Unit 13: The \(\)\(22^{nd}\) Sea Games – Tiếng Anh Lớp 12
Test Yourself E: Unit 13 The \(22^{nd}\) Sea Games
Test Yourself E Unit 13 Trang 148 SGK Tiếng Anh Lớp 12
I. Listening (2.5 points)
Listen to the text and write down the missing word or number. The first one has been done as an example. (Lắng nghe đoạn văn và ghi lại từ hoặc số còn thiếu. Từ đầu tiên đã được làm sẵn.)
Today we think of a book as a volume of many (0) sheets of paper containing text, (1)_________, photographs, etc. Because of their durability and portability, the main uses of books are to (2)_________ and distribute information. In ancient times, people wrote on clay tablets, wood or (3)_________ tablets tied with cord, or book rolls to store information. Later, with the invention of paper, the Chinese had the first book called Jingangjing (the Diamond Sutra) printed in AD (4)_________ In the 20th century, despite the challenge from other media such as radio or television and computer, books continued to be a primary means for dissemination of (5)_________ for instruction and pleasure in skills and arts, and for the storage of human’s experience.
Hướng dẫn giải:
Today we think of a book as a volume of many (0) sheets of paper containing text, (1) illustrations, photographs, etc. Because of their durability and portability, the main uses of books are to (2) preserve and distribute information. In ancient times, people wrote on clay tablets, wood or (3) bamboo tablets tied with cord, or book rolls to store information. Later, with the invention of paper, the Chinese had the first book called Jingangjing (the Diamond Sutra) printed in AD (4) 868. In the 20th century, despite the challenge from other media such as radio or television and computer, books continued to be a primary means for dissemination of (5) knowledge for instruction and pleasure in skills and arts, and for the storage of human’s experience.
Tạm dịch:
Ngày nay chúng ta nghĩ một quyển sách như là nhiều tờ giấy có chứa văn bản, hình ảnh minh hoạ, tranh ảnh, vv, … Do tính bền và khả năng di động của chúng, công dụng chính của sách là để giữ gìn và truyền tải thông tin. Trong thời cổ đại, người ta đã viết trên các bảng đất sét, gỗ hoặc các bản tre gắn với dây, hoặc cuốn sách cuộn để lưu trữ thông tin. Sau đó, với việc phát minh ra giấy, người Trung Quốc có cuốn sách đầu tiên được gọi là Jingangjing (kinh Kim Cang) in năm 868. Trong thế kỷ 20, bất chấp thách thức từ các phương tiện truyền thông khác như đài phát thanh, truyền hình và máy tính, sách vẫn tiếp tục là một phương tiện chính để phổ biến kiến thức, hướng dẫn và giải trí về kỹ năng và nghệ thuật, và để lưu giữ kinh nghiệm của con người.
II. Reading (2.5 points)
Read the text and decide which type of sporl (A-E) corresponds with each description. You may use any match more than once. (Đọc bài văn và xác định môn thể thao tương ứng với mỗi miêu tả. Bạn có thể sử dụng bất kì phép ghép nhiều hơn một lần.)
Aquatic Sports
Aquatic sports – sports involving playing in or upon the water – take various forms. The main activities include swimming, synchronized swimming, diving and water polo. By swimming we mean the sport in which players perform the act of moving through the water by using the arms, legs, and body in motion. Swimming is an integral part of almost all water-based activities. Closely related to swimming is synchronized swimming where the players perform beautiful maneuvers to music and diving. Water polo, on the other hand, is a game where two opposing teams play against each other, attempting to score points by throwing a buoyant ball into the opponent’s goal.
Underwater activities are less varied, the most popular of which are snorkelling and scuba diving. Snorkelling involves swimming face down just below the water surface while breathing through a slender plastic tube called a snorkel. Scuba divers, on the other hand, carry a big tank of air that allows them to breathe while deep underwater.
Aquatic sports have long been acknowledged as excellent ways to take physical exercise. Furthermore, practising them is known to produce both psychological and physical benefits which help to improve mood states and reduce the risk of many serious diseases.
