Unit 10: Endangered Species – Tiếng Anh Lớp 12
Test Yourself D: Unit 10 Endangered Species
Test Yourself D Unit 10 Trang 116 SGK Tiếng Anh Lớp 12
I. Listening (2.5 points)
Listen to the passage and complete the note with NO MORE THAN THREE words. (Lắng nghe đoạn văn và điền KHÔNG QUÁ BA TỪ vào chỗ trống.)
FACTS ABOUT THE PANDA
Habitat: (0) lives in high mountains in China
Food: mainly (1) ……………………….
Eating time: (2)………………………hours a day
Number: about (3)………………. in the wild and 100 in captivity
Cubs: more than (4)………………… die after birth
Solution: (5)……………………….
Hướng dẫn giải
FACTS ABOUT THE PANDA
Habitat: (0) lives in high mountains in China
Food: mainly (1) bamboo shoots, leaves
Eating time: (2) 12 hours a day
Number: about (3) 600 in the wild and 100 in captivity
Cubs: more than (4) half die after birth
Solution: (5) cloning
Tạm dịch
SỰ THẬT VỀ GẤU TRÚC
Môi trường sống: (0) sống ở vùng núi cao ở Trung Quốc
Thức ăn: chủ yếu là (1) măng, lá tre
Thời gian ăn: (2) 12 giờ một ngày
Số lượng: khoảng (3) 600 con trong tự nhiên và 100 con bị giam giữ
Số con: nhiều hơn (4) một nửa số con con chết sau khi sinh.
Giải pháp: (5) nhân bản
Tapescript
High in dense bamboo forests in the misty mountains of southwestern China lives one of the world s rarest mammals: the panda. Pandas feed mainly on bamboo shoots and leaves. Occasionally they eat other plants, fish or small animals. Pandas eat fast and they eat a lot. They spend about 12 hours a day doing it.
Pandas are extremely endangered today. There are only about 600 of these black- and-white bears in the wild and a hundred in captivity. One of the reasons is that the survival rate of the cubs is very low: more than half of them die shortly after birth. Chinese government is considering cloning the panda in their efforts to save this animal.
Hướng dẫn dịch
Ở trên độ cao trong rừng tre dày đặc ở những ngọn núi sương mù ở phía tây nam Trung Quốc có một trong số những động vật có vú hiếm nhất thế giới sinh sống: đó là gấu trúc. Gấu trúc ăn chủ yếu măng và lá. Đôi khi chúng ăn các loại thực vật, cá hoặc động vật nhỏ khác. Gấu trúc ăn nhanh và ăn nhiều. Chúng dành 12 tiếng một ngày để ăn.
Ngày nay, gấu trúc đang cực kỳ nguy cấp. Chỉ có khoảng 600 con trong tự nhiên và một trăm con bị nhốt. Một trong những lý do là tỷ lệ sống sót của con cái rất thấp: hơn một nửa trong số chúng chết ngay sau khi sinh. Chính phủ Trung Quốc đang xem xét nhân bản gấu trúc với nỗ lực cứu loài vật này.
II. Reading (2.5 points)
Read the passage and decide if the following statements are true (T) or false (F) or not mentioned (NM). (Đọc đoạn văn và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F) hay không được đề cập đến (NM).)
It is difficult to know how many elephants once lived in the continent, but there may have been at least 3-5 million elephants in Africa in the early part of the twentieth century. People have always hunted elephants for meat, hides and ivory. As the human population grew and weapons became more advanced, elephants were under greater threat. In the late 1970s and early 1980s there was a huge decline in the number of elephants due to the increase in poaching. It is estimated that there are now about 500,000 elephants and they are living in a small number of countries. A ban was given on all international trade in ivory in 1989, and many governments started to give poachers severe punishments. Thanks to such timely actions, some elephant populations, especially those in southern Africa, have recovered over the last decade. However, numerous threats remain for Africa’s elephants.
