Unit 1: A Day In The Life Of… – Tiếng Anh Lớp 10
Unit 1: A Day In The Life Of…
Nội dung bài học Unit 1 A Day In The Life Of… – Tiếng Anh Lớp 10, tìm hiểu về một ngày trong cuộc sống qua các phần: Reading, Speaking, Listening, Writing. Mời các bạn tham khảo nội dung ngay dưới đây.
Vocabulary
/ˈeə həʊstes/
(n)
tiếp viên hàng không
- She wants to be an air hostess in the future.
- Cô ấy muốn trở thành tiếp viên hàng không trong tương lai.
- She is familiar with the travel industry because she used to be an air hostess.
- Cô ấy quen thuộc với ngành du lịch vì cô ấy từng là một tiếp viên hàng không.
- She starts work as an air hostess with Vietnam Airline this month.
- Cô ấy bắt đầu công việc là một tiếp viên hàng không cho Việt Nam Airline tháng này.
/ˈɒltəneɪt/
(v, adj, n)
thay thế, xen kẽ luân phiên người thay thế
- She alternated working in the office with long trips overseas.
- Cô ấy xen kẽ việc làm việc ở văn phòng với những chuyến đi nước ngoài dài.
- The weather alternated between rain and sunshine every day.
- Thời tiết cứ nắng mưa xen kẽ mỗi ngày.
- He is her alternate because she is too sick to attend the meeting.
- Anh ấy là người thay thế cho cô ấy vì cô ấy bệnh không thể tham gia cuộc họp.
/əˈnaʊns/
(v)
tuyên bố, thông báo
- They announced their marriage in the local paper.
- Họ thông báo đám cưới của họ trên báo địa phương.
- She announced the winner of the competition to an excited audience.
- Cô ấy công bố người chiến thắng của cuộc thi cho một đám đông khán giả hào hứng.
- My sister surprised everyone by announcing she was leaving her job.
- Em gái tôi gây ngạc nhiên cho mọi người khi thông báo là cô ấy sắp nghỉ việc.
/əˈnaʊnsmənt/
(n)
thông báo
- The announcement of the changes has been delayed.
- Sự thông báo về việc thay đổi đã được hoãn lại.
- The announcement said it was too early to determine a cause or who was to blame.
- Thông báo nói rằng vẫn còn quá sớm để tìm ra nguyên nhân hay người nào đó để đổ lỗi.
- Today’s announcement marks the company’s first official international expansion.
- Thông báo hôm nay đánh dấu sự mở rộng quốc tế chính thức của công ty.
/dɪp/
(v)
nhúng, chấm
- Dip the fish in the batter, then drop it into the hot oil.
- Nhúng cá vào hỗn hợp bột chiên và sau đó thả vào dầu nóng.
- She dipped her toe into the pool to see how cold it was.
- Cô ấy nhúng ngón chân vào hồ bơi để xem nước lạnh như thế nào.
- She dipped the fabric into the dye.
- Cô ấy nhúng miếng vải vào thuốc nhuộm.
/ˈfɑːsən/
(v)
thắt, cột
- Make sure your seat belt is securely fastened.
- Hãy chắc chắn rằng dây an toàn của bạn được thắt chặt.
- This shirt fastens at the back.
- Chiếc áo này được cột ở phía sau lưng.
- Could you help me fasten this strap on my backpack?
- Bạn có thể giúp tôi thắc sợi dây này trên ba lô của tôi được không?
/ˈfaɪə brɪɡeɪd/
(n)
lực lượng cứu hỏa
- Someone all the fire bridgade!
- Ai đó hãy gọi lực lượng cứu hỏa!
- The fire brigade said that the electric wiring was unsafe.
- Lực lượng cứu hỏa nói là đường dây điện không được an toàn.
- Several members of the local fire brigade came to the school to talk about safety issues.
- Một vài thành viên của lực lượng cứu hỏa đến trường để nói về những vấn đề an toàn.
/ɡəʊ ɒf/
(phrasal-verb)
đổ chuông
- The alarm should go off automatically as soon as smoke is detected.
- Chuông báo nên đổ chuông tự động khi phát hiện có khói.
- Didn’t you hear your alarm clock going off this morning?
