Unit 7: World Population – Tiếng Anh Lớp 11
Grammar: Unit 7 World Population
Nội dung phần ngữ pháp Grammar Unit 7 World Population – Tiếng Anh Lớp 11, các bạn tìm hiểu về so sánh hơn với danh từ, if condition – câu điều kiện, câu điều kiện trong lời nói tường thuật.
So Sánh Hơn Với Danh Từ
Cấu trúc:
S + V + MORE + noun (plural or singular) + THAN + noun/pronoun/clause.
Ví dụ:
- They have more money than we think.
- Our brains have more cells than a computer.
Để nhấn mạnh trong so sánh hơn: có thể thêm much, far, even, lot hoặc a lot trước hình thức so sánh.
If Condition – Câu Điều Kiện
Định nghĩa:
– Câu điều kiện bao gồm hai mệnh đề: mệnh đề chính và mệnh đề IF.
– Sự việc, sự vật được miêu tả trong mệnh đề chính phụ thuộc hoặc là kết quả của điều kiện diễn tả trong mệnh đề IF.
– Thông thường ta có thể thay đổi thứ tự của hai mệnh đề với nhau. Để phân cách hai mệnh đề ta có thể dùng dấu phẩy nhưng đối với trường hợp mệnh để chính đứng trước ta không cần dùng dấu phẩy.
Các Loại Câu Điều Kiện
Câu Điều Kiện Loại I
Cách dùng: Câu điều kiện loại I (câu điều kiện tương lai) dùng để diễn ta sự thật ở hiện tại hoặc có khả năng xảy ra ở tương lai. Ngoài ra câu điều kiện loại I thường dùng để diễn tả sự thuyết phục, thương lượng hoặc đưa ra cảnh báo, hăm dọa.
Ví dụ:
– Thương lượng: I’ll take the children to school if you make breakfast. (Em sẽ đưa bọn trẻ đến trường nếu anh làm bữa sáng.)
– Cảnh báo: If you try to take a short cut, you’ll get lost. (Nếu bạn cố gắng đi đường tắt, bạn sẽ bị lạc.)
– Hăm dọa: If you call the police, your son will die. (Nếu ông gọi cảnh sát, con trai ông sẽ chết.)
– Câu mệnh lệnh: If you are hungry, please help yourself. (Nếu bạn đói bụng, cứ tự nhiên dùng.)
Cấu trúc:
Mệnh đề IF | Mệnh đề chính | Ví dụ |
Simple present (Hiện tại đơn) | Can/may/must | If you want to lose weight, you must go on a diet. (Nếu bạn muốn giảm cân, bạn phải có kế độ ăn uống.) |
Simple present (Hiện tại đơn) | will/shall | If you catch the bus, you will be at school on time. (Nếu bạn đón được xe buýt, bạn sẽ đến trường kịp giờ.) |
Câu Điều Kiện Loại II
Cách dùng: Câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại) được dùng để diễn tả sự vật, sự việc không khả thi hay trái với sự thật ngay thời điểm nói. Câu điều kiện loại II thường ám chỉ thì hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
– Hiện tại: If he didn’t annoy me so much, I wouldn’t leave him. (Nếu anh ấy không làm phiền tôi nhiều quá, tôi cũng sẽ không bỏ đi đâu.)
– Tương lai: If I got his birthday party’s invitation, I’d go there right away. (Nếu tôi nhận được lời mời sinh nhật, tôi sẽ đến đó ngay lập tức.)
Cấu trúc:
Mệnh đề IF | Mệnh đề chính | Ví dụ |
were | would/could + V (bare) | I’d be able to find the information if I were at home. (Tôi có thể tìm được thông tin nếu tôi ở nhà.) |
Câu Điều Kiện Loại III
Cách dùng: Câu điều kiện loại III (câu điều kiện quá khứ) được dùng ở quá khứ, diễn tả các sự vật, sự việc không xảy ra trong quá khứ có thể có ảnh hưởng đến các sự vật, sự việc khác. Câu điều kiện loại III thường ám chỉ điều xấu hổ, tiếc nuối trong quá khứ.
Ví dụ: If we hadn’t wasted time, we wouldn’t have missed our flight. (Nếu chúng ta không lãng phí thời gian, chúng ta đã không lỡ chuyến bay.)
Cấu trúc:
Mệnh đề IF | Mệnh đề chính | Ví dụ |
Had + V3/-ed | could/would + have + V3/-ed | If I hadn’t driven so fast, you would never have had the accident. |
Câu Điều Kiện Loại 0
Câu điều kiện loại 0 thường được dùng để diễn tả một sự thật, chân lý.
