Unit 9: Undersea World – Tiếng Anh Lớp 10
Grammar: Unit 9 Undersea World
Nội dung phần Grammar Unit 9 Undersea World – Tiếng Anh Lớp 10, tìm hiểu ngữ pháp về should, if condition type 2 – câu điều kiện loại 2. Mời các bạn theo dõi dưới đây.
Should
Cách dùng: Should được dùng để nói về mệnh lệnh, những việc mà tốt hay quan trọng để người khác thực hiện. Trong câu hỏi, should được sử dụng để hỏi lời khuyên hay hướng dẫn.
Ví dụ:
- Everyone should wear car seat belts. (Mọi người nên thắt dây an toàn.)
- Should I go and see the police? (Tôi có nên đi gặp cảnh sát không?)
Chúng ta cũng có thể sử dụng should để nói về những việc chúng ta biết có thể xảy ra.
Ví dụ: She’s away, but she should be back tomorrow. (Cô ấy không có ở đây nhưng cô ấy sẽ trở lại vào ngày mai.)
Cấu trúc:
Thể khẳng định:
S + should + V
Chủ ngữ + should + Động từ
Ví dụ: She should be told the truth. (Cô ấy nên được nói cho nghe sự thật.)
Thể phủ định:
S + should not/ shouldn’t + V
Chủ ngữ + should not/ shouldn’t + Động từ
Ví dụ: The meeting shouldn’t take long. (Cuộc họp không nên kéo dài lâu.)
Thể nghi vấn:
Should/Shouldn’t + S +V
Should/Shouldn’t + Chủ ngữ + Động từ
Ví dụ: Should I go? (Tôi có nên đi không?)
If Condition Type 2 – Câu Điều Kiện Loại 2
Cách dùng:
– Câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại) được dùng để diễn tả sự vật, sự việc không khả thi hay trái với sự thật ngay thời điểm nói.
– Câu điều kiện loại II thường ám chỉ thì hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
Hiện tại: If he didn’t annoy me so much, I wouldn’t leave him. (Nếu anh ấy không làm phiền tôi nhiều quá, tôi cũng sẽ không rời bỏ ảnh.)
Tương lai: If I got his birthday party’s invitation, I’d go there right away. (Nếu tôi nhận được lời mời sinh nhật, tôi sẽ đến đó ngay lập tức.)
Cấu trúc:
IF clause | Main clause | Ví dụ |
Past subjunctive (V2/-ed) | would | I’d be able to find the information if I were at home. |
To be were | could/ would | If I were you, I would help him. |
Cấu Trúc Với Động Từ Khuyết Thiếu “Should”
1. Trường hợp sử dụng
a. Sử dụng should để đưa ra lời khuyên
Ví dụ:
- You should see a doctor.
- You shouldn’t carry heavy things.
b. Sử dụng should để đưa ra ý kiến hoặc đề nghị
Ví dụ: He should resign now.
c. Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn
Ví dụ: How should I know?
d. Dùng với các đại từ nghi vấn như what, where, who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với “but”
Ví dụ: I was thinking of going to see Jones when who should appear but Jones himself.
2. Công thức
a. Khẳng định: S + should + V + …
b. Phủ định: S + shouldn’t + V + …
c. Câu hỏi: Should + S + V + … ?
Câu Điều Kiện Loại 2
1. Khái niệm
Câu điều kiện loại 2 còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
2. Công thức
Công thức:
If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)
Đảo ngữ:
Were + S + to + V (nguyên mẫu), S + would + V (nguyên mẫu)
Ví dụ:
- If I learnt Russian, I would read a Russian book.
- Were I to learn Russian, I would read a Russian book.
Ở trên là nội dung phần Grammar: Unit 9 Undersea World – Tiếng Anh Lớp 10, tìm hiểu ngữ pháp về should, if condition type 2 – câu điều kiện loại 2. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 10.
Trả lời