Unit 14: Wonders Of The World – Tiếng Anh Lớp 8
Language Focus
Language Focus Unit 14 Trang 136 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Passive forms
- Indirect question with if and whether
- Question words before to – infinitive
- verb + to – infinitive
1. Complete the sentences. Use the passive form of the verbs in the box. (Hoàn thành những câu sau, dùng thể bị động của động từ trong khung.)
- construct
- reach
- present
- complete
- design
a. Sydney Opera House was completed in 1973.
b. The first and longest section of the Great Wall of China ______________ between 221 and 204 BC.
c. The Eiffel Tower ______________ by the French civil engineer Alexander Gustave Eiffel for the Paris World’s Fair of 1889.
d. The Statue of Liberty ______________ to the United States by France in 1876.
e. The summit of Mount Everest ______________ by two members of a British expedition and a Nepalese guide on May 29, 1953.
Hướng dẫn giải
a. Sydney Opera House was completed in 1973. (Nhà hát Opera Sydney được hoàn thành vào năm 1973.)
b. The first and longest section of the Great Wall of China was constructed between 221 and 204 BC. (Phần đầu tiên và dài nhất của Vạn Lý Trường Thành được xây dựng từ năm 221 đến 204 TCN.)
c. The Eiffel Tower was designed by the French civil engineer Alexander Gustave Eiffel for the Paris World’s Fair of 1889. (Tháp Eiffel được thiết kế bởi kỹ sư xây dựng người Pháp Alexander Gustave Eiffel cho Hội chợ Thế giới được tổ chức tại Paris năm 1889.)
d. The Statue of Liberty was presented to the United States by France in 1876. (Tượng Nữ thần Tự do đã được Pháp tặng cho Hoa Kỳ vào năm 1876.)
e. The summit of Mount Everest was reached by two members of a British expedition and a Nepalese guide on May 29, 1953. (Đỉnh núi Everest đã bị chinh phục bởi hai thành viên của một đoàn thám hiểm nước Anh và một người hướng dẫn người Nepal vào ngày 29 tháng 5 năm 1953.)
2. Yesterday, Nga and Nhi talked about My Son, one of the World Cultural Heritages of Viet Nam. Report the questions Nhi asked Nga. (Hôm qua Nga và Nhi nói chuyện về Mỹ Sơn, một trong những Di sản Văn hóa Thế giới của Việt Nam. Hãy thuật lại những câu hỏi mà Nhi hỏi Nga.)
Example:
a. Do you know My Son, Nga?
Nhi asked Nga if she knew My Son.
Or Nhi asked Nga whether she knew My Son.
b. Is it far from Ha Noi?
c. Is My Son in Quang Nam province?
d. Do many people live at My Son?
e. Do many tourists visit My Son every vear?
f. Do you want to visit My Son one day?
Hướng dẫn giải
a. Do you know My Son, Nga? (Bạn có biết Mỹ Sơn không Nga?)
⇒ Nhi asked Nga if/whether she knew My Son. (Nhi hỏi Nga liệu cô ấy có biết Mỹ Sơn không.)
b. Is it far from Ha Noi? (Nó có cách xa Hà Nội không?)
⇒ Nhi asked Nga if/whether it was far from Ha Noi. (Nhi hỏi Nga liệu nó có xa Hà Nội không.)
c. Is My Son in Quang Nam province? (Có phải là Mỹ Sơn thuộc tỉnh Quảng Nam?)
⇒ Nhi asked Nga if/whether My Son was in Quang Nam province. (Nhi hỏi Nga liệu Mỹ Sơn có thuộc Quảng Nam hay không.)
d. Do many people live at My Son? (Có nhiều người sống ở Mỹ Sơn không?)
⇒ Nhi asked Nga if/whether many people lived at My Son. (Nhi hỏi Nga liệu có nhiều người sống ở Mỹ Sơn không.)
e. Do many tourists visit My Son every vear? (Có nhiều du khách đến thăm Mỹ Sơn mỗi năm không?)
⇒ Nhi asked Nga if/whether many tourists visited My Son every year. (Nhi hỏi Nga liệu có nhiều khách du lịch đến Mỹ Sơn mỗi năm hay không.)
f. Do you want to visit My Son one day? (Bạn có muốn đến thăm Mỹ Sơn một ngày nào đó không?)
⇒ Nhi asked Nga if/whether she wanted to visit My Son one day. (Nhi hỏi Nga liệu cô ấy có muốn đến thăm Mỹ Sơn một ngày nào đó không.)
3. Nga answered Nhi’s questions. She then gave Nhi some additional information. Use the words to write about the information that Nga gave to Nhi. (Nga đã trả lời câu hỏi của Nhi sau đó cô ấy cung cấp thêm một số thông tin. Dùng từ cho sẵn viết về những thông tin mà Nga nói với Nhi.)
a. tell / how / go there
Nga told Nhi how to go there.
b. show / where / get tickets
c. point out / where / buy souvenirs
d. advise how / go from My Son to Hoi An
e. tell / what / do there during the visit
Hướng dẫn giải
a. tell / how / go there
⇒ Nga told Nhi how to go there. (Nga chỉ cho Nhi cách đi đến đó.)
b. show / where / get tickets
⇒ Nga showed Nhi where to set tickets. (Nga chỉ cho Nhi nơi đặt vé.)
c. point out / where / buy souvenirs
⇒ Nga pointed out where to buy souvenirs. (Nga chỉ nơi mua quà lưu niệm.)
d. advise how / go from My Son to Hoi An
⇒ Nga advised Nhi how to go from My Son to Hoi An. (Nga khuyên Nhi cách đi từ Mỹ Sơn đến Hội An.)
e. tell / what / do there during the visit
⇒ Nga told Nhi what to do there during the visit. (Nga chỉ cho Nhi nên làm gì ở đó trong chuyến thăm.)
4. Complete the passage. Use either the to-infinitive or the bare infinitive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn dưới đây, dùng động từ trong ngoặc đơn ở dạng nguyên mẫu có to hoặc không to.)
Nhi and her parents are visiting Hoi An and My Son. They are staying at a hotel near Cua Dai. Early this morning, Nhi decided (0) to go (go) for a run. She left the hotel and started (1) ___________ (jog) in the direction of Cua Dai beach. She thought she mieht (2) ___________ (go) along the beach for 20 minutes before heading for the hotel. Unfortunately, after 10 minutes, dark clouds began (3) ___________ (gather) and it started (4) ___________ (rain). Nhi tried (5) ___________ (reach) a shelter, but within a few seconds she was completely wet. So she decided (6) ___________ (continue) her run because she couldn’t (7) ___________ (get) wetter!
Hướng dẫn giải
Nhi and her parents are visiting Hoi An and My Son. They are staying at a hotel near Cua Dai. Early this morning, Nhi decided to go for a run. She left the hotel and started (1) to jog in the direction of Cua Dai beach. She thought she might (2) go along the beach three times before heading the hotel. Unfortunately, after 10 minutes dark clouds began (3) to gather and it started (4) to rain. Nhi tried (5) to reach a shelter, but within a few seconds she was completely wet. So she decided (6) to continue her run because she couldn’t (7) become wetter!
Tạm dịch
Nhi và bố mẹ cô đang đến thăm Hội An và Mỹ Sơn. Họ đang ở tại một khách sạn gần Cửa Đại. Sáng sớm hôm nay, Nhi quyết định đi dạo. Cô ấy rời khách sạn và bắt đầu chạy bộ theo hướng biển Cửa Đại. Cô ấy nghĩ cô có thể đi dọc theo bãi biển ba lần trước khi đến khách sạn. Thật không may, sau 10 phút mây đen bắt đầu kéo đến và trời bắt đầu mưa. Nhi cố gắng tìm một nơi trú mưa, nhưng chỉ trong vài giây, cô đã bị ướt hết. Vì vậy, cô ấy quyết định tiếp tục chạy vì đường nào cũng không thể ướt hơn được nữa!
Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung Language Focus Unit 14 Trang 136 SGK Tiếng Anh Lớp 8. Bài Học Bao Gồm Phần 1, 2, 3, 4, Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến Unit 15: Computers, Chúc Các Bạn Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8.
Bài Tập Liên Quan:
- Write Unit 14 Trang 135 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Read Unit 14 Trang 134 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Listen Unit 14 Trang 133 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Speak Unit 14 Trang 132 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Listen And Read Unit 14 Trang 131 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Getting Started Unit 14 Trang 131 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Grammar: Unit 14 Wonders Of The World
- Vocabulary: Unit 14 Wonders Of The World
Trả lời