A. Swimming
B. Synchronized swimming
Type of sport C. Water polo
D. Snorkelling
E. Scuba diving
Description | Type of sport | |
1 | This team sport was developed from water ballet. | |
2 | The activity is also called skin diving because so little equipment is used in this activity. | |
3 | Considered one of the most complete forms of exercise, this activity is the basic part of many other aquatic sports. | |
4 | This is a team sport and is played with a ball. | |
5 | This activity is usually earned out in the ocean where people want to explore the underwater world. |
Hướng dẫn giải
Các môn thể thao dưới nước – các môn thể thao chơi trong nước hoặc trên mặt nước – có rất nhiều hình thức. Những môn thể thao dưới nước bao gồm bơi lội, bơi nghệ thuật, nhảy ván và bóng nước. Chúng ta dùng từ bơi để chỉ môn thể thao mà các vận động viên thực hiện việc di chuyển trong nước bằng cách dùng tay, chân và cơ thể. Bơi là phần không thể thiếu trong hầu như tất cả các môn thể thao dưới nước. Môn thể thao có liên quan chặt chẽ đến bơi lội là bơi nghệ thuật, trong đó các vận động viên trình diễn những động tác đẹp mắt theo điệu nhạc và kỹ thuật lặn. Mặt khác, bóng nước là một trò chơi đối kháng trong đó hai đội thi đấu cố gắng ghi điểm bằng cách ném một quả bóng nổi trên mặt nước vào khung thành đối phương.
Các môn dưới nước không đa dạng lắm, trong đó môn thể thao phổ biến nhất là lặn có ống thở và lặn có bình dưỡng khí. Lặn có ống thở là bơi sấp ngay dưới mặt nước trong khi thở bằng một ống nhỏ bằng nhựa gọi là snorkel. Trái lại, người lặn có bình dưỡng khí mang một bình khí lớn giúp họ thở được khi lặn sâu dưới mặt nước.
Các môn thể thao dưới nước từ lâu đã được công nhận là phương pháp thể dục lý tưởng. Hơn nữa, việc chơi các môn thể thao này còn được biết là mang lại những lợi ích về thể chất lẫn tinh thần, giúp cải thiện trạng thái tâm lý và giảm nguy cơ mắc các bệnh hiểm nghèo.
A. Bơi lội
B. Môn bơi nghệ thuật
Môn thể thao C. Môn bóng nước
D. Lặn với ống thông hơi
E. Lặn với bình dưỡng khí
Description | Type of sport | |
1 | This team sport was developed from water ballet. (Môn thể thao đồng đội này được phát triển từ múa ba-lê nước.)
Thông tin: (đoạn 1) “Closely related to swimming is synchronized swimming where the players perform beautiful maneuvers to music and diving.” |
B. Synchronized swimming |
2 | The activity is also called skin diving because so little equipment is used in this activity. (Môn thể thao này còn được gọi là skin diving bởi chỉ sử dụng một vài thiết bị.)
Thông tin: Snorkelling involves swimming face down just below the water surface while breathing through a slender plastic tube called a snorkel. |
D. Snorkelling |
3 | Considered one of the most complete forms of exercise, this activity is the basic part of many other aquatic sports. (Được xem là một trong những hình thức thể dục toàn diện nhất, môn thể thao này là phần cơ bản nhất của nhiều môn thể thao dưới nước khác.)
Thông tin: (đoạn 1) “Swimming is an integral part of almost all water-based activities.” |
A. Swimming |
4 | This is a team sport and is played with a ball. (Đây là môn thể thao đồng đội và được chơi với một quả bóng.)
Thông tin: “a game where two opposing teams play against each other, attempting to score points by throwing a buoyant ball into the opponent’s goal.” |
C. Water polo |
5 | This activity is usually earned out in the ocean where people want to explore the underwater world. (Hoạt động này thường diễn ra dưới đại dương khi người ta muốn khám phá thế giới dưới nước.)
Thông tin: (đoạn 2) “carry a big tank of air that allows them to breathe while deep underwater.” |
E. Scuba diving |
III. Grammar (2.5 points)
In each pair of sentences below one sentence has a transitive verb and the other an intransitive verb. Mark the sentences T (transitive) or I (intransitive). The first one has been done as an example. (Trong mỗi cặp câu dưới đây một câu có một ngoại động từ và câu còn lại có một nội động từ. Đánh dấu các câu với T (ngoại động từ) hoặc I (nội động từ). Câu đầu tiên đã được làm sẵn.)
1. The postman calls at about 7 am every morning. (I)
They are going to call the new town Skelmerdale. (T)
2. You are not allowed to drive a car until you are 17.
She learned to drive when she was 18.
3. I’ve never deliberately hurt anyone.
My leg was beginning to hurt quite a lot.
