Unit 5: The Media – Tiếng Anh Lớp 9
Grammar: Unit 5 The Media
Nội dung phần Grammar Unit 5 The Media – Tiếng Anh Lớp 9, tìm hiểu ngữ pháp về chủ ngữ giả, cấu trúc not … only but … also: không những … mà còn …, sentence connectors, tag question (câu hỏi đuôi), gerund after some verbs. Mời các bạn theo dõi nội dung bài học dưới đây.
Chủ Ngữ Giả
Chủ ngữ giả với IT: IT thường được dùng như một đại từ để tránh lặp lại danh từ đã đề cập trước đó trong câu, nhưng đôi khi it còn đứng làm chủ ngữ trước động từ To Be chứ không thay cho danh từ nào. Khi đó IT được xem là chủ ngữ giả
Ví dụ 1: This is my house. It is very beautiful.
it trong Ví dụ 1 là đại từ thay thế cho danh từ my house đã được nhắc đến trước đó để tránh sự lặp lại không cần thiết. Trường hợp này it là chủ ngữ thật.
Ví dụ 2: It is very interesting to read this book.
it trong ví dụ 2 thì khác. Nó không thay thế cho bất kì danh từ nào, nó chỉ đứng trước is để làm chủ ngữ cho động từ này. Nên it ở đây là chủ ngữ giả.
Các cấu trúc thường gặp:
It + be + adj + to do something.
Ví dụ: It’s interesting to watch this film.
It + be + adj + that clause.
Ví dụ: It’s disgusting that he turns his radio too loud.
Cấu Trúc Not … Only But … Also: Không Những … Mà Còn …
Cấu trúc not only … but also: có nghĩa là không những … mà còn
S + verb + not only + noun/adj/adv + but also + noun/adj/adv
Hoặc:
S + not only verb + but also + verb
Ví dụ: He is a considerate and generous man who is loved not only by his family but also by all his friends. (Anh ta là một con người ân cần và rộng lượng không những được mọi người trong gia đình yêu thương mà còn được bạn bè quý mến).
Sentence Connectors
• So ~ Therefore: cho nên, thế nên, dùng trong mệnh đề chỉ kết quả
Ví dụ: The Internet is available only in cities, therefore I cannot easily get access to it (Internet chỉ có ở thành phố, vậy nên tôi không thể truy cập nó.)
• But ~ however: nhưng, tuy nhiên, dùng trong mệnh để trái ngược
Ví dụ: However, I don’t use the Internet very often because I don’t have much time. (Tuy nhiên, tôi không dùng internet thường xuyên vì tôi không có nhiều thời gian)
• Moreover: hơn nữa, dùng để nói thêm 1 ý hỗ trợ.
• On the one hand ≠ on the other hand: một mặt ≠ mặt khác, dùng để chỉ 2 mặt của 1 vấn đề
Ví dụ:
- On the one hand, it is not only time consuming and costly but also dangerous because of virus and bad programs.
- On the other hand, internet users sometimes have to suffer various risks such as spam or electronic junk mail, and personal information leaking.
Tag Question (Câu Hỏi Đuôi)
Định nghĩa: Câu hỏi đuôi là những câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật để đổi thành câu hỏi Yes/No.
Phân loại:
Loại 1: Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi có hai thể đối nghịch: Bao gồm câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định hoặc là mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định. Nhưng câu hỏi đuôi phủ định thường phổ biến hơn. Loại 1 được sử dụng khi ta biết được câu trả lời cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
- She’s a translator, isn’t she? (Cô ấy là một phiên dịch viên phải không?)
- He hasn’t arrived yet, has he? (Anh ấy vẫn chưa đến phải không?)
Loại 2: Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi có thể khẳng định: Loại 2 được sử dụng khi ta không biết được câu trả lời cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
- You’re Nobita, are you? (Bạn là Nobita đúng không?)
- You got the email, did you? (Bạn nhận được email rồi đúng không?)
Cấu trúc:
Loại 1: Câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định:
S + V + … + don’t/ doesn’t/ didn’t + S?
S + am/is/are + … + am not/ isn’t/aren’t + S?
Câu mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định:
S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V + … + do/does/did + S?
S + am not/ isn’t/aren’t + … + am/is/are + S?
Ví dụ:
- You aren’t a student, are you? (Bạn là không phải là học sinh phải không?)
- She hasn’t bought a new dress, has she? (Cô ấy chưa mua cái đầm mới nào phải không?)
- He can’t speak English, can he? (Anh ấy không nói được tiếng Anh đúng không?)
Loại 2:
S + V + … + do/ does/ did + S?
S + am/is/are + … + am/ is/are + S?
Ví dụ:
- He’s your brother, is he? (Anh ấy là em trai của bạn đúng không?)
- She has gone out, has she? (Cô ấy đã ra ngoài phải không?)
- He can swim, can he? (Anh ấy có thể bơi đúng không?)
Gerund After Some Verbs
Danh động từ (dạng V-ing) có thể được sử dụng làm tân ngữ trực tiếp sau các động từ như: admit, like, hate, start, avoid, suggest, enjoy, dislike, begin, finish.
Ví dụ:
- We like playing football. (Chúng tôi thích chơi đá banh.)
- I hate watching sports. (Tôi ghét xem thể thao.)
- I dislike working with him. (Tôi không thích làm việc với anh ấy.)
Ở trên là nội dung phần Grammar (Ngữ Pháp): Unit 5 The Media – Tiếng Anh Lớp 9, ngữ pháp tìm hiểu về chủ ngữ giả, cấu trúc not … only but … also: không những … mà còn …, sentence connectors, tag question (câu hỏi đuôi), gerund after some verbs. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 9.
Bài Tập Liên Quan:
- Language Focus Unit 5 Trang 45 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 6. Write Unit 5 Trang 44 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 5. Read Unit 5 Trang 43 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 4. Listen Unit 5 Trang 43 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 3. Speak Unit 5 Trang 42 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 2. Listen And Read Unit 5 Trang 40 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 1. Getting Started Unit 5 Trang 40 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- Vocabulary: Unit 5 The Media
Trả lời