Unit 5: Illiteracy – Tiếng Anh Lớp 11
Grammar: Unit 5 Illiteracy
Nội dung phần Grammar Unit 5 Illiteracy – Tiếng Anh Lớp 11, sẽ tìm hiểu về động từ nguyên mẫu, các câu mệnh lệnh. Các bạn theo dõi bài học dưới đây nhé.
Reported Speech With Infinitives
Động từ nguyên mẫu được dùng trong câu tường thuật ở một vài trường hợp sau đây:
– Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong câu tường thuật: Các câu mệnh lệnh và câu yêu cầu được mở đầu bằng những động từ như order, command, tell, ask, request,… và theo sau là tân ngữ trực tiếp chỉ người nhận lệnh + động từ nguyên mẫu có to
Ví dụ:
- ‘Stand up, Anh.’ → He told Anh to stand up. (‘Đứng dậy, Anh’ → Anh ấy nói Anh đứng dậy.)
- ‘Close the door, please.’ → The teacher ordered students to close the door. (‘Làm ơn hãy đóng cửa lại’ → Giáo viên yêu cầu học sinh đóng cửa lại.)
– Sau các động từ chỉ những hành động như hứa hẹn, sự đồng ý, sự đề nghị, lời khuyên, gợi ý.
Ví dụ:
- He promised to call. (Anh ấy hứa sẽ gọi điện.)
- She agreed to wait for me. (Cô ấy đồng ý đợi tôi.)
- Anh has offered to help me cook dinner tonight. (Anh đã đề nghị giúp tôi nấu ăn tối nay.)
– Sau từ để hỏi:
Động từ nguyên mẫu thường được dùng sau từ hỏi khi chuyển câu hỏi sang câu tường thuật, thường được dùng để trả lời câu hỏi trực tiếp với should.
Ví dụ: ‘How should I make BBQ sauce?’ → He asked her how to make BBQ sauce.
Có Thể Chia Câu Tường Thuật Làm Các Loại Sau
1. Loại 1: S+ V+ O + (not) To Inf
Các động từ dùng trong loại này là
invite (mới), ask (hỏi), tell (kể), propose (đề nghị), urge (hối thúc), warn (cảnh báo), order (ra lệnh), beg (van xin), remind (nhắc nhở), advise (khuyên), force (buộc), encourage (khuyến khích), allow (cho phép)…
Ví dụ:
- Please wait for me. (Hãy chờ tôi!) → He asked told me to wait for him. (Anh ấy bao tôi chờ anh ấy.)
- Would you mind opening the door? (Xin vui lòng mở cửa.) → She asked me to open the door. (Cô ấy bảo tôi mở cửa)
- We’ll visit you. (Chúng tôi sẽ thăm bạn) -> She promised to visit us. (Cô ấy hứa sẽ thăm chúng tôi)
- Let me give you a hand → He offered to iiive me a hand. (Anh ấy đề nghị được giúp tôi một tay)
Nếu bảo ai không làm chuyện gì thì đặt not trước to inf
Ví dụ:
- You mustn’t come home late. (Con không được về nhà muộn nhé.) → My mother asked me not to come home late. (Mẹ tôi bảo tôi không được về nhà muộn.)
- Don’t stay up late(Đừng thức khuya nhé.) → She reminded me not to stay up late. (Cô ấy nhắc nhở tôi không thức khuya.)
2. Loại 2: S+ V + To Inf
Các động từ dùng trong loại này là:
Offer (đề nghị giúp dỡ), promise (hứa), refuse (từ chối), agree (đồng ý), threaten (đe dọa), agree (đồng ý), hope (hi vọng), volunteer (tình nguyện), expect (mong chờ)…
Lưu ý:
- Khi tường thuật lại câu thi phải giảm thì, nguyên tắc giảm thì như sau:
- Lấy động từ gần chủ từ nhất giảm xuống một cột.
Ví dụ: I will go…
Động từ will gần chủ từ nhất nên lấy will giảm xuống một cột thành → would: I would go.
Ngoài ra, thời gian cũng phải giảm xuống:
- yesterday → the day before/ the previous day
- now → then
- to night → that night
- tomorrow → the next day the following day
- next week → the following week
- last year → the previous year
Nơi chốn cũng giảm như sau:
- here → there
- ill is → that
- these → those
3. Dạng Nâng Cao: S + V + V_Ing
Chúng ta sử dụng V-Ing (danh động từ) sau các động từ tường thuật sau đây.
Có thể chia làm 2 loại:
a. Loại: V + V-Ing (không có túc từ hay giới từ ở giữa)
Bao gồm các động từ sau:
advise (khuyên), sugeest (đề nghị), admit (thú nhận)….
Ví dụ:
- Shall we go for a swim? (Chúng ta cùng đi bơi nhé.) → She suggested going for a swim (Cô ấy đề nghị đi bơi.)
- I know I am wrong. (Tôi biết tôi sai.) → He admitted being wrong. (Anh ta thú nhận là minh sai.)
b. Loại: V(sb) + giới từ + V_Ing
– Insist on (nài nỉ, khăng khăng)
Ví dụ: I will pay for the meal said the woman. (Tôi sẽ trả tiền cho bữa ăn, người phụ nữ nói.) → The woman insisted on pạvine for the meal. (Người phụ nữ khăng khăng đòi trả tiền ăn.)
– Dream of (mơ về)
Ví dụ: I desperately want to become a doctor. (Tôi rất muốn trở thành một bác sĩ.) → He dreamed of becoming a doctor. (Anh ta mơ thành bác sĩ.)
– Apologize to (sb) for (xin lỗi về)
Ví dụ:
- Sorry, I’m late. (Xin lỗi, tôi đến muộn.) → The man apologized to (me) for being late. (Người đàn ông xin lỗi (tôi) vì đến muộn.)
- You’ve stolen my bicycle! (Anh ta đã lấy cắp xe đạp của tôi!) → He accused me of having stolen his bicycle. (Anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta)
– Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì)
Ví dụ: I can’t let you use die phone. (Mẹ không thể cho phép con sử dụng điện thoại.) → My mother prevented me from using the phone. (Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại.)
- Conuratulate sb on (chúc mừng ai về việc gì)
- Blame sb for (đổ lỗi ai về việc gì)
- Blame sth on sb (đổ tội gì cho ai)
- Warn sb against (cảnh báo ai không nên làm điều gì) – lưu ý mẫu này không dùng not
Ví dụ: Don’t swim too far! (Đừng bơi quá xa!) → He warned me against swimming too far. (Anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa.)
Ở trên là nội dung phần Grammar Unit 5 Illiteracy – Tiếng Anh Lớp 11, ngữ pháp tìm hiểu động từ nguyên mẫu, các câu mệnh lệnh.
Trả lời