4. You look just the same. You haven’t changed a bit.
You can’t change human nature.
5. We are running a course for English teachers.
I can’t run as fast as I used to.
6. She is studying for a law degree.
He had studied chemistry at university.
7. He turned to Joan and began to explain.
He turned the handle and pushed the door open.
8. I don’t think we’ve met before, have we?
Dan came to the airport to meet me.
9. He’s only young, but he’s learning fast.
What did you learn at school today?
10. Could you stop the bus, please? I want to get off.
Do you think you could stop in front of the post office?
Hướng dẫn giải
1. The postman calls at about 7 am every morning. (I)
They are going to call the new town Skelmerdale. (T)
2. You are not allowed to drive a car until you are 17. (T)
- Giải thích: vì sau “drive” có bổ ngữ (a car) ⇒ nên drive là ngoại động từ
- Tạm dịch: Bạn không được phép lái xe cho đến khi bạn 17 tuổi.
She learned to drive when she was 18. (I)
- Giải thích: sau “drive” không có bổ ngữ ⇒ nội động từ
- Tạm dịch: Cô học lái xe khi 18 tuổi.
3. I’ve never deliberately hurt anyone. (T)
- Giải thích: vì sau “hurt” có bổ ngữ (anyone) ⇒ nên hurt là ngoại động từ
- Tạm dịch: Tôi không bao giờ cố ý làm tổn thương bất cứ ai.
My leg was beginning to hurt quite a lot. (I)
- Giải thích: sau “hurt” là trạng từ bổ sung nghĩa cho động từ “hurt” chứ không phải 1 bổ ngữ
- Tạm dịch: Chân tôi bắt đầu đau khá nhiều.
4. You look just the same. You haven’t changed a bit. (I)
- Giải thích: vì sau “changed” là trạng từ bổ sung nghĩa cho động từ “change” ⇒ nội động từ
- Tạm dịch: Bạn trông vẫn vậy. Bạn không thay đổi chút nào.
You can’t change human nature. (T)
- Giải thích: vì sau “change” là 1 bổ ngữ “human nature” ⇒ ngoại động từ
- Tạm dịch: Bạn không thể thay đổi bản chất con người.
5. We are running a course for English teachers. (T)
- Giải thích: vì sau “running” là bổ ngữ “a course” ⇒ run là ngoại động từ
- Tạm dịch: Cô đang theo học chương trình luật.
I can’t run as fast as I used to. (I)
- Giải thích: vì sau “run” không có bổ ngữ ⇒ run là nội động từ
- Tạm dịch: Tôi không thể chạy nhanh như trước đây.
6. She is studying for a law degree. (I)
- Giải thích: sau “studying” không có bổ ngữ ⇒ study là nội động từ
- Tạm dịch: Cô ấy đang học ngành luật.
He had studied chemistry at university. (T)
- Giải thích: sau “studied” có bổ ngữ “chemistry” ⇒ ngoại động từ
- Tạm dịch: Anh ta đã học hóa khi ở đại học
7. He turned to Joan and began to explain. (I)
- Giải thích: vì sau “turned” không có bổ ngữ ⇒ nội động từ
- Tạm dịch: Anh quay sang Joan và bắt đầu Giải thích.
He turned the handle and pushed the door open. (T)
- Giải thích: vì sau “turned” có “the handle” làm bổ ngữ ⇒ ngoại động từ
- Tạm dịch: Anh xoay tay cầm và đẩy cánh cửa mở.
8. I don’t think we’ve met before, have we? (I)
- Giải thích: vì sau “met” không có bổ ngữ ⇒ nội động từ
- Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng chúng tôi đã gặp nhau trước đây, đúng không?
Dan came to the airport to meet me. (T)
- Giải thích: sau “meet” là bổ ngữ “me” ⇒ ngoại động từ
- Tạm dịch: Dan đến phi trường để gặp tôi.
9. He’s only young, but he’s learning fast. (I)
- Giải thích: vì sau “learning” là 1 trạng từ chứ không phải bổ ngữ
- Tạm dịch: Anh ta còn trẻ, nhưng anh ta học rất nhanh.
What did you learn at school today? (T)
- Giải thích: vì câu trả lời sẽ là learn sth ⇒ learn là ngoại động từ
- Tạm dịch: Hôm nay bạn học gì ở trường?