- Bạn có nghe tiếng đồng hồ báo thức đổ chuông sáng nay không?
- The alarm didn’t go off because someone had disabled it.
- Chuông báo không đổ chuông vì ai đó đã tắt nó đi trước đó rồi.
/ˈhærəʊ/
(v, n)
bừa, cái bừa
- Harrow can be used to prepare the soil for seeding.
- Máy bừa có để được sử dụng để bừa đất chuẩn bị cho việc gieo hạt giống.
- Early one morning, my grandpa sent me to the field with a buffalo to harrow.
- Một sáng sớm, ông nội cho tôi ra đồng với mộ con trâu để bừa đất.
- Rice fields are harrowed before the crop emerges.
- Ruộng lúa được bừa trước khi cây lúa lớn lên.
/pʌmp/
(v, n)
bơm, đồ bơm
- Our latest machine can pump a hundred gallons of water a minute.
- Máy bơm mới nhất của chúng tôi có thể bơm một trăm lít nước một phút.
- The heart pumps blood through the body.
- Tim bơm máu khắp cơ thể.
- The pump is powered by an electric motor.
- Máy bơm được nạp năng lượng bằng một đầu máy điện.
(idiom)
đối mặt với tử thần
- You should stare death boldly in the face and say you’re ready.
- Bạn nên đối mặt với tử thần và mạnh dạn nói rằng bạn đã sẵn sàng.
- We’ll stare death in the face and whatever happens, happens.
- Chúng ta sẽ đối mặt với tử thần và để những gì xảy ra, xảy ra.
- We must face this reality and stare death in the face.
- Chúng ta phải đối mặt với thực tế và với tử thần.
/stjuː/
(n, v)
món hầm, món kho, hầm, kho
- She prepared beef stew for dinner.
- Cô ấy chuẩn bị thịt bò hầm cho bữa tối.
- The stew was deeply flavored and complex.
- Món hầm nêm nếm đậm đà và chế biến phức tạp.
- The last night stew was kept well in the fridge.
- Món hầm tối qua được giữ trong tủ lạnh.
/stjuːd/
(adj)
được hầm, kho
- I prefer the meat was more stewed than grilled.
- Tôi thích thịt được kho hơn là được nướng.
- Beef is stewed in wine with spices and served both warm and cold.
- Thịt bò được hầm với rượu vang cùng gia vị và đều được dùng nóng hoặc lạnh.
- She’s making stewed fish.
- Cô ấy đang kho cá.
→ Xem: Vocabulary Unit 1 A Day In The Life Of…
Grammar
Cấu Trúc It + Takes + Someone + (Time) + To V0
Cách dùng: để diễn tả khoảng thời gian, ai đó cần bao lâu để làm việc gì đó
Cấu trúc:
It + takes + khoảng thời gian + to V + …
It + takes + N + khoảng thời gian + to V + …
Ví dụ:
- It takes twenty minutes to walk from my house to school. (Mất 20 phút để đi bộ từ nhà tôi tới trường.)
- It takes Lan a day to finish her work. (Lan mất 1 ngày để hoàn thành công việc của mình.)
Cách Xem Giờ
Cách 1: Giờ trước, phút sau
Ví dụ: 4:30 – Four thirty; 5:30 – Five thirty; 5:15 – Five fifteen; …
Cách 2: Cách nói giờ hơn, khi số phút < 30: dùng past
Ví dụ: 5:15 – a quarter past five; 5:10 – ten past five; …
Cách nói giờ hơn, khi số phút
30: dùng to
Ví dụ: 7.45 – a quarter to eight; 9:20 – twenty to ten; …
Trường hợp đặc biệt:
15’: fiffteen minutes – a quarter to/ past …
30’: thirty minutes – haft past
Cách đọc giờ đúng: … o’clock
Ví dụ: 5:00 – Five/ 5 o’clock; 7:00 – Seven/7 o’clock; …
Nếu sử dụng hệ giờ 12 giờ chúng ta sẽ phân biệt buổi sáng và chiều thông qua từ:
A.M. (ante meridiem – before midday): Buổi sáng
P.M. (post meridiem – after midday): Buổi chiều
Present Simple – Thì Hiện Tại Đơn
Cách dùng
– Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)
– Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: I get up early every morning. (Tôi dậy sớm mỗi buổi sáng.)
– Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã được định trước theo thời gian biểu.
Ví dụ: The train leaves at seven tomorrow morning. (Chuyến tàu sẽ rời đi lúc bảy giờ sáng mai.)
– Các từ nhận biết thì hiện tại đơn: các từ chỉ mức độ (always, often, usually, sometimes, never), all the time, now and then, once in a while, every day/week/month/ year, on [ngày], …
Cấu trúc
Với động từ to-be
a. Khẳng định
Subject + is/am/are + …
Trong đó:
– I + am + …
– He/She/It + is + …
– We/You/They + are + …
Ví dụ:
- My mother is a teacher.
- I am a student.
- We are friends.
b. Phủ định
Subject + am/is/are + not + …
Trong đó:
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ
- I am not good at Chinese.
- She isn’t my girlfriend.
- They aren’t Vietnamese.
c. Nghi vấn
Câu hỏi: Am/Is/Are + Subject + … ?
Trả lời: Yes, Subject + am/is/are. – No, Subject + am/is/are + not.
Với động từ thường
a. Khẳng định
Subject + Verb (s/es) + …
Trong đó:
– Subject là I/We/They/You/Danh từ số nhiều thì verb ở dạng nguyên thể
– Subject là He/She/It/Danh từ số ít thì verb thêm “s”/ “es” ở đuôi
Chia động từ:
– Thông thường ta thêm “s” vào đuôi các động từ: work – works
– Động từ kết thúc là “s, sh, ch, z, x, o” thì ta thêm “es” vào đuôi: wish – wishes
– Động từ kết thúc là “y”, trước “y” là 1 nguyên âm (a, e, i, o, u) ta thêm đuôi “s”: buy – buys
– Động từ kết thúc là “y”, trước “y” là phụ âm ta đổi “y” thành “i” rồi thêm đuôi “es”: cry – cries
– Riêng “have” ⇒ “has”
Ví dụ:
- I get up at 6 o’clock every morning.
- He often goes to school by bike.
b. Phủ định
Subject + do not/does not + Verb (nguyên thể) + …
Trong đó:
– do not = don’t
– does not = doesn’t
Ví dụ
- I don’t eat chocolate regularly.
- Nam doesn’t like playing football.
c. Nghi vấn
Do/Does + Subject + Verb (nguyên thể) + … ?
Yes, Subject + do/does. – No, Subject + don’t/doesn’t.
Ví dụ
- Do you live with your parents?
- Yes, I do.
Dấu hiệu nhận biết
– Các câu ở thì hiện tại đơn thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, frequently, all the time, every day/month/year, once, twice,…
– Các trạng từ như always, sometimes, often, rarely, seldom,… đứng trước động từ thường, sau động từ to-be và trợ động từ.
Past Simple – Thì Quá Khứ Đơn
Cách dùng:
– Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ và biết thời gian xác định.
Ví dụ: Phong went to Dalat last summer. (Phong đã đến Đà Lạt mùa hè năm ngoái.)
– Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt.
Ví dụ: Tien worked as a waiter for two years before she went abroad. (Tiên đã làm bồi bàn được hai năm trước khi cô ấy đi nước ngoài.)
Cấu trúc:
a. Thể khẳng định
S(Chủ ngữ) + V2/-ed(Động từ ở thì quá khứ)
Ví dụ: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua.)
b. Thể phủ định
Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
S(Chủ ngữ) + V2/-ed(Động từ ở thì quá khứ) + not
Ví dụ: I couldn’t open the door yesterday. (Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua.)
Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
S(Chủ ngữ)+ did not (didn’t) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)
Ví dụ: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
c. Thể nghi vấn
Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
V2/-ed(Động từ ở thì quá khứ) + S(Chủ ngữ?)
Ví dụ: Were they in the hospital last month? (Họ đã ở bệnh viện tháng rồi?)
Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
Did/Did not (Didn’t) + S(Chủ ngữ) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ: Did you see your boyfriend esterday? (Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua?)
