Unit 1: A Visit From A Pen Pal – Tiếng Anh Lớp 9
Unit 1: A Visit From A Pen Pal
Nội dung bài học Unit 1: A Visit From A Pen Pal – Tiếng Anh Lớp 9, tìm hiểu về một cuộc viếng thăm của một người bạn qua thư. Các nội dung chính: Getting Started, Listen And Read, Speak, Listen, Read, Write. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Vocabulary Unit 1 A Visit From A Pen Pal
/ˈbʊdə/
(n)
đức Phật
- Buddha statues are the ways to show off spiritual inclination.
- Những bức tượng Phật là cách để thể hiện xu hướng tâm linh.
- Buddha is said to have found enlightenment while meditating under a fig tree.
- Đức Phật được nói rằng đã tìm thấy sự giác ngộ trong khi ngồi thiền dưới gốc cây sung.
- Buddha himself did not claim to be a God.
- Đức phật không tự nhận mình là Chúa.
/ˈbʊdɪzəm/
(n)
Phật giáo
- My own interest has been in the actual practice of Buddhism in today’s lives.
- Sự quan tâm của tôi là những ứng dụng của Phật giáo vào cuộc sống hiện nay.
- The religion of Cambodia is Buddhism.
- Tôn giáo ở Campuchia là Phật giáo.
- Buddhism is a religion to about 300 million people around the world.
- Phật giáo là tôn giáo của 300 triệu người trên toàn thế giới.
/ˈbʊdɪst/
(n, adj)
Phật tử, thuộc về Phật giáo
- Buddhist temples and churches serve as community centers for the population.
- Những đền thờ Phật giáo và các nhà thờ được xem như là các trung tâm cộng đồng cho dân số.
- I started to practice meditation at home and study Buddhist texts.
- Tôi đã bắt đầu thực hành thiền tại nhà và học kinh Phật.
- Buddhist monks lived in the caves behind the cliff.
- Những nhà sư Phật đã sống trong những hang động đằng sau vách đá.
/ˈklaɪmət/
(n)
khí hậu
- We know the climate change is real, and we need fact-based discussions about it.
- Chúng ta đều biết sự thay đổi khí hậu là có thật và chúng ta cần có những cuộc thảo luận thực tế về nó.
- Students will study how ocean affects weather and climate.
- Học sinh sẽ học về việc biển ảnh hưởng như thế nào đến thời tiết và khí hậu.
- To measure the effects of climate change we need decades, not just a few months.
- Để đo được những ảnh hưởng của sự thay đổi khí hậu, chúng ta cần nhiều thập kỉ chứ không chỉ một vài tháng.
/klaɪˈmætɪk/
(adj)
thuộc về khí hậu
- There are large climatic differences from southwest to northeast in this region.
- Có nhiều sự khác biệt lớn về khí hậu từ phía Tây Nam đến Đông Bắc ở vùng này.
- The sea level on Earth regularly rises and falls due to climatic changes.
- Mực nước biển trên Trái Đất thường tăng và giảm do những sự thay đổi về thời tiết.
- Under current climatic conditions, the number of trees also tends to decrease.
- Dưới điều kiện khí hậu hiện tại, số lượng cây đang có xu hướng giảm.
/kəmˈpraɪz/
(v)
bao gồm, gồm có
- The orchestra was comprised of amateur and professional musicians.
- Dàn nhạc giao hưởng bao gồm những nhạc công nghiệp dư và chuyên nghiệp.
- Women comprise 15% of the police force.
- Phụ nữ chiếm 15% của lực lượng cảnh sát.
- Breast cancer survivors comprise almost half of women who develop a second cancer.
- Những người chống chọi được ung thư vú bao gồm gần một nửa số phụ nữ phát triển một bệnh ung thư thứ hai.
/kəmˈpʌlsəri/
(adj)
bắt buộc
- Primary education is compulsory in our education system.
- Giáo dục tiểu học là bắt buộc trong hệ thống giáo dục nước ta.
- Military service is compulsory for men in Korea.
- Nghĩa vụ quân sự là bắt buộc đối với đàn ông ở Hàn Quốc.
- The admission fee is compulsory.
- Phí nhập học là bắt buộc.
/kɒrɪˈspɒnd/
(v)
trao đổi thư từ
- She corresponded with him until his death.
