Unit 6: Future Jobs – Tiếng Anh Lớp 12
Grammar: Unit 6 Future Jobs
Để học tốt Grammar Unit 6 Future Jobs – Tiếng Anh Lớp 12, các bạn cần tìm hiểu các mệnh đề, đại từ quan hệ với giới từ, giới từ sau động từ…. mời các bạn theo dõi ngữ pháp Unit 6 Future Jobs dưới đây nhé.
Revision: Relative / Adjective clauses (Mệnh đề quan hệ / tính từ)
A. Từ giới thiệu (Introductory words): Mệnh đề tính từ / quan hệ được giới thiệu bởi
– đại từ quan hệ (relative pronouns): who(ever), whom, whose, which, that, what, hay
– trạng từ quan hệ (relative adverbs): when, where, why.
Mệnh đề tính từ luôn theo ngay sau từ nó bổ nghĩa-tiền ngữ (antecedent)
1. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
a. WHO: tiền ngữ chỉ người, làm chủ từ cho mệnh đề tính từ;
b. WHOM: tiền ngữ chỉ người, làm túc từ cho mệnh đề tính từ.
c. WHOSE: chỉ sở hữu, luôn đứng giữa hai danh từ.
Ví dụ:
- The man whose son is my classmate, is working in a computer shop. (Người đàn ông, con trai của ông là bạn cùng lớp của tôi, đang làm việc ở một cửa hàng máy tính.)
- The house whose front door is blue is my teacher’s. (Ngôi nhà cửa trước của nó màu xanh dương là nhà của giáo viên tôi.)
Chú ý: Tiền ngữ cùa WHOSE cổ the là từ chỉ người, tổ chức hoặc vật.
d. WHICH: tiền ngữ không chỉ người, làm chủ từ hay lúc từ cho mệnh đề tính từ.
WHICH có thể có tiền ngữ là một danh từ (a noun or noun phrase)
Ví dụ: The book which you’ve lent me is very interesting.
– một mệnh đề (a clause):
Ví dụ: He always goes to work late, which makes his boss upset. (Anh ấy luôn đi làm trễ, điệu đó làm chủ anh bực mình.)
e. THAT: tiền ngữ chỉ người, vật, con vật hay sự việc… làm chủ từ hay túc từ cho mệnh đề tính từ.
Chú ý: Ở mệnh đề tính từ xác dịnh / giới hạn (Defining / Restrictive adjective clause), đại từ WHICH / WHOM/ THAT làm túc lừ (không theo sau giới từ) có thể được bỏ.
Ví dụ:
The subject which / that he’s studying is very popular.
⇒ The subject he’s studying is very popular. (Môn anh ấy đang học rất phổ biến.)
The man whom/that you talked with me about yesterday has left for Australia.
⇒ The man you talked with me about yesteday has left for Australia. (Người đàn ông bạn nói cho tôi hôm qua đã đi Úc.)
f. WHAT: the thing(s) which / that
Ví dụ: You should be responsible for the things which/that you’ve done.
⇒ You should be responsible for what you’ve done. (Bạn phải trách nhiệm những gì bạn làm.)
Ngoài WHAT (ever) (bất kì điều gì), còn có WHO (ever) (bất kì ai). WHICH (ever) (bất kì điều nào).
Ví dụ: Who(ever) does this deserves a reward.
⇒ A person who does this deserves a reward. (Bất kì ai làm việc này đáng thưởng.)
Chú ý: Trước WHAT(ever) / WHO(ever) / WHICH (ever) không bao giờ có danh từ tiền ngữ (a noun antecedent).
2. Trạng từ quan hệ (Relative adverbs):
a. WHEN: tiền ngữ chỉ thời gian: day, month, year, at 2:00a.m.,..
WHEN có thể dược thay bằng: ON/AT/IN + WHICH
Ví dụ: Do you remember the day when you first went to school?
⇒ Do you remember the day on which you first went to school? (Bạn nhớ ngày bạn đi học lần đầu tiên không?)
b. WHERE: tiền ngữ chỉ nơi chốn: city, village, school, …
WHERE: CÓ thể được thay bằng: ON/ AT/ IN WHICH,
Ví dụ: The village where I was born is in a remote country.
⇒ The village in which I was born is in a remote country. (Làng nơi tôi được sinh ra ở vùng quê hẻo lánh.)
c. WHY: Có tiền ngữ là từ “ REASON”.
WHY: có thể được thay bằng “FOR WHICH”
Ví dụ: He always asks me the reason why ice floats on water.