Câu hỏi sử dụng từ để hỏi như What, When, Where, Why, How:
– Động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
Question words(Từ để hỏi) + V2/-ed(Động từ ở thì quá khứ) + S(Chủ ngữ)?
Ví dụ: Where were you last night? (Bạn đã ở đâu tối qua?)
– Động từ thường và động từ bất quy tắc:
Question words(Từ để hỏi) + did/didn’t + S(Chủ ngữ) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ: Where did you sleep last night? (Bạn đã ngủ ở đâu tối qua?)
Adverbs Of Frequency
– Trạng từ chỉ sự thường xuyên được dùng để chỉ sự thường xuyên của một hành động hay sự thường xuyên xảy ra một sự vật hay sự việc. Một số trạng từ chỉ sự thường xuyên phổ biến như: always, usually, often, sometimes, occasionally, hardly ever, seldom, rarely, never. Trạng từ chỉ sự thường xuyên được đặt ngay trước động từ chính.
Ví dụ:
- We usually get up early on Sundays. (Chúng tôi thường dậy sớm vào ngày chủ nhật.)
- She never speaks. (Cô ấy không bao giờ nói chuyện.)
– Nếu có hai trợ động từ trước động từ chính, trạng từ chỉ sự thường xuyên được đặt ở giữa hai trợ động từ.
Ví dụ: They would often have eaten breakfast before going to school. (Họ thường ăn sáng trước khi đến trường.)
– Đối với câu có động từ to be, trạng từ chỉ sự thường xuyên thường được đặt ở trước bổ ngữ.
Ví dụ: I was always the best student. (Tôi đã từng luôn luôn là học sinh giỏi nhất.)
– Khi muốn nhấn mạnh, trạng từ chỉ sự thường xuyên có thể được đặt ở vị trí khác.
Ví dụ:
Đứng đầu câu:
Sometimes her attitude is annoying. (Thỉnh thoảng thái độ của cô ấy thật khó chịu.)
Đứng cuối một mệnh đề:
I don’t go out often. (Tôi không ra ngoài thường xuyên.)
→ Xem: Grammar Unit 1 A Day In The Life Of…
A. Reading Unit 1 Trang 12 SGK Tiếng Anh Lớp 10
Before You Read (Trước khi bạn đọc)
Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những việc làm thường ngày của em, sử dụng gợi ý bên dưới.)
Example: what time you often get up (thời gian bạn thường thức dậy)
A: What time do you often get up? (Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ?)
B: I often get up at six. (Tôi thường thức dậy lúc sáu giờ.)
– what time you go to school / have breakfast / luch / dinner / go to bed (mấy giờ bạn đi học / ăn sáng / ăn trưa / ăn tối / đi ngủ?)
– what you often do in thee morning / afternoon / evening (bạn thường làm gì vào buổi sáng / chiều / tối?)
While You Read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Bài Nghe A. Reading Unit 1 Trang 12 SGK Tiếng Anh Lớp 10 MP3
Mr. Vy: The alarm goes off at 4:30. I get up and go down to the kitchen to boil some water for my morning tea. I drink several cups of tea, have a quick breakfast and then lead the buffalo to the field. It takes me 45 minutes to get ready. I leave the house at a quarter past five and arrive in the field at exactly 5:30. I plough and harrow my plot of land and at a quarter to eight I take a short rest. During my break I often drink tea with my fellow peasants and smoke local tobacco. I continue to work from a quarter past eight till 10:30. Then I go home, take a short rest and have lunch with my family at 11:30. After lunch I usually take an hour’s rest.
Mrs. Tuyet: At 2:30 in the afternoon we go to the field again. We repair the banks of our plot of land. Then my husband pumps water into it while I do the transplanting. We work for about two hours before we take a rest. We finish our work at 6 p.m. We have dinner at about 7 p.m., then we watch TV and go to bed at about 10 p.m. Sometimes we go and see our neighbours for a cup of tea. We chat about our work, our children and our plans for the next crop. Although it’s a long day for us, we are contented with what we do. We love working and we love our children.
Task 1. Choose the option A, B, or C that best suits the meaning of the italicized word(s). (Chọn phương án A, B, hoặc C sao cho sát nghĩa với từ in nghiêng nhất.)