- Cô ấy trao đổi thư từ với anh ấy cho đến khi anh ấy chết.
- An e-mail system lets you correspond with people you meet around you.
- Một hệ thống email cho phép bạn trao đổi với mọi người bạn gặp xung quanh bạn.
- I often correspond with editors and make changes to stories on my laptop.
- Tôi thường trao đổi thư từ với các nhà biên tập và thay đổi những câu chuyện của tôi trên máy tính xách tay.
/kɒrɪˈspɒndəns/
(n)
thư từ
- The organization engaged in detailed correspondence with local congressmen.
- Tổ chức vẫn trao đổi thư từ chi tiết với các nghị sĩ địa phương.
- She can write clear and concise routine reports and business correspondence.
- Cô ấy có thể soạn thảo rõ ràng và chính xác những báo cáo thường niên và các thư từ kinh doanh.
- Please respond to this correspondence in writing within one week of today’s date.
- Làm ơn hãy viết trả lời cho bức thư này trong vòng một tuần từ hôm nay.
/kɒrɪˈspɒndənt/
(n)
người viết thư
- Your company correspondent argued that he had made another fundamental mistake.
- Người viết thư phản hồi của công ty bạn tranh cãi rằng anh ấy đã mắc một lỗi cơ bản khác.
- Your correspondent had to sort out his papers before writing another letter.
- Người viết thư cần phải phân loại lại giấy tờ trước khi viết một bức thư khác.
- I’m bargaining a deal with my oversea correspondent.
- Tôi đang trả giá một giao dịch với người viết thư ở nước ngoài của tôi.
/dɪˈpend/
(v)
phụ thuộc
- She depends on her son for everything.
- Bà ấy phụ thuộc mọi thứ vào con trai mình.
- The choice depends on what you’re willing to spend.
- Sự lựa chọn phụ thuộc vào những gì bạn sẵn sàng chi trả.
- The country’s economy depends largely on the weapons industry.
- Nền kinh tế của đất nước phụ thuộc rộng rãi vào nền công nghiệp vũ khí.
/dɪˈvaɪd/
(v)
chia
- We divided up into teams of six.
- Chúng ta chia thành những nhóm 6 người.
- Each school year is divided into two semesters.
- Mỗi năm học được chia làm 2 học kì.
- The prize money will be divided equally among the winners.
- Tiền thưởng sẽ được chia đều giữa những người chiến thắng.
/ˈeθnɪk/
(adj)
thuộc về dân tộc
- We have a diverse ethnic heritage, along with its living traditions and history.
- Chúng ta có một di sản dân tộc đa dạng cùng với những truyền thống và lịch sử của nó.
- Religious people also tend to be more accepting of other ethnic groups.
- Những người theo tôn giáo có xu hướng dễ dàng chấp nhận những nhóm dân tộc khác.
- The cheapest labour available at present is young women from ethnic backgrounds.
- Lao động rẻ nhất hiện nay là những phụ nữ trẻ có xuất thân dân tộc.
/fedərˈeɪʃən/
(n)
liên bang, liên đoàn
- The federation has often alternated between tournaments and matches.
- Liên đoàn thường xen kẽ giữa các giải đấu và trận đấu.
- I’ve been in his shoes before where I feel I’ve been let down by the federation.
- Tôi đã từng ở vị trí của anh ấy trước khi tôi cảm thấy tôi bị bỏ rơi bởi liên đoàn.
- That is the kind of image that the national football federation needs to change.
- Đó là hình ảnh mà liên đoàn bóng đá quốc gia cần thay đổi.
/ˈfrendli/
(adj)
thân thiện
- The other students have been very friendly to us.
- Những học sinh khác đã rất thân thiện với chúng tôi.
- Her brother is quite friendly with my brother.
- Anh trai em ấy rất thân thiện với em trai tôi.
- The Little Seed is a children’s shop with all organic and eco-friendly products.
/ɡəʊst/
(n)
ma quỷ
- Do you believe in ghosts?
- Bạn có tin có ma không?
- I came to Scotland in search of the Loch Ness Monster and found a ghost instead.
- Tôi đến Scotland để tìm quái vật hồ Loch Ness nhưng mà tôi lại tìm thấy một con ma.
- Yesterday I spent the whole night devouring an extremely compelling ghost story.