Tạm dịch
Khó mà biết có bao nhiêu voi đã từng sống ở Châu Phi, nhưng chỉ có khoảng 3-5 ngàn con voi ở lục địa này vào đầu thế kỷ thứ 20. Người ta luôn săn voi để lấy thịt, da và ngà. Khi dân số phát triển và vũ khí trở nên tối tân hơn thì voi càng bị đe dọa hơn. Vào cuối thập niên 1970 và đầu thập niên 1980 có sự sụt giảm đáng kể về số lượng voi bởi sự gia tăng săn bắt. Ngày nay theo phỏng đoán có khoảng 500 000 con voi và chúng ở giới hạn trong vài quốc gia mà thôi. Ngà voi bị nghiêm cấm bán trên thị trường quốc tế từ năm 1989 và nhiều chính quyền đã bắt đầu phạt nặng những thợ săn. Nhờ vào các hành động kịp thời đó, một số voi, đặc biệt voi ở Nam Phi đã được hồi phục cuối thập niên qua. Tuy nhiên vẫn còn nhiều đe dọa cho voi ở Châu Phi.
1. There are now about 3 to 5 million elephants in Africa.
2. Elephants are hunted because they have nowhere to hide.
3. During the late 1970s and early 1980s, the number of elephants decreased sharply.
4. Nowadays, elephants are found only in certain countries in the world.
5. Since 1989, the trade in ivory has been prohibited all over the world.
Hướng dẫn giải
1. There are now about 3 to 5 million elephants in Africa. (Hiện có khoảng 3 đến 5 triệu con voi ở Châu Phi.)
- Đáp án: False (3-5 million elephants in the early 20th century, not now)
- Thông tin: “It is difficult to know how many elephants once lived in the continent, but there may have been at least 3-5 million elephants in Africa in the early part of the twentieth century.”
2. Elephants are hunted because they have nowhere to hide. (Voi bị săn đuổi bởi vì chúng không có nơi để trốn)
- Đáp án: Not mentioned (the author doen’t give the the reasons why elephants are hunted)
3. During the late 1970s and early 1980s, the number of elephants decreased sharply. (Vào cuối những năm 1970 và đầu những năm 1980, số lượng voi giảm mạnh.)
- Đáp án: True
- Thông tin: “In the late 1970s and early 1980s there was a huge decline (= decrease) in the number of elephants due to the increase in poaching.”
4. Nowadays, elephants are found only in certain countries in the world. (Ngày nay, voi chỉ có ở một số quốc gia trên thế giới.)
- Đáp án: True
- Thông tin: “It is estimated that there are now about 500,000 elephants and they are living in a small number of countries.”
5. Since 1989, the trade in ivory has been prohibited all over the world. (Kể từ năm 1989, buôn bán ngà đã bị cấm trên toàn thế giới.)
- Đáp án: True
- Thông tin: “A ban was given on all international trade in ivory in 1989..”
III. Grammar (2.5 points)
Complete the sentences with must, mustn’t or needn’t. (Hoàn thành các câu với must, mustn’t hoặc needn’t.)
1. DOCTOR: You __________ go on a diet; but you __________ eat sensibly and you __________ overeat.
2. ZOO NOTICE: Visitors __________ feed the animals.
3. TEACHER: You __________ read the whole book but you __________ read the first four chapters.
4. RAILWAY NOTICE: Passengers __________ walk on the line.
5. SCHOOL NOTICE: The lifts __________ be used in case of fire.
6. DOCTOR: You __________ take more than two of these pills at once. Three might be fatal.
7. DOCTOR (to patient’s wife): If the pain has gone, he __________ take any more of these.
Hướng dẫn giải
1. DOCTOR: You needn’t go on a diet; but you must eat sensibly and you mustn’t overeat.
Tạm dịch: Bác sỹ: Bạn không cần ăn kiêng; nhưng bạn phải ăn một cách hợp lý và bạn không được ăn quá nhiều.
2. ZOO NOTICE: Visitors mustn’t feed the animals.
Tạm dịch: SỞ THÚ THÔNG BÁO: Du khách không được cho động vật ăn.
3. TEACHER: You needn’t read the whole book but you must read the first four chapters.
Tạm dịch: GIÁO VIÊN: Các em không cần đọc toàn bộ cuốn sách nhưng các em phải đọc bốn chương đầu.
4. RAILWAY NOTICE: Passengers mustn’t walk on the line.
Tạm dịch: ĐƯỜNG SẮT THÔNG BÁO : Hành khách không được đi trên đường ray tàu.
5. SCHOOL NOTICE: The lifts mustn’t be used in case of fire.
Tạm dịch: TRƯỜNG HỌC THÔNG BÁO : Các thang máy không được sử dụng khi có hảo hoạn.
