrasal verbs in passive (Động từ kép ở thể bị động).
S + V + particle + O + M.
⇒ S + be + P.P. + particle + M + by O.
Ví dụ: They put off the plan. (Họ hoãn dự án.)
⇒ The plan was put off.
2.7 Adverbs of manner with passive verbs (Trạng từ chi thể cách với động từ bị động)
S + V + O + adv. of manner.
⇒ S + be + adv. of manner + P.P + by ơ.
Ví dụ: They considered the proposal carefully. (Họ xem xét lời đề nghị kĩ lưỡng.)
⇒ The proposal was carefully considered.
2.8 Object of the verb is a clause (Túc từ là một mệnh đề)
S1 + V1 + (that) + S2 + V2 + O
a. It + V1 (in passive) + (that) + S2 + V2+ O.
b. S2 + V1 (in passive) + V2 (in infinitive) + O.
Ví dụ: They said (that) that man was innocent. (Họ nói người đàn ông đó vô tội.)
a. It was said (that) that man was innocent.
b. That man was said to be innocent.
Chú ý: Cách (a) thường được dùng ở báo chí.
2.8.1 V1 và V2 cùng thì: V2 được viêì ở dạng nguyên mẫu đơn giản (simple infinitive)
Ví dụ: People know (that) time is money. (Người ta biết thời gian là tiền.)
⇒ Time is known to be money.
2.8.2 V2 diễn tả hành động xảy ra trước V1: V2 được viết ở dạng nguyên mẫu hoàn thành (perfect infinitive: to have + P.P)
Ví dụ: They say (that) the survivors lived on fruit on the island. (Họ nói những người sống sót đã sống bằng trái cây trên đảo.)
⇒ The survivors are said to have lived on fruit on the island.
2.8.3 V2 cùng thời gian đi VI và ở Thì Tiếp diễn: V2 được viết ở dạng nguyên mẫu tiếp diễn (Continuous infinitive: to be + present participle (V-ing.))
Ví dụ: People think scientists are searching for medicine for cancer. (Người ta nghĩ các nhà khoa học đang tìm thuốc cho bệnh ung thư.)
⇒ Scientists are thought to be searching for medicine for cancer.
2.8.4 V2 diễn tả hành động xẩy ra sau VI: chúng ta
– thay S1 bằng lừ “IT”
– viết V1 ở ihể bị động theo quy tắc,
– và giữ nguyên mệnh đề lúc từ.
Ví dụ: Some experts say (that) the climate will change a lot. (Một số chuyên viên nói (rằng) khí hậu sẽ thay đổi nhiều.)
⇒ It is said (that) the climate will change a lot.
2.9 Động từ chỉ nhận thức / cảm giác (Verbs of perception / sensation): see, hear, watch, feel
2.9.1 S + V + O1 + V (base form) + O2
⇒ S + be + P.P. + infinitive + O2
Ví dụ: They saw a man enter his garden. (Họ thấy một người đàn ông vào vườn cây của anh ấy.)
⇒ A man was seen play in the his garden.
2.9.2 S + V + Ol + present participle + O2
⇒ S + be + P.P. + present participle + O2
Ví dụ: They saw many children playing in the schoolyard. (Họ thấy nhiều trẻ em đang chơi trong sân trường.)
⇒ Many children were seen playing in the schoolyard.)
2.10 USED TO, BE TO, BE SURF. TO, BE CERTAIN TO, BE ABOUT TO,…: CÓ dạng bị động giống như MODALS.
Ví dụ: They used to use oil lamps. (Họ đã từng dùng đèn dầu.)
⇒ Oil lamps used to be used.
They arc to build a lot of big holds here. (Họ sẽ xây nhiều khách sạn ở đâỵ.)
⇒ A lot of hotels are to be built here.
2.11 Nguyên mẫu bị động (Infinitive in passive).
2.11.1 Động từ chỉ “ước muốn” như : WISH, WANT. EXPECT. DESIRE…. hay “thích” như : LIKE, WOULD LIKE. LOVE. WOULD LOVE.. .
- S + V (expect, like….) + O1 + infinitive + O2,. .
- S + V (expcct. like,…) + O2 + to be + P.P + by O1
Ví dụ: We’d like them to put trash into dustbins. (Chúng tôi muốn họ bỏ rác vào thùng.)
⇒ We’d like trash to be put into dustbins.
They expect everyone to obey the law (Họ mong mọi người tuân giữ luật pháp.)
⇒ They expect the law to be obeyed.
2.11.2 Những động từ: ADVISE (khuyên), BEG (van xin), RECOMMEND (giới thiệu). URGE (thúc giục)…. có hai dạng bị động.
* Động từ chính ở dạng bị động (main verb in passive): theo cách thông thường.
S + V + O1 + infinitive + O2
⇒ O + V (be + P.P.) + infinitive + O2 + byO
Ví dụ: My teacher advised me to study English. (Giáo viên của tôi khuyên tôi học tiếng Anh.)
⇒ I was advised to study English by my teacher
* Thay cụm động từ nguyên mẫu bằng mệnh đề danh từ với SHOULD.
- S + V + O1 + infinitive + O2…
- S + V + O1 + (that) + S (O2) + should be + p.p.
Ví dụ: My teacher advised me to study English.
⇒ My teacher advised me (that) English should be studied.
2.11.3 Những động từ như: DECIDE (quyết định), AGREE (đồng ý), DETERMINE (quyết định), DEMAND (yêu cầu), BE ANXIOUS (lo lắng), BE DETERMINED (quyết định),…: cụm động tứ ngyên mẫu được thay bằng mệnh đề danh từ với SHOULD.
- S + V + infinitive + O + ….
- S + V + (That) +S (O) + should + be + P.P + ….
Ví dụ: They decided to ban unnecessary examinations. (Họ quyết định bỏ những kì thì không cần thiết.)
⇒ They decided (that) unnecessary examinations should he banned.
* Động từ ARRANGE:
- S + arrange + infinitive + O +…
- S + arrange + for + O + to be + P.P +..
Ví dụ: They arranged to organize tin English-speaking context. (Họ sắp xếp tổ chức kì thi nói tiếng Anh.)
⇒ They arranged to organnize EnỊỊlish-speaking contest to he organized.
2.12 Danh động từ bị dộng (Gerunds in passive).
2.12.1
- S + V + gerund + O.
- S + V + (that) + S (O) + should + be + P.P.,….
Ví dụ: They suggested changing obsolete textbooks. (Họ đề nghị thay những sách giáo khoa lỗi thời.)
⇒ They suggested that obsolete textbooks should be changed.
* Cụm danh động từ được thay bằng mệnh đề danh từ với SHOULD.
2.12.2
- S + V + O1 + gerund + O2
- S+ V + being + P.P…..by O1.
* Ở cấu trúc này, S và O2 chỉ cùng một người.
Ví dụ: He enjoys people giving him presents. (ông ấy thích người ta cho ông quà.)
⇒ He enjoys being given presents.
* Danh động từ bị dộng có thể theo sau giới từ.
Ví dụ: He was angry for not being told the news. (Anh ấy giận vì không được báo tin.)
Ở trên là Grammar Unit 4 School Education System – Tiếng Anh Lớp 12, bạn tìm hiểu về “Thể Bị Động”, cách chia động từ theo thể bị động. Bài viết có ví dụ liên quan cho từng công thức giúp bạn dễ hiểu và bám sát nội dung bài học hơn.
Trả lời