Unit 9: Natural Disasters – Tiếng Anh Lớp 9
Grammar: Unit 9 Natural Disasters
Nội dung phần Grammar: Unit 9 Natural Disasters – Tiếng Anh Lớp 9, bạn sẽ tìm hiểu ngữ pháp về cấu trúc when + (simple past), + (simple past), relative clauses – mệnh đề quan hệ, types of relative clauses. Mời các bạn cùng theo dõi.
Cấu Trúc When + (Simple Past), + (Simple Past)
When + (simple past), + (simple past)
Cấu trúc này được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.
Ví dụ: A large number of people were killed when homes, office blocks and highways collapsed. (Nhiều người mất mạng khi văn phòng, nhà cửa và đường xá sụp đổ)
Relative Clauses – Mệnh Đề Quan Hệ
Who: là đại từ quan hệ dùng để chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Ví dụ: The man who is standing in front of you is Batman. (Người đàn ông đang đứng trước mặt bạn là Batman).
Which: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Ví dụ: This is the book which I like the best. (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất.)
Tương tự như whom, nếu mệnh đề chính cần mệnh đề quan hệ với which để bổ nghĩa và xác định, which có thể được lược bỏ.
Ví dụ: This is the book I like the best. (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất.)
That: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. Hơn nữa, that có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ví dụ:
- This is the book that (which) I like the best. (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất.)
- My father is the person that (who/whom) I respect the most. (Ba tôi là người mà tôi kính trọng nhất.)
– That được dùng để thay thế cho cả cụm lẫn người và vật; sau các đại từ như everything, something, anything, all, little, much, none và sau so sánh nhất.
Ví dụ:
- I can see a girl and her dog that are running in the park. (Tôi có thể thấy cô gái và con chó của cô ấy đang chạy trong công viên.) → That được dùng để thay thế cho cả cụm ‘a girl and her dog’.
- She is the nicest woman that I’ve ever met. (Cô ấy là người phụ nữ tốt nhất mà tôi đã từng gặp.)
Types Of Relative Clauses
Mệnh đề quan hệ xác định: là mệnh đề cầu thiết vì nó dùng để xác định cho tiền ngữ trước nó, thiếu mệnh đề quan hệ xác định thì câu sẽ không đủ nghĩa.
Ví dụ: The man who teaches English is Mr. Superman. (Người đàn ông dạy tiếng Anh là Mr. Superman.)
Mệnh đề quan hệ không xác định: là mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã đủ nghĩa và được xác định. Thiếu mệnh đề quan hệ không xác định thì câu vẫn đủ nghĩa.
– Mệnh đề quan hệ không xác định được phân cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
– Đối với mệnh đề quan hệ không xác định, ta không được dùng that.
Ví dụ: Superman, who saved the world, is from another planet. (Siêu nhân, người đã cứu thế giới, đến từ một hành tinh khác.)
Ở trên là nội dung phần Grammar Unit 9 Natural Disasters – Tiếng Anh Lớp 9, ngữ pháp về cấu trúc when + (simple past), + (simple past), relative clauses – mệnh đề quan hệ, types of relative clauses. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 9.
Bài Tập Liên Quan:
- Language Focus Unit 9 Trang 80 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 6. Write Unit 9 Trang 79 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 5. Read Unit 9 Trang 78 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 4. Listen Unit 9 Trang 77 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 3. Speak Unit 9 Trang 76 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 2. Listen And Read Unit 9 Trang 74 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- 1. Getting Started Unit 9 Trang 74 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- Vocabulary: Unit 9 Natural Disasters
Trả lời