Unit 6: The Young Pioneers Club – Tiếng Anh Lớp 8
Grammar: Unit 6 The Young Pioneers Club
Nội dung phần Grammar: Unit 6 The Young Pioneers Club – Tiếng Anh Lớp 8, tìm hiểu ngữ pháp về cách dùng của thì hiện tại đơn, định nghĩa và vai trò của danh động từ, can/could trong câu yêu cầu giúp đỡ. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Cách Dùng Của Thì Hiện Tại Đơn
1. Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hay nói cách khác như một thói quen
Ví dụ: They go to the church every Monday. (Họ đi tới nhà thờ vào mỗi thứ 2)
2. Miêu tả lịch trình hoặc chương trình.(ý trong tương lai)
Ví dụ: Oh no! The train leaves at seven a.m. (Ôi không! Tàu sẽ rời đi vào 7 giờ sáng đấy!)
3. Miêu tả thực tế hoặc sự thực hiển nhiên mà ai cũng phải thừa nhận .
Ví dụ:
- The sun rises in the EAST. (Mặt trời mọc đằng Đông)
- The sun sets in the WEST. (Mặt trời lặn đằng Tây)
4. Miêu tả các trạng thái ở hiện tại.
Ví dụ:
- I am not healthy. (Bây giờ tôi không khỏe)
- I am not happy. (Tôi không vui)
5. Sử dụng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian tương lai bắt đầu với as soon as, when, until, v.v.
Ví dụ:
- Jack will wait until Mary comes. (Jack sẽ đợi cho tới khi gặp được Mary mới thôi)
- Tell her that I will come back home as soon as I complete my work. (Hãy nói với cô ấy rằng tôi sẽ trở về nhà sau khi tôi hoàn thành công việc).
Định Nghĩa Và Vai Trò Của Danh Động Từ
1. Định nghĩa: Danh động từ là một động từ có tận cùng là đuôi –ing đóng vai trò là danh từ ở trong câu.
Ví dụ: Learning English is fun. (Học tiếng Anh rất vui.)
2. Chức năng
– Làm chủ ngữ trong câu
Ví dụ: Studying is not always easy. (Chuyện học hành không bao giờ lúc nào cũng dễ dàng.)
– Làm tân ngữ trong câu
Ví dụ:
- I am thinking about going to the cineama. (Tôi đang nghĩ về việc đi xem phim.)
- She really likes jogging. (Cô ấy thích chạy bộ.)
Can/Could Trong Câu Yêu Cầu Giúp Đỡ
1. Khi nêu cụ thể việc cần giúp đỡ
Can/Could + you + V …?: “Bạn có thể giúp tôi làm một việc gì hay không?”
Could mang tính chất lịch sự và trang trọng hơn can.
– Nếu đồng ý giúp đỡ
- Certainly (chắc chắn rồi)
- Of course (đương nhiên)
- Sure (chắc rồi)
- No problem (không vấn đề gì)
– Nếu không đồng ý giúp đỡ
Ví dụ: I’m sorry. I’m really busy. (Tôi xin lỗi, tôi thực sự rất bận.)
Ví dụ 1:
- A: Can you lift the box for me? (Bạn có thể giúp tôi nâng cái hộp được không?)
- B: I’m sorry. I’m really busy. (Xin lỗi, tôi thực sự rất bận.)
Ví dụ 2:
- A: Can you help me carry these shopping bags? (Bạn có thể mang giúp tôi những túi đồ mua sắm được không?)
- B: Certainly. (Chắc chắn là được rồi.)
2. Khi chưa nêu cụ thể việc cần giúp đỡ
- Can you help me?
- Could you help me?
- Could you do me a favor?
- I need a favor.
Những câu trên có nghĩa là “Bạn có thể giúp đỡ tôi được không?” hoặc “Tôi cần giúp đỡ.”
– Nếu đồng ý giúp đỡ
Ví dụ:
- What can I do for you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
- How can I help you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
– Nếu không đồng ý giúp đỡ
Ví dụ: I’m sorry, I’m really busy. (Xin lỗi, tôi rất bận.)
Ví dụ 1:
- A: Can you help me? (Bạn có thể giúp đỡ tôi được không?)
- B: How can I help you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
Ví dụ 2:
- A: Could you do me a favor? (Bạn có thể giúp đỡ tôi được không?)
- B: What can I do for you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
Ở trên là nội dung phần Grammar: Unit 6 The Young Pioneers Club – Tiếng Anh Lớp 8, tìm hiểu ngữ pháp về cách dùng của thì hiện tại đơn, định nghĩa và vai trò của danh động từ, can/could trong câu yêu cầu giúp đỡ. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 8.
Bài Tập Liên Quan:
- Language Focus Unit 6 Trang 60 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Write Unit 6 Trang 58 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Read Unit 6 Trang 57 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Listen Unit 6 Trang 56 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Speak Unit 6 Trang 55 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Listen And Read Unit 6 Trang 54 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Getting Started Unit 6 Trang 54 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Vocabulary: Unit 6 The Young Pioneers Club
Trả lời