- Hôm qua tôi đã dành hẳn một đêm đọc ngấu nghiến một câu chuyện ma vô cùng hấp dẫn.
/ˈhɪnduː/
(n-adj)
người theo đạo Hindu, thuộc về Hindu
- Hindu custom also dictates that only sons can light their parents’ funeral pyres.
- Truyền thống của đạo Hindu ra lệnh rằng chỉ có con trai mới có thể thắp lửa hỏa táng bố mẹ.
- Hindu worshipers all over the world gather at Pashupati to offer their pilgrimage.
- Những người tôn thờ đạo Hindu trên khắp thế giới tụ tập về Pashupati để hành hương.
- Hindu worship was widely accepted even as part of the Buddhist religious practices.
- Sự tôn thờ đạo Hindu được chấp nhận phổ biến như một phần thực hành của đạo Phật.
/ˈhɪnduːɪzəm/
(n)
đạo Hindu, đạo Ấn
- Hinduism was spread through parts of Southeast Asia, China, Korea, and Japan.
- Đạo Hindu được tuyên truyền rộng rãi ở Đông Nam Á, Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản.
- Hinduism contains many variant beliefs on the origin, purpose, and fate of the soul.
- Đạo Hindu bao gồm nhiều tín ngưỡng đa dạng về nguồn gốc, mục đích và số phận của linh hồn.
- Hinduism grants absolute and complete freedom of belief and worship.
- Đạo Hindu cho phép sự tự do tối đa và hoàn toàn về niềm tin và sự tôn thờ.
/ɪmˈpres/
(v)
gây ấn tượng
- I was impressed by her professionalism.
- Tôi bị ấn tượng bởi sự chuyên nghiệp của cô ấy.
- She was hoping to impress him with her cooking.
- Cô ấy đang hy vọng gây ấn tượng với anh ấy bằng việc nấu ăn.
- We were trying to impress each other.
- Họ đang cố gắng gây ấn tượng với nhau.
/ɪmˈpresɪv/
(adj)
ấn tượng
- She’s a very impressive public speaker.
- Cô ấy rất ấn tượng khi phát biểu trước công chúng.
- My aunt has an impressive collection of stamps.
- Dì tôi có một bộ sưu tập tem rất ấn tượng.
- There are some very impressive architecture in the city.
- Có một vài kiến trúc ấn tượng ở trong thành phố.
Grammar Unit 1 A Visit From A Pen Pal
Liên Từ Phụ Thuộc
Although – mặc dù: Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau, mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
Ví dụ: Bahasa Malaysia is the primary language of instruction in all secondary schools, although some students may continue learning in Chinese and Tamil.
→ Mệnh đề chính là: Bahasa Malaysia is the primary language of instruction in all secondary schools,
→ Mệnh đề phụ là: some students may continue learning in Chinese and Tamil.
Past Simple
Cách dùng:
– Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.
Ví dụ: Phong went to Dalat last summer. (Phong đã đến Đà Lạt mùa hè năm ngoái.)
– Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt.
Ví dụ: Tien worked as a waiter for two years before she went abroad. (Tiên đã làm bồi bàn được hai năm trước khi cô ấy đi nước ngoài.)
Cách từ nhận biết thì quá khứ đơn: khi trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon)
Cấu trúc:
a) Thể khẳng định: S(Chủ ngữ) + V2/ED(Động từ ở thì quá khứ) + …
Ví dụ: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua.)
b) Thể phủ định:
Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết: S(Chủ ngữ) + V2/ED(Động từ ở thì quá khứ) + not + …
Ví dụ: I couldn’t open the door yesterday. (Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua.)
Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc: S(Chủ ngữ)+ did not (didn’t) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)
Ví dụ: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
c) Thể nghi vấn:
Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết: V2/ED(Động từ ở thì quá khứ) + S(Chủ ngữ?)
Ví dụ: Were they in the hospital last month? (Họ đã ở bệnh viện tháng rồi?)
Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc: Did/Did not (Didn’t) + S(Chủ ngữ) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ: Did you see your boyfriend yesterday? (Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua?)
Câu hỏi sử dụng từ để hỏi như What, When, Where, Why, How:
Động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết: Question words(Từ để hỏi) + V2/ED(Động từ ở thì quá khứ) + S(Chủ ngữ)?