6. DOCTOR: You mustn’t take more than two of these pills at once. Three might be fatal.
Tạm dịch: BÁC sỹ: Ông không được uống hai viên thuốc cùng một lúc. Chúng có thể gây tử vong.
7. DOCTOR (to patient’s wife): If the pain has gone, he needn’t take any more of these.
Tạm dịch: Bác sĩ (nói với vợ của bệnh nhân): Nếu cơn đau đã qua, anh ta không cần uống thuốc nữa.
IV. Writing (2.5 points)
Study the information about rhinos, then write a paragraph describing the animal and suggest possible solutions to protect them from extinction. (Nghiên cứu thông tin về loài tê giác, sau đó viết một đoạn văn miêu tả loài động vật này và đề xuất một vài giải pháp để bảo vệ loài này khỏi nguy cơ tuyệt chủng.)
Population: About 17,000
Height: 1.2 to l.8 m
Weight: 1.000 to 3.000 kg
Food: Grass and plants
Life span: About 40 years
Reason for decline: Habitat destruction and illegal hunting
Tạm dịch
Môi trường sống: Cỏ, rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Châu Phi và Nam Á.
Dân số: Khoảng 17.000
Chiều cao: 1,2 đến 8 m
Trọng lượng: 1.000 đến 3.000 kg
Thức ăn: Cỏ và cây
Tuổi thọ: Khoảng 40 năm
Lý do suy giảm số lượng: Sự phá hủy môi trường sống và săn bắt trái phép
Hướng dẫn giải
Rhinos are one of the endangered animals that are on the verge of extinction. Rhinos are large animals and need a lot of space to live in. Now people can find them in grasslands, tropical and sub-tropical forests in Africa and southern Asia. A rhino is about from 1,2 to 1,8 meters high and weighs from 1,000 to 3,000 kgs. Theỉr main food is grass and plants. A rhino’s average lifespan is about 40 years.
It is estimated that there are now about 17.000 rhinos in the world. But there is a great decline in the population of rhinos due to the hunting and poaching, and especially their habitat destruction.
World Wildlife Fund has been working to conserve rhinos for over 40 years. It has launched rhino conservation projects to protect this species from extinction by translocating rhinos to the conservancy run by local communities.
Tạm dịch
Tê giác là một trong những động vật có nguy cơ tuyệt chủng đang trên bờ vực tuyệt chủng. Chúng là loài động vật lớn và cần rất nhiều không gian để sinh sống. Hiện tại có thể tìm thấy chúng ở đồng cỏ, rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Châu Phi và Nam Á. Tê giác có chiều cao từ 1,2 đến 1,8 mét và nặng từ 1.000 đến 3.000 kg. Thức ăn chính là cỏ và cây cỏ. Tuổi thọ trung bình của 1 con tê giác khoảng 40 năm.
Người ta ước tính có khoảng 17.000 tê giác trên thế giới. Nhưng có sự suy giảm lớn về số lượng loài tê giác do săn bắn và săn trộm, và đặc biệt là sự phá hủy môi trường sống của chúng.
Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới đã hành động để bảo tồn tê giác trong hơn 40 năm. Họ đã đưa ra các dự án bảo tồn tê giác để bảo vệ loài này khỏi sự tuyệt chủng bằng cách chuyển tê giác sang hoạt động bảo tồn do các cộng đồng địa phương quản lý.
Cách giải khác
The rhinos live in grasslands, tropical and subtropical forests in Africa and southern Asia. The population of the species is about 17 000. They are from 1.2 to 1.8 meters in height and from 1 000 to 3 000 kg in weigh. They eat grass and plants. Their life span is about 40 years. They are endangered because of habitat destruction and illegal hunting.
Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung Test Yourself D Unit 10 Trang 116 SGK Tiếng Anh Lớp 12. Bài Học Bao Gồm Listening, Reading, Grammar, Writing, Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến Unit 11 Books, Các Bạn Cùng Theo Dõi Nhé.
Bài Tập Liên Quan:
- E. Language Focus Unit 10 Trang 114 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- D. Writing Unit 10 Trang 113 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- C. Listening Unit 10 Trang 111 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- B. Speaking Unit 10 Trang 109 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- A. Reading Unit 10 Trang 106 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- Grammar: Unit 10 Endangered Species
- Vocabulary: Unit 10 Endangered Species
Trả lời