IF + (Simple present), (Simple present)
Ví dụ: If you heat the ice, it melts. (Nếu bạn đun nước đá, nó sẽ tan chảy.)
Câu Điều Kiện Hỗn Hợp
– Mệnh đề If loại II, mệnh đề chính loại I: Dùng để diễn tả giả thiết ở quá khứ, kết quả ở tương lai
If + S + V2/ed + O, S + will + V(bare) + O.
Ví dụ: They didn’t post the parcel, so it won’t get here tomorrow. → If they posted the parcel yesterday, it will get here tomorrow. (Nếu họ gửi bưu phẩm ngày hôm qua, thì nó sẽ đến đây vào ngày mai)
– Mệnh đề If loại II, mệnh đề chính loại III: Dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại, còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.
If + S + V2/ed + O, S + would + have + V3/ed + O.
Ví dụ: Tom is not a good student. He did not study for the test yesterday. → If he were a good student, he would have studied for the test. (Nếu cậu ta là học sinh giỏi, câu ta sẽ phải học tập cho bài kiểm tra).
– Mệnh đề If loại III, mệnh đề chính loại II: Dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.
If + S + had + V3/ed + O, S + would/could + V(bare) + O.
Ví dụ: I did not eat breakfast this morning, so I’m hungry now. → If I had eaten breakfast this morning, I wouldn’t be hungry now. (Nếu tôi ăn sáng, thì giờ tôi đã không phải đói meo râu rồi).
Câu Điều Kiện Trong Lời Nói Tường Thuật
Câu Điều Kiện Loại I
Với câu điều kiện loại I – điều kiện thật có thể xảy ra, chúng ta đổi thì của động từ theo qui tắc thông thường của câu gián tiếp.
Ví dụ: If I win the lottery tomorrow, I will travel around the world. → She said if she won the lottery the next day, she would travel around the world. (Cô ấy nói nếu cô ấy trúng số ngày hôm sau, cô ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)
Câu Điều Kiện Loại II Và Loại III
Với câu điều kiện loại 2, loại 3 – điều kiện không có thật, chúng ta không đổi thì của câu điều kiện trong câu tường thuật mà chỉ đổi các đại từ hoặc trạng từ cho phù hợp với ngữ cảnh.
Ví dụ: It would be best if we started early. → He said it would be best if they started early. (Anh ấy nói là tốt nhất họ đã bắt đầu sớm.)
Ôn Tập Câu Điều Kiện Loại I
Khái niệm: Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Công thức:
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Đảo ngữ:
Should + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Ví dụ:
- If you come into my garden, my dog will bite you.
- Should you come into my garden, my dog will bite you.
Ôn Tập Câu Điều Kiện Loại II
Khái niệm: Câu điều kiện loại 2 còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Công thức:
If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)
Đảo ngữ:
Were + S + to + V (nguyên mẫu), S + would + V (nguyên mẫu)
Ví dụ:
- If I learnt Russian, I would read a Russian book.
- Were I to learn Russian, I would read a Russian book.
Ôn Tập Câu Điều Kiện Loại III
Khái niệm: Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Công thức:
If + S + had + V(quá khứ phân từ), S + would + have + V(quá khứ phân từ)
Đảo ngữ:
Had + S + V(quá khứ phân từ), S + would have + (quá khứ phân từ)
Ví dụ:
- If he had trained hard, he would have won the match.
- Had he trained hard, he would have won the match.
Câu Điều Kiện Trong Lời Nói Gián Tiếp (Conditional In Reported Speech)
Câu Điều Kiện Loại I Chuyển Sang Loại II
Ví dụ: He said, ” If it rain heavily, I will stay at home”. → He said (that) if it rained heavily, he would stay at home.
Câu Điều Kiện Loại II Và III: Không Đổi Động Từ
Ví dụ:
- She said ,”If I had enough money, I would buy a new car. → She said (that) if she had enough money , she would buy a new car.
- The teacher said, “If Jones had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.” → The teacher said (that) if Jones had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.
Note: Khi chuyển 1 câu hỏi từ trực tiếp sang gián tiếp, cần chú ý vị trí của chủ ngữ, động từ và không còn dấu chấm hỏi.
Ví dụ: She asked me,”What would he do if he were a king?”. → She asked me what he would do if he were a king.
Ở trên là nội dung phần Grammar Unit 7 World Population – Tiếng Anh Lớp 11, tìm hiểu về so sánh hơn với danh từ, if condition – câu điều kiện, câu điều kiện trong lời nói tường thuật. Hi vọng bài viết giúp bạn nắm bắt kiến thức một cách tốt nhất.
Trả lời