1. The alarm goes off at 4:30.
A. goes wrong
B. goes away
C. rings
2. It takes me 45 minutes to get ready.
A. to go
B. to wake up
C. to prepare
3. We chat about our work.
A. talk in a friendly way
B. learn
C. discus
4. We are contented with what we do.
A. satisfied with
B. disappointed with
C. interested in
Task 2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. What is Mr. Vy’s occupation?
2. What time does he get up and what does he do after that?
3. What does he do in the morning?
4. What do Mr. Vy and his wife do in the afternoon?
5. Are they happy with their lives or not? Why?
Task 3. Scan the passage and make a brief note about Mr. Vy and Mrs. Tuyet’s daily routines. Then compare your note with a partner. (Đọc lướt đoạn văn và ghi chú vắn tắt về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và bà Tuyết. Sau đó so sánh bảng ghi chú của em với bạn cùng học.)
in the moming | 4:30: The alarm goes off and Mr. Vy gets up. _______________________________________________ _______________________________________________ |
in the aftemoon | _______________________________________________ _______________________________________________ _______________________________________________ |
after dinner | _______________________________________________ _______________________________________________ _______________________________________________ |
After You Read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Talk about Mr. Vy and Mrs. Tuyet’s daily routines. (Làm việc theo nhóm. Hãy nói về công việc hàng ngày của ông Vy và bà Tuyết.)
→ Xem: A. Reading Unit 1 Trang 12 SGK Tiếng Anh Lớp 10
B. Speaking Unit 1 Trang 14 SGK Tiếng Anh Lớp 10
Task 1. Quan is a tenth-grade student. He goes to school every morning. Below is his weekly timetable. Ask and answer questions with a partner, using the information from the timetable. (Quân là học sinh lớp 10. Cậu ấy đi học mỗi buổi sáng. Dưới đây là thời khóa biểu hàng tuần của cậu ấy. Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học, sử dụng thông tin từ thời khóa biểu.)
Examples:
A: What time does Quan have a Civic Education lesson on Monday?
B: (He has a Civic Education lesson) at 7:15 a.m.
A: What lesson does Quan have at 7:15 a.m. on Monday?
B: (At 7:15 on Monday he has) a Civic Education lesson.
Monday | Tuesday | Wednesday | Thursday | Friday | Saturday | |
7:15 | Civic Education | Physics | Physical Education | English | Maths | Literature |
8:05 | Information Technology | Literature | Literature | Geography | Information Technology | English |
8:55 | Maths | Biology | Literature | History | English | Maths |
9:55 | Maths | Chemistry | Physics | Physical Education | Physics | Maths |
10:40 | Chemistry | Class Meeting |
Task 2. Talk about Quan’s activities, using the pictures below. (Hãy nói về các hoạt động của Quân, sử dụng các tranh bên dưới.)
Task 3. Tell your classmates about your daily routine. (Hãy kể cho các bạn cùng lớp về các hoạt động thường ngày của em.)
→ Xem: B. Speaking Unit 1 Trang 14 SGK Tiếng Anh Lớp 10
C. Listening Unit 1 Trang 16 SGK Tiếng Anh Lớp 10
Before You Listen (Trước khi bạn nghe)
Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
– Have you ever travelled by cyclo?
– When was it?
– Is it interesting to travel by cyclo?
– Which do you prefer, going by bicycle or by cycto? Give reason(s)?
Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
- district
- drop
- routine
- passengers
- office
- ride
- pedal
- park
- purchases
- food stall
While You Listen (Trong khi bạn nghe)
Bài Nghe C. Listening Unit 1 Trang 16 SGK Tiếng Anh Lớp 10 MP3
Audioscript
Hello everyone, my name’s Lam. I’m a cyclo driver in Ho Chi Minh City. I usually have a busy working day. I get up at five-thirty in the morning. I start work at six. My first passenger is usually an old man. I take him from District 5 to District 1. After I drop him at a cafe near Ho Chi Minh Teachers’ Training College. I pedal to Thai Binh Market. My next passenger is a lady who does shopping there every two days. I help her put all her purchases into the cyclo and then take her to her shop in Tran Hung Dao Street. At about ten thirty, I ride off toward Nguven Thi Minh Khai School. There I park my cyclo. chill with some of my fellows and wait for my third passengers. They are two school pupils, a girl and a boy. I take them home. At twelve, I have lunch at a food stall near Ben Thanh Market. After lunch, I park my cyclo under a tree, take a short rest and then continue my afternoon’s work.
