Unit 9: The Post Office – Tiếng Anh Lớp 11
Grammar: Unit 9 The Post Office
Nội dung phần Grammar Unit 9 The Post Office – Tiếng Anh Lớp 11, giúp bạn tìm hiểu đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ và các mệnh đề quan hệ. Các bạn theo dõi bài học dưới đây nhé.
Các Đại Từ Quan Hệ
WHO
Who là đại từ quan hệ dùng để chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Ví dụ: The man who is standing in front of you is Batman. (Người đàn ông đang đứng trước mặt bạn là Batman).
WHOM
Whom là đại từ quan hệ dùng để chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Whom có thể được loại bỏ trong mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ được dùng để xác định cho mệnh đề chính.
Ví dụ: The woman whom you saw in the shop is his wife. ≈ The woman you saw in the shop is his wife. (Người phụ nữ mà bạn thấy ở cửa hàng là vợ của anh ấy.)
WHICH
Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Tương tự như whom, nếu mệnh đề chính cần mệnh đề quan hệ với which để bổ nghĩa và xác định, which có thể được lược bỏ.
Ví dụ: This is the book which I like the best. ≈ This is the book I like the best. (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất.)
THAT
– That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. Hơn nữa, that có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ví dụ:
- This is the book that (which) I like the best. (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất.)
- My father is the person that (who/whom) I respect the most. (Ba tôi là người mà tôi kính trọng nhất.)
– That được dùng để thay thế cho cả cụm lẫn người và vật; sau các đại từ như everything, something, anything, all, little, much, none và sau so sánh nhất.
Ví dụ: I can see a girl and her dog that are running in the park. → That được dùng để thay thế cho cả cụm ‘a girl and her dog’. (Tôi có thể thấy cô gái và con chó của cô ấy đang chạy trong công viên.)
WHOSE
Whose là đại từ quan hệ dùng để chỉ sự sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hay vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn luôn đi kèm một danh từ.
Ví dụ: The girl whose bike got stolen is Anh’s girlfriend. (Cô gái có chiếc xe đạp bị mất là bạn của Anh.)
Các Trạng Từ Quan Hệ
WHEN
When là trạng từ quan hệ được dùng để thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at, on, in which, then.
Ví dụ: It was the time when I ran the shop for my brother. (Đó là khoảng thời gian khi tôi điều hành cửa hàng cho anh trai mình.)
WHERE
Where là trạng từ quan hệ được dùng để chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at, on, in which, there.
Ví dụ: Do you know the country where I come from? (Bạn có biết tôi đến từ nước nào không?)
WHY
Why là trạng từ quan hệ được dùng để chỉ lí do, đứng sau the reason. Why được dùng để thay cho for which.
Ví dụ: He explained to me the reason why he left her. (Anh ấy giải thích với tôi lí do tại sao anh ấy bỏ cô ấy.)
WHAT
What là đại từ quan hệ được sử dụng để diễn tả một điều gì đó không nhất thiết phải là người hay sự vật.
Ví dụ: He said he would give her what she wants. (Anh ấy nói anh ấy sẽ cho cô ấy những thứ cô ấy muốn.)
Các Loại Mệnh Đề Quan Hệ
Phân loại mệnh đề quan hệ
– Mệnh đề quan hệ xác định:
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cầu thiết vì nó dùng để xác định cho tiền ngữ trước nó, thiếu mệnh đề quan hệ xác định thì câu sẽ không đủ nghĩa.
Ví dụ: The man who teaches English is Mr. Superman. (Người đàn ông dạy tiếng Anh là Mr. Superman.)
– Mệnh đề quan hệ không xác định:
+ Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã đủ nghĩa và được xác định. Thiếu mệnh đề quan hệ không xác định thì câu vẫn đủ nghĩa.
+ Mệnh đề quan hệ không xác định được phân cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
+ Đối với mệnh đề quan hệ không xác định, ta không được dùng that.
Ví dụ: Superman, who saved the world, is from another planet. (Siêu nhân, người đã cứu thế giới, đến từ một hành tinh khác.)
Ôn Tập Mệnh Đề Quan Hệ
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ như who, whom, whose, which, that hay các trạng từ quan hệ như where, when, why. Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy, phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)
Mệnh đề quan hệ xác định chỉ cho người đọc biết chính xác về đối tượng (người, vật,…) mà chúng ta đang nói đến trong câu. Nếu mệnh đề xác định bị lược bỏ khỏi câu thì ý nghĩa của toàn bộ câu sẽ thay đổi một cách đáng kể.
Mệnh đề xác định không bị chia cắt với phần còn lại của câu văn bởi bất kì dấu phẩy hay dấu ngoặc đơn nào.
Ví dụ:
- The woman who visited me in the hospital was very kind.
- The vase that my mother bought last week is already broken.
- The man who stole my wallet has been arrested.
- The weather that we had this summer was beautiful.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)
Mệnh đề không xác định có tác dụng bổ sung thêm thông tin về người hay vật mà chúng ta đang đề cập đến trong câu. Nếu mệnh đề không xác định bị lược bỏ, thì một số thông tin về chủ thể sẽ bị thiếu sót, nhưng nhìn chung thì ý nghĩa của câu vẫn giữ nguyên. Mệnh đề không xác định luôn được chia cắt bởi dấu phẩy hoặc dấu ngoặc đơn.
Ví dụ:
- The farmer, whose name was Frankie, sold us 10 pounds of potatoes.
- Elephants, which are the largest land mammals, live in herds of 10 or more adults.
- The author, who graduated from the same university I did, gave a wonderful presentation.
3. Lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ
a. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which)
Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
b. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ví dụ: I’d like to talk to the man whom/who I met at your birthday party.
c. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.
Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. → The book you lent me was very interesting.
d. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of ,… có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ví dụ: I have two sisters, both of whom are students. → She tried on three dresses, none of which fitted her.
Ở trên là nội dung phần Grammar Unit 9 The Post Office – Tiếng Anh Lớp 11, bài học ôn tập các đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ và mệnh đề quan hệ. Hi vọng các bạn sẽ nắm bắt kiến thức thật tốt qua bài viết này.
Bài Tập Liên Quan:
- Test Yourself C Unit 9 Trang 111 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- E. Language Focus Unit 9 Trang 108 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- D. Writing Unit 9 Trang 107 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- C. Listening Unit 9 Trang 105 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- B. Speaking Unit 9 Trang 103 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- A. Reading Unit 9 Trang 100 SGK Tiếng Anh Lớp 11
- Vocabulary: Unit 9 The Post Office
Trả lời