⇒ He always asks me the reason for which ice floats on water. (Cậu ấy luôn hỏi tôi lí do nước đá nổi trên nước.)
B. Kinds of Adjective clauses: Có HAI loại mệnh đề tính từ
1. Mệnh đề tính từ xác định /giới hạn (Defining /Restrictive adjective clauses): là thành phần của câu, không thể bỏ.
Ví dụ: The singer who’s sìnging on TV is her sister. (Ca sĩ đang hát trên truyền hình là chị của cô ấy.)
2. Mệnh đề tính lừ không xác định /không giới hạn (Non-defỉnine /Non- restrictive adjective clauses): có thể được bỏ không ảnh hưởng đến nghĩa của câu.
Ví dụ:
- That boy, who showed you to my house, my sister’s son. (Cậu bé đó đưa bạn đến nhà tôi là con trai của chị tôi.)
- Marie Curie, who was a first woman university professor, was a great French chemist. (Marie Curie, nữ giáo sư đại học đầu tiên, là nhà hóa học vĩ đại người Pháp.)
Đặc tính: ở mệnh đề tính từ không xác định:
a. tiền ngữ là từ xác định (a definite word):
– danh từ riêng (proper nouns): Marie Curie. Hanoi,…
– danh từ được bổ nghĩa bởi
+ sở hữu tính từ (possessive adjectives): my, your, his, her,…
+ chỉ thị tính từ (demonstralive adjectives): this/these, that/ those.
+ Một cụm tính từ (adjective phrase).
Ví dụ: The man in black, who is speaking to the principal, is the mayor. (Người đàn ông mặc đồ đen, người đang nói chuyện với hiệu trưởng, là thị trưởng.)
b. đại từ “THAT” không bao giờ được dùng
c. đại từ quan hệ làm túc lừ không được bỏ.
C. Giới từ + đại từ quan hệ (Preposition + relative pronoun)
Đại từ quan hệ có thể làm túc từ cho một giới từ. Trường hợp này chúng ta có hai cách viết: .
a. giới từ sau động từ
Ví dụ: The painting which you’re loking at is one of Picasso’s. (Bức họa bạn đang nhìn là một trong những bức họa của Picasso.)
Trường hợp này chúng ta có thể bỏ đại từ quan hệ nếu ở mệnh đề xác định (Defining / Restrictive adjective clause).
Ví dụ: The painting you’re looking at is one of Picasso’s.
b. giới từ trước đại từ quan hệ
Ví dụ: The man about whom you talked with me is very nice. (Người đàn ông bạn nói với tôi rất tử tế.)
Tuy nhiên với động từ kép (Verbals), chúng ta chỉ có một cách duy nhất: viết giới từ sau động từ.
Ví dụ: The subject (which) he’s very much interested in is Maths. (Môn học anh ấy rất thích là Toán.)
D. Kết hợp hai câu đơn với mệnh đề tính từ (Combining two simple sentences with an adjective clause.)
Ví dụ:
They’re visiting their old school. The school is in a remote village.
⇒ They’re visiting their old school, which is in a remote village. (Họ đang thăm trường cũ của họ ở một làng quê hẻo lánh.)
Do you know Nguyen Du? He wrote the “Kim Van Kieu”.
⇒ Do you know Nguyen Du, who wrote the “Kim Van Kieu”? (Bạn biết Nguyễn Du không? Ông ấy viết quyển “Kim Vân Kiều”)
Để kết hợp hai câu đơn với mệnh đề tính từ, chúng ta thực hiện những bước sau:
- tìm từ liên hệ nhau ở hai câu
- xác định câu nào làm mệnh đề tính từ
- thay từ liên hệ (ở mệnh đề tính từ) bằng đại từ hay trạng từ quan hệ thích hợp
- viết mệnh đề tính từ với đại từ quan hệ ở đầu ngay sau từ liên hệ kia
Ôn Tập Mệnh Đề Quan Hệ
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ như who, whom, whose, which, that hay các trạng từ quan hệ như where, when, why. Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)
Mệnh đề quan hệ xác định chỉ cho người đọc biết chính xác về đối tượng (người, vật,…) mà chúng ta đang nói đến trong câu. Nếu mệnh đề xác định bị lược bỏ khỏi câu thì ý nghĩa của toàn bộ câu sẽ thay đổi một cách đáng kể. Mệnh đề xác định không bị chia cắt với phần còn lại của câu văn bởi bất kì dấu phẩy hay dấu ngoặc đơn nào.