Task 1. You will hear Mr. Lam, a cyclo driver, talk about his morning activities. Listen to his talk and number the pictures in their correct order. (Bạn sẽ nghe Ông Lâm, một người đạp xích lộ, nói về những hoạt động buổi sáng của mình. Nghe bài nói chuyện của ông và đánh số các hình đúng thứ tự.)
Task 2. Listen again. Decide whether the statements are true (T) or false (F). (Nghe lại. Hãy quyết định xem các câu này là đúng (T) hay sai (F).)
Bài Nghe C. Listening Unit 1 Trang 16 SGK Tiếng Anh Lớp 10 MP3
True | False | |
1. Mr. Lam lives in District 1. | ||
2. Mr. Lam usually gets up early. | ||
3. After Mr. Lam gets up, he rides his cyclo from District 5 to District 1. | ||
4. Mr. Lam’s first passengers are two pupils. | ||
5. Mr. Lam has lunch at home with his family. | ||
6. After lunch Mr. Lam immediately goes back to work. |
After You Listen (Sau khi bạn nghe)
Work in pairs. Take turns to ask and answer questions about Mr. Lam’s activities, using the cues below. Then retell his story to the class. (Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và đáp về các hoạt động của ông Lâm, sử dụng các gợi ý bên dưới. Sau đó kể lại câu chuyện của ông cho cả lớp.)
- name
- occupation
- start work
- passengers
- lunch
- rest
→ Xem: C. Listening Unit 1 Trang 16 SGK Tiếng Anh Lớp 10
D. Writing Unit 1 Trang 17 SGK Tiếng Anh Lớp 10
Task 1. Read the following passage and find all the verbs that are used in the past simple and the connecttors (time expressions) in the story. (Đọc đoạn văn sau và tìm tất cả các động từ được sử dụng ở thì quá khứ đơn và các từ nối (cụm từ diễn đạt thời gian) trong câu chuyện.)
A narrative
\(\)\(14^{th}\) July 1995 is a day I shall never forget. On that day, I stared death in the face.Our flight was due to leave at 11 a.m., and I arrived at the airport quite early. We got on the plane at 10:30 and the plane took off on time. The air-hostesses were just beginning to serve our lunch when the plane began to shake.
At first, we thought we were flying in bad weather. We were told to stay seated and fasten our seat belts. Then suddenly the plane seemed to dip. We realised we were in danger. Many people screamed in panic. We all thought we had only minutes to live.
Then, just when we had given up all hope, we felt the plane slowly gained height. A few minutes later the pilot announced that everything was all right.
We were all overjoyed and relieved. One hour later we landed safely. It was the most frightening experience of my life.
Task 2. Work in groups. Identify the events, the climax, and the conclusion of the story. Then report your results. (Làm việc theo nhóm. Xác định những sự kiện, đỉnh điểm câu chuyện và phần kết thúc của câu chuyện. Sau đó tường thuật kết quả của em.)
Task 3. Use the prompts below to build up a narrative about a hotel fire. (Dùng từ gợi ý bên dưới để viết một câu chuyện kể về cuộc hỏa hoạn ở khách sạn.)
Last year /I / spend / summer holidays / a seaside town. / The hotel / be modern / comfortable. / I / have / wonderful holiday / until / fire.
It / be / Saturday evening / and / everybody / be / the discotheque / ground floor. / It / be / crowded / with people. / They / dance /and / sing happily. / Suddenly / we / smell / smoke. / Then / black smoke / begin / fill / room. / Everybody / start / scream / in panic. / People / run toward / fire exits. / One door / be / block. / Many people / begin / cough / choke.
Then / just as we / think / we / have / only / minutes / live, / fire brigade / arrive. / Firemen / fight / their way / into / room / and soon / everyone / be / safely out of the building. / Luckily / nobody / be / seriously hurt. / It / be / most frightening experience / my life.