Ví dụ: Where were you last night? (Bạn đã ở đâu tối qua?)
With other verbs – Động từ thường và động từ bất quy tắc: Question words(Từ để hỏi) + did/didn’t + S(Chủ ngữ) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ: Where did you sleep last night? (Bạn đã ngủ ở đâu tối qua?)
Câu Điều Ước Dùng Thì Quá Khứ Đơn
Cách dùng: Khi sử dụng động từ wish để nói về ước muốn, ta sử dụng thì quá khứ với động từ theo sau nó.
Cấu trúc:
Ước muốn trong tương lai:
S + wish/wishes + S + would/could + bare infinitive
Chủ ngữ + wish/wishes + Chủ ngữ + would/could + Động từ nguyên mẫu
Ví dụ: I wish I would be a doctor in the future. (Tôi ước tôi có thể trở thành một bác sĩ trong tương lai.)
Ước muốn ở hiện tại:
S + wish/wishes + S + V2/ED
Chủ ngữ + wish/wishes + Chủ ngữ + Động từ ở thì quá khứ
Đối với động từ to be, ta sử dụng quá khứ giả định là were cho tất cả các ngôi chủ ngữ.
Ví dụ: I wish I were rich. (Tôi ước tôi sẽ giàu có.)
Ước muốn ở quá khứ:
S + wish/wishes +S + had + past participle
Chủ ngữ + wish/wishes + Chủ ngữ + Động từ ở thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ: I wish I hadn’t failed my exams last year. (Tôi ước tôi đã không thi rớt năm ngoái.)
1. Getting Started Unit 1 Trang 6 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Work with a partner. A foreign pen pal is coming to stay with you for a week. What activities would you do during the visit? (Thực hành với một bạn cùng học. Môt bạn tâm thư người ngoại quốc sắp đến ở với em một tuần. Trong thời gian thăm, bạn sẽ có những hoạt động gì?)
2. Listen And Read Unit 1 Trang 6 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Bài Nghe 2. Listen And Read Unit 1 Trang 8 SGK Tiếng Anh Lớp 9 MP3
Lan’s Malaysian pen pal, Razali Maryam, was staying with Lan last week. Maryam is from Kuala Lumpur. Maryam and Lan have been pen pals for over two years and they correspond at least once every two weeks, but this was their first meeting.
On Maryam’s first day in Ha Noi, Lan took her to Hoan Kiem Lake. Like Kuala Lumpur, Ha Noi is a busy modern city. Maryam was really impressed by the beauty of the city and by the friendliness of its people.
Over the next few days, the girls visited Ho Chi Minh’s Mausoleum, the History Museum and the Temple of Literature, as well as many beautiful parks and lakes in Ha Noi. On Friday, Maryam wanted to visit the mosque on Hang Luoc Street. Lan used to walk past the mosque on her way to primary school. However, this was Lan’s first visit. She enjoyed the peaceful atmosphere while Maryam was praying.
“I wish you had a longer vacation,” Lan said to Maryam at the end of the week.
“Yes, I wish I had more time to get to know your beautiful country better. Lan, would you like to come and visit me next summer?” Maryam asked.
“That would be great! However, it seems very difficult for me to have a trip abroad. It all depends on my parents. Anyway, we’ll keep in touch.”
Choose the correct option to complete the sentences. (Chọn tùy chọn đúng để hoàn thành các câu sau.)
1. Lan and Maryam usually write to one another every _____________.
A. two years.
B. month.
C. two weeks.
D. day.
2. Maryam was impressed because _____________.
A. Ha Noi was big and modem.
B. Ha Noi people were friendly.
C. Ha Noi was different from Kuala Lumpur.
D. Ha Noi and Kuala Lumpur were the same.
3. The girls went to see _____________.
A. famous places in Ha Noi.
B. areas for recreation.
C. a place of worship.
D. all the above.
4. Maryam wanted to _____________.
A. visit Ha Noi the next summer.
B. invite Lan to Kuala Lumpur.
C. stay in Ha Noi.
D. visit Ho Chi Minh City.
3. Speak Unit 1 Trang 8 SGK Tiếng Anh Lớp 9
a. Nga is talking to Maryam. They are waiting for Lan outside her school. Put their dialogue in the correct order and copy it into your exercise book. Then practice with your partner. Start like this: (Nga đang nói chuyện với Maryam. Họ đang chờ Lan bên ngoài trường học của cô. Hãy đặt bài đối thoại của họ đúng thứ tự và chép nó vào tập bài tập của em. Bắt đầu như thế này:)
Example:
A: Hello. You must be Maryam
B: That’s right, I am.