Ví dụ:
a. The woman who visited me in the hospital was very kind.
b. The vase that my mother bought last week is already broken.
c. The man who stole my wallet has been arrested.
d. The weather that we had this summer was beautiful.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)
Mệnh đề không xác định có tác dụng bổ sung thêm thông tin về người hay vật mà chúng ta đang đề cập đến trong câu. Nếu mệnh đề không xác định bị lược bỏ, thì một số thông tin về chủ thể sẽ bị thiếu sót, nhưng nhìn chung thì ý nghĩa của câu vẫn giữ nguyên. Mệnh đề không xác định luôn được chia cắt bởi dấu phẩy hoặc dấu ngoặc đơn.
Ví dụ:
a. The farmer, whose name was Frankie, sold us 10 pounds of potatoes.
b. Elephants, which are the largest land mammals, live in herds of 10 or more adults.
c. The author, who graduated from the same university I did, gave a wonderful presentation.
d. My grandmother, who is 86, lives in Sai Gon.
3. Lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ
a. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which)
Ví dụ:
Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
⇒ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
⇒ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
b. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
⇒ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ví dụ: I’d like to talk to the man whom/who I met at your birthday party.
c. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.
Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend.
⇒ The book you lent me was very interesting.
d. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of ,… có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ví dụ: I have two sisters, both of whom are students.
⇒ She tried on three dresses, none of which fitted her.
4. Đại từ quan hệ với giới từ (Relative pronouns with prepositions):
Chỉ có hai đại từ quan hệ là whom và which thường có giới từ đi kèm và giới từ có thể đứng trước các đại từ quan hệ hoặc cuối mệnh đề quan hệ.
Ví dụ 1:
- The man about whom you are talking is my brother.
- The man (whom) you are talking about is my brother.
Ví dụ 2:
- The picture at which you are looking is very expensive.
- The picture (which) you are looking at is very expensive.
Chú ý:
– Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định;
– Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta có không thể bỏ đại từ quan hệ và có không thể dùng that thay cho whom và which.
5. Lược bỏ đại từ quan hệ (Obmission of relative pronouns)
Trường hợp có thể lược bỏ đại từ quan hệ who, which, whom,…:
– Khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ (whose không được bỏ).
Ví dụ:
- Here is the laptop which I bought. (= Here is the laptop I bought.)
- This is my book, which I bought 2 years ago. (Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được.)
- This is the house in which I live. (Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc.)
- This is the man who lives near my house. (who là chủ từ (của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được.)
6. Động từ nguyên thể và phân từ thay thế cho mệnh đề quan hệ
6.1. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng participle phrases
a. Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng presentt participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm đuôi -ing)
Ví dụ 1: The man who is sitting next to you is my uncle
⇒ The man sitting next to you is my uncle
Ví dụ 2: Do you know the boy who broke the windows last night ?
⇒ Do you know the boy breaking the windows last night?
b. Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng past participle phrase (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, bắt đầu cụm từ bằng V3)
Ví dụ 1: The books which were written by To Hoai are interesting.
⇒ The books written by To Hoai are interesting.
Ví dụ 2: The students who were punished by teacher are lazy.
⇒ The students punished by teacher are lazy
Ví dụ 3: The house which is being built now belongs to Mr. Morgan.
⇒ The house built now belongs to Mr. Morgan.
6.2. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng to-infinitive hoặc infinitive phrase (có dạng for + O + to-inf)
Chúng ta sử dụng dạng này trong những trường hợp sau: gặp các từ the first, the second, the last,…; so sánh nhất (superlative); mục đích (purpose);…
Ví dụ 1: Tom is the last person who enters the room.
⇒ Tom is the last person to enter the room.
Ví dụ 2: John is the youngest person who takes part in the race.
⇒ John is the youngest person to take part in the race.
Ví dụ 3: English is an important language which we have to master.
⇒ English is an important language for us to master.
Ở trên là toàn bộ Grammar Unit 6 Future Jobs – Tiếng Anh Lớp 12. Bài học giúp bạn ôn tập mệnh đề quan hệ, cách sử dụng mệnh đề quan hệ và những lưu ý cần thiết. Hi vọng bài viết giúp bạn cũng cố được kiến thức đã học, và có nền tảng tốt cho các chương trình học tiếp theo.
Bài Tập Liên Quan:
- Test Yourself B Unit 6 Trang 72 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- E. Language Focus Unit 6 Trang 69 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- D. Writing Unit 6 Trang 68 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- C. Listening Unit 6 Trang 67 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- B. Speaking Unit 6 Trang 65 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- A. Reading Unit 6 Trang 62 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- Vocabulary: Unit 6 Future Jobs
Trả lời