Unit 7: Saving Energy – Tiếng Anh Lớp 9
Grammar: Unit 7 Saving Energy
Nội dung phần Grammar Unit 7 Saving Energy – Tiếng Anh Lớp 9, tìm hiểu ngữ pháp causative form (câu nhờ vả), conjunctions: and, but, because, or, so, therefore, however, phrasal verbs, make suggestions. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Causative Form (Câu Nhờ Vả)
– Causative form hay Thể nhờ khiến là một dạng câu dùng để nhờ vả, sai bảo, bắt ai đó làm gì giúp mình, tuỳ ngữ cảnh mà có thể áp đặt mức độ từ nhờ vả đến bắt buộc.
– Thể nhờ vả có hai dạng chủ động và bị động với các động từ have; make; get
Với Have:
Active: … have somebody + V(bare) + something
Passive: … have something + V3/ed + (by somebody) …
Ví dụ:
Active: Thomas has his son buy a cup of coffee. → Passive: Thomas have a cup of coffee bought by his son. (Thomas nhờ con trai mua cho 1 cốc cà phê)
Active: They had the receptionist check the restaurant’s address. → Passive: They had the restaurant’s address checked by the receptionist. (Họ nhờ tiép tân kiểm tra giúp địa chỉ nhà hàng)
Với Get:
Active: … GET + somebody + to V + something …
Passive: … GET + something + V3/ed + (by somebody).
Ví dụ:
Active: Shally get her husband to clean the kitchen for her. → Passive: Shally get the kitchen cleaned by her husband. (Shally nhờ chồng dọn nhà bếp dùm)
Active: You should get someone to help you carry this box. → Passive: You should get this box carried. (Bạn nên nhờ ai đó bê giúp cái thùng này đi)
Conjunctions: And, But, Because, Or, So, Therefore, However
Định Nghĩa:
– Liên từ là những từ dùng để nối các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc các câu với nhau. Liên từ có thể là những từ đơn: and, but, or, because, although,…
– Liên từ cũng có thể là một cụm từ, hoặc là một cặp đôi như in order that, as soon as, as if, as though, either … or, neither … nor, not only … but also, both … and,…
– Liên từ kết hợp dùng để kết hợp các từ, nhóm từ, mệnh đề và các câu độc lập với nhau.
Conjunctions meaning ‘and’ (Nhóm liên từ chỉ sự thêm vào): Nhóm này bao gồm and, both… and, not only… but also, as well as, furthermore, besides, moreover, in addition,…
Ví dụ:
- The coffee was bitter as well as hot. (Cà phê vừa đắng vừa nóng.)
- Trang cried and laughed at the same time. (Trang khóc và cười cùng một lúc.)
- In addition, Tuan decided to study Japanese. (Thêm vào đó, Tuấn còn quyết định học tiếng Nhật.)
Conjunctions meaning ‘but’ (Nhóm liên từ chỉ sự mâu thuẫn hoặc trái ngược): Nhóm này bao gồm yet, still, however, nevertheless
Ví dụ:
- The house is old but in excellent condition. (Ngôi nhà tuy cũ nhưng vẫn trong tình trạng tốt.)
- Chaien was happy, however, Nobita was sad. (Chaien hạnh phúc, tuy nhiên, Nobita thì buồn.)
- Danh is often rude, yet, Huong is very fond of him. (Danh thường thô lỗ nhưng Hương vẫn thích anh ấy.)
Conjunctions meaning ‘or’ (Nhóm liên từ chỉ sự lựa chọn hoặc đoán chừng): Nhóm này bao gồm either… or, neither… nor, otherwise, or else
Ví dụ:
- You have to study harder or else fail the exam. (Bạn phải học chăm chỉ hơn không thì sẽ rớt bài kiểm tra.)
- We must run, otherwise we’ll be late. (Chúng ta phải chạy không thì chúng ta sẽ bị trễ giờ.)
- You should be there on time or else you’ll be fired. (Bạn nên ở đó đúng giờ không thì bãn sẽ bị sa thải.)
Conjunctions meaning ‘so’ (Nhóm liên từ chỉ hậu quả): Nhóm này bao gồm therefore, consequently, as a result,…
Ví dụ:
- The rain began to fall so we stayed at home. (Mưa đã bắt đầu rơi nên chúng tôi ở nhà.)
- He failed the exam therefore he had to do the job he didn’t like. (Anh ấy không đậu kì thi nên anh ấy phải làm công việc mà anh ấy không thích.)
- She felt tired as a result she went to see the doctor. (Cô ấy cảm thấy mệt mỏi nên cô ấy đã đi khám bác sĩ.)
Phrasal Verbs
– turn off (tắt): We turned off the lights before going to sleep. (Chúng tôi tắt điện trước khi đi ngủ.)
– turn on (mở): Turn on the laptop so we can work. (Hãy mở máy tính xách tay lên để chúng ta làm việc.)
– look for (tìm kiếm): He’s looking for someone to look after the kids this weekend. (Anh ấy đang kiếm người để chăm sóc bọn trẻ cuối tuần này.)
– look after (chăm sóc): My mother promised to look after my dog while I was gone. (Mẹ tôi hứa chăm sóc con chó của tôi khi tôi đi.)
– go on (tiếp tục): He could go on living in his own fantasy forever. (Anh ấy có thể tiếp tục sống trong trí tưởng tượng của mình mãi mãi.)
– go on (diễn ra): The polices heard all the noise and stopped to see what was going on. (Cảnh sát nghe được tiếng ồn và dừng lại để xem chuyện gì đang xảy ra.)
Make Suggestions
Suggest + V-ing: được dùng chủ yếu trong những tình huống trang trọng, để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào
Ví dụ: I suggest going out for dinner, but my mom doesn’t want to eat out. (Tôi đề nghị ra ngoài ăn tối, nhưng mẹ tôi không thích đi ăn tiệm.)
Suggest + (that) + S + should + V(bare): Để đưa ra 1 đề xuất, ý kiến, khuyên ai nên làm gì (chúng ta có thể bỏ ‘that’ nếu ngữ cảnh không trang trọng)
Ví dụ: They suggest (that) she should perform one more song. (Họ đề nghị (rằng) cô ấy nên hát thêm một bài nữa)
Suggest + (that) + S + subjunctive Verb: Đề nghị (rằng) ai làm gì
Ví dụ: He suggest (that) we cook something to eat. (Anh ấy đề nghị chúng tôi nên nấu gì đó để ăn.)
Ở trên là nội dung phần Grammar Unit 7 Saving Energy – Tiếng Anh Lớp 9, tìm hiểu ngữ pháp causative form (câu nhờ vả), conjunctions: and, but, because, or, so, therefore, however, phrasal verbs, make suggestions. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 9.
Bài Tập Liên Quan:
- Language Focus Unit 7 Trang 62 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 6. Write Unit 7 Trang 61 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 5. Read Unit 7 Trang 60 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 4. Listen Unit 7 Trang 60 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 3. Speak Unit 7 Trang 58 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 2. Listen And Read Unit 7 Trang 57 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 1. Getting Started Unit 7 Trang 57 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- Vocabulary: Unit 7 Saving Energy
Trả lời