1. Hello. You must be Maryam. | a. The two cities are the same in some ways. |
2. Do you live in a city, too? | b. Pleased to meet you, Nga. Are you one of Lan’s classmates? |
3. No. Is it very different from Ha Noi? | c. That’s right, I am. |
4. Yes, I am. Are you enjoying your stay in Viet Nam? | d. Oh yes, very much. Vietnamese people are very friendly and Ha Noi is a very interesting city. |
5. Pleased to meet you. Let me introduce myself. I’m Nga. | e. Yes. I live in Kuala Lumpur. Have you been there? |
6. I see. Oh! Here’s Lan. Let’s go. |
b. Now you are talking to Maryam’s friends. Introduce yourself. Make similar dialogues. Take turns to be one of Maryam’s friends (Bây giờ em đang nói chuyện với các bạn của Maryam, hãy tự giới thiệu và thực hiện những bài đối thoại tương tự. Thay phiên làm một trong người bạn của Maryam).
Yoko from Tokyo, Japan (a busy big capital city) (từ Tokyo, Nhật Bản (một thủ đô lớn tấp nập))
Like Vietnamese people (thích người Việt Nam) Love old cities in Viet Nam (thích những thành phố cổ ở Việt Nam) |
Paul from Liverpool, England (an industrial city, north of England) (từ Liverpool, nước Anh (một thành phố công nghiệp, phía Bắc nước Anh))
Love the people, the food, and the beaches in Viet Nam (thích con người, ẩm thực và biển ở Việt Nam) |
Jane from a small town in Perth, Australia (a quiet small town) (từ một thị trấn nhỏ ở Perth, nước Úc ( một thị trấn nhỏ yên tĩnh))
Love the temples and churches in Viet Nam (yêu những ngôi đền và nhà thờ ở Việt Nam) Love ao dai, Vietnamese food, especially nem (yêu áo, ẩm thực Việt Nam đặc biệt là nem) |
4. Listen Unit 1 Trang 9 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Bài Nghe 4. Listen Unit 1 Trang 9 SGK Tiếng Anh Lớp 9 MP3
Tim Jones’s Mexican pen pal, Carlo, is visiting the USA. Listen to their conversation and check (✓) the numbers of the correct pictures. (Carlo, một bạn tâm thư người Mĩ của Tim Jones, đang thăm Hoa Kì. Nghe cuộc đối thoại của họ và đánh dấu vào các số của hình đúng).
5. Read Unit 1 Trang 9 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Bài Nghe 5. Read Unit 1 Trang 9 SGK Tiếng Anh Lớp 9 MP3
Malaysia is one of the countries of the Association of South East Asian Nations (ASEAN). It is divided into two regions, known as West Malaysia and East Malaysia. They are separated by about 640 kni of the sea and together comprise an area of 329,758 sq km. Malaysia enjoys tropical climate. The Malaysian unit of currency is the ringgit, consisting of 100 sen.
The capital of Malaysia is Kuala Lumpur and it is also the largest city in the country. The population in 2001 was over 22 million. Islam is the country’s official religion. In addition, there are other religions such as Buddhism and Hinduism. The national language is Bahasa Malaysia (also known simply as Malay). English, Chinese, and Tamil are also widely spoken. The language of instruction for primary school children is Bahasa Malaysia, Chinese, or Tamil. Bahasa Malaysia is the primary language of instruction in all secondary schools, although some students may continue learning in Chinese or Tamil. And English is a compulsory second language.
a. Fill in the table with the right information about Malaysia. (Điền thông tin đúng vào bảng nói về nước Malaysia.)
MALAYSIA
1. Area: …………………
2. Population: …………………
3. Climate: …………………
4. Unit of currency: …………………
5. Capital city: …………………
6. Official religion: …………………
7. National language: …………………
8. Compulsory second language: …………………
b. True or false? Check (✓) the boxes. Then correct the false statements. (Đúng hay sai. Điền dấu (✓) vào ô trống. Sau đó sửa các câu sai cho đúng.)
True | False | |