10. Could you stop the bus, please? I want to get off. (T)
- Giải thích: stop the bus ⇒ the bus là bổ ngữ cho stop ⇒ stop là ngoại động từ
- Tạm dịch: Bạn có thể dừng xe buýt không? Tôi muốn xuống xe.
Do you think you could stop in front of the post office? (I)
- Giải thích: vì sau “stop” không có bổ ngữ, in front of là giới từ chỉ địa điểm.
- Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bạn có thể dừng lại trước bưu điện?
IV. Writing (2.5 points)
In about 120 words, write about a book you have read recendy. The report should have the following information.
(Với khoảng 120 từ, viết về một cuốn sách bạn đã đọc gần đây. Bài tường thuật nên có thông tin sau).
- Name(s) of the author(s) (tên tác giả)
- Year of publication (năm phát hành)
- The title of the book (tiêu đề cuốn sách)
- The length of the book (độ dài cuốn sách)
- The main theme of the story (chủ đề chính)
- The setting of the story (bối cảnh câu chuyện)
- The main characters (nhân vật chính)
- Your opinion of the book (ý kiến về cuốn sách)
Hướng dẫn giải
A few weeks ago, I read the novel “The Old Man and The Sea”, by Ernest Hemingway published in 1946.
The whole book ties together a story about an old fisherman trying to catch a fish and a deeper story about a man templing to prove to society that he is not useless. This novel is an example of Man’s struggle to maintain dignity on face of adversity – difficulties and risks – the image of an old fisherman, Santiago, in the immense sea.
Throughout the story, Santiago, the main character, struglled persistently and unyieldingly in the facc of various risks. Santiago could not give up his struggle to maintain his “man” – when sharks attacked and tore his fish bit by bit, which he got after restless days and nights in ihe open sea – it is as if they were tearing apart his dignity bit by bit.
To Hemingway the human dignity should be so important that he is willing to die for it. If a man will not risk his life for his dignity, then what is in this life to live for? Hemingway’s book deciphers man’s constant battle with maintaining the right to keep his head uphigh.
In conclusion, this book is worth reading and it offers us a precious lesson in life: always maintain one’s dignity.
Tạm dịch
Vài tuần trước, tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết “Ông già và Biển cả”, của tác giả Emest Hemingway xuất bản năm 1946. Cả quyển sách kể một câu chuyện về một ngư dân già đang cố bắt một con cá và một câu chuyện sâu sắc hơn về một người đàn ông không ngừng cố gắng để chứng minh cho xã hội rằng ông không hề vô dụng. Cuốn tiểu thuyết này là một ví dụ về cuộc đấu tranh của con người để duy trì phẩm chất trước những thử thách – những khó khăn và rủi ro – hình ảnh của một ngư dân lâu năm, Santiago, trên biển khổng lồ.
Suốt câu chuyện, Santiago, nhân vật chính, bị kẹt cứng liên tục và kiên cường trong những hoàn cảnh khó khăn khác nhau. Santiago không thể từ bỏ cuộc đấu tranh để duy trì “con người” của mình – khi cá mập tấn công và xé toạc con cá của ông từng chút một, mà ông đã nhận được sau những ngày và đêm không ngừng nghỉ trong biển khơi – giống như họ đang phá hủy nhân cách của ông từng chút một.
Đối với Hemingway phẩm giá con người nên quan trọng đến mức ông sẵn sàng chết vì điều đó. Nếu một người đàn ông không mạo hiểm cuộc sống cho nhân phẩm của mình, thì sống vì cái gì? Cuốn sách của Hemingway giải mã cuộc chiến liên tục của con người với việc duy trì quyền ngẩng cao đầu mà sống.
Tóm lại, cuốn sách này đáng đọc và nó dạy cho chúng ta một bài học quý giá trong cuộc sống: luôn giữ phẩm giá của mình.
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Test Yourself E Unit 13 Trang 148 SGK Tiếng Anh Lớp 12. Xem Hướng Dẫn Giải Reading, Listening, Grammar, Writing Test Yourself E Unit 13 Tiếng Anh Lớp 12.
Bài Tập Liên Quan:
- E. Language Focus Unit 13 Trang 145 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- D. Writing Unit 13 Trang 143 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- C. Listening Unit 13 Trang 142 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- B. Speaking Unit 13 Trang 141 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- A. Reading Unit 13 Trang 138 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- Grammar: Unit 13 The 22nd Sea Games
- Vocabulary: Unit 13 The 22nd Sea Games
Trả lời