→ Xem: D. Writing Unit 1 Trang 17 SGK Tiếng Anh Lớp 10
E. Language Focus Unit 1 Trang 19 SGK Tiếng Anh Lớp 10
Pronunciation: / I / – / i: /
Grammar and vocabulary:
-
-
-
- The present simple
- Adverbs of frequency
- The past simple
-
-
Pronunciation
Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
Bài Nghe E. Language Focus Unit 1 Trang 19 SGK Tiếng Anh Lớp 10 MP3
/ɪ/ | /i:/ |
hit bit little kick click interest |
heat beat meat repeat read eaten |
Practise these sentences (Luyện tập các câu sau)
1. Is he coming to the cinema? (Anh ấy có đến rạp chiếu phim không?)
2. We’ll miss the beginning of the film. (Chúng tôi sẽ bỏ lỡ phần đầu của bộ phim.)
3. Is it an interesting film, Jim? (Đó có phải là một bộ phim thú vị không, Jim?)
4. The beans and the meat were quite cheap. (Đậu và thịt khá rẻ.)
5. He’s going to leave here for the Green Mountains. (Anh ta sẽ rời khỏi đây để đến dãy núi Green.)
6. Would you like to have meat, peas and cheese? (Bạn có muốn thịt, đậu Hà Lan và pho mát không?)
Grammar And Vocabulary (Ngữ pháp và từ vựng)
Exercise 1. Complete the blanks in the passage. Use the correct simple present form of the verbs in the box. (There are more verbs than needed and you will have to use some verbs more than once.) (Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn. Sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn. (Có nhiều động từ hơn mức cần thiết và bạn sẽ sử dụng một vài động từ hơn một lần.))
- be
- fish
- worry
- play
- go
- give up
- take
- say
- like
- run
- catch
- realise
Fishing (1) ____________ my favourite sport. I often (2) ____________ for hours without catching anything. But this does not (3) ____________ me. Some fishermen (4) ____________ unlucky. Instead of catching fish, they (5) ____________ old boots and rubbish. I (6) ____________ even less lucky. I never (7) ____________ anything – not even old boots. After having spent whole mornings on the river, I always (8) ____________ home with an empty bag. “You must (9) ____________ fishing!”, my friends (10) ____________ “It’s a waste of time”. But they don’t (11) ____________ that I (12) ____________ not really interested in fishing. I’m only interested in sitting in a boat, doing nothing at all.
Exercise 2. Put each of these adverbs of frequency in its appropriate place in the sentences below. (Đặt các trạng từ tần suất vào vị trí thích hợp trong các câu dưới đây.)
- always
- never
- usually
- often
- sometimes
- normally
- as a rule
- occasionlly
He gets up early.
She is late for school.
Lan practises speaking English.
Thao is a hard-working student.
Exercise 3. Supply the correct past simple form of the verbs in brackets. (Viết dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
Late in the afternoon, the boys put up their tents in the middle of a field. As soon as this (1) ___________ (do), they (2) ___________ (cook) a meal over an open fire. They (3) ___________ (be) all hungry and the food (4) ___________ (smell) good. After a wonderful meal, they (5) ___________ (tell) stories and (6) ___________ (sing) songs by the campfire. But some time later it (7) ___________ (begin) to rain. The boys (8) ___________ (feel) tired so they (9) ___________ (put out) the fire and (10) ___________ (creep) into their tent. Their sleeping-bags were warm and comfortable, so they all (11) ___________ (sleep) soundly. In the middle of the night two boys (12) ___________ (wake) up and began shouting. The tent (13) ___________ (be) full of water. They all (14) ___________ (leap) out of their sleeping-bags and (15) ___________ (hurry) outside. It was raining heavily and they (16) ___________ (find) that a stream had formed in the field. The stream (17) ___________ (wind) its way across the field and then (18) ___________ (flow) right under their tent!
→ Xem: E. Language Focus Unit 1 Trang 19 SGK Tiếng Anh Lớp 10
Ở trên là nội dung bài Unit 1: A Day In The Life Of… – Tiếng Anh Lớp 10, tìm hiểu một ngày trong cuộc sống qua các phần: Reading, Speaking, Listening, Writing. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 10.
Trả lời