Chương II: Tổ Hợp – Xác Suất – Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Ôn Tập Chương II
Nội dung Ôn Tập Chương II thuộc Chương II: Tổ Hợp – Xác Suất – Đại Số & Giải Tích Lớp 11. Giúp các bạn nắm vững định nghĩa quy tắc cộng, quy tắc nhân. Phân biệt hai quy tắc. Nắm vững khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp. Nắm vững định nghĩa xác suất cổ điển, tính chất của xác xuất. Biết cách tính số phần tử của tập hợp dựa vào quy tắc công, quy tắc nhân. Phân biệt được hoán vị,chỉnh hợp, tổ hợp. Biết được khi nào dùng đến chúng để tính số phần tử của tập hợp. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Bài Tập 1 Trang 76 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Phát biểu quy tắc cộng, cho ví dụ áp dụng.
Bài Tập 2 Trang 76 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Phát biểu quy tắc nhân, cho ví dụ áp dụng.
Bài Tập 3 Trang 76 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Phân biệt sự khác nhau giữa một chỉnh hợp chập k của n phần tử và một tổ hợp chập k của n phân tử.
Bài Tập 4 Trang 76 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Cho bao nhiêu số chẵn có bốn chữ số được tạo thành từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 sao cho:
a. Các chữ số có thể giống nhau?
b. Các chữ số khác nhau?
Bài Tập 5 Trang 76 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Xếp ngẫu nhiên ba bạn nam và ba bạn nữ ngồi vào sáu ghế kê theo hàng ngang. Tìm xác suất sao cho:
a. Nam, nữ ngồi xen kẽ nhau
b. Ba bạn nam ngồi cạnh nhau
Bài Tập 6 Trang 76 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Từ một hộp chứa sáu quả cầu trắng và bốn quả cầu đen, lấy ngẫu nhiên đồng thời bốn quả. Tính xác suất sao cho:
a. Bốn quả lấy ra cùng màu
b. Có ít nhất một quả màu trắng
Bài Tập 7 Trang 77 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Gieo một con súc sắc ba lần. Tính xác suất sao cho mặt sáu chấm xuất hiện ít nhất một lần.
Bài Tập 8 Trang 77 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Cho một lục giác đều ABCDEF. Viết các chữ cái A, B, C, D, E, F vào sáu cái thẻ. Lấy ngẫu nhiên hai thẻ. Tìm xác suất sao cho đoạn thẳng mà các đầu mút là các điểm được ghi trên hai thẻ đó là:
a. Cạnh của lục giác;
b. Đường chéo của lục giác;
c. Đường chéo nối hai đỉnh đối diện của lục giác.
Bài Tập 9 Trang 77 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Gieo đồng thời hai con súc sắc. Tính xác suất sao cho:
a. Hai con súc sắc đều xuất hiện mặt chẵn
b. Tích các số chấm trên hai con súc sắc là số lẻ
Bài Tập Trắc Nghiệm
Để giúp các bạn nắm bắt được toàn bộ kiến thức trọng tâm của Chương II: Tổ Hợp – Xác Suất, ngay sau đây là loạt bài tập trắc nghiệm Chương II: Tổ Hợp – Xác Suất môn Đại Số & Giải Tích Lớp 11 kèm theo đó là lời giải chi tiết đáp án của từng bài cho các bạn tham khảo nhé.
Bài Tập 10 Trang 77 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Lấy hai con bài từ cổ bài tú lơ khơ 52 con. Số cách lấy là:
A. 104
B. 1326
C. 450
D. 2652
Bài Tập 11 Trang 77 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Năm người được xếp vào ngồi quanh một bàn tròn với năm ghế. Số cách xếp là:
A. 50
B. 100
C. 120
D. 24
Bài Tập 12 Trang 77 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Gieo một con súc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là:
A. \(\)\(\frac{12}{36}\)
B. \(\frac{11}{36}\)
C. \(\frac{6}{36}\)
D. \(\frac{8}{36}\)
Bài Tập 13 Trang 77 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Từ một hộp chứa ba quả cầu trắng và hai quả cầu đen lấy ngẫu nhiên hai quả. Xác suất để lấy được cả hai quả trắng là:
A. \(\frac{9}{30}\)
B. \(\frac{12}{30}\)
C. \(\frac{10}{30}\)
D. \(\frac{6}{30}\)
Bài Tập 14 Trang 77 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Gieo ba con súc sắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con như nhau là:
A. \(\frac{12}{216}\)
B. \(\frac{1}{216}\)
C. \(\frac{6}{216}\)
D. \(\frac{3}{216}\)
Bài Tập 15 Trang 78 SGK Đại Số & Giải Tích Lớp 11
Gieo một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần xuất hiện mặt sấp là:
A. \(\frac{4}{16}\)
B. \(\frac{2}{16}\)
C. \(\frac{1}{16}\)
D. \(\frac{6}{16}\)
Ở trên là nội dung Ôn Tập Chương II thuộc Chương II: Tổ Hợp – Xác Suất môn Đại Số & Giải Tích Lớp 11. Giúp các bạn hệ thống toàn bộ kiến thức qua các bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Chúc các bạn học tốt Đại Số & Giải Tích Lớp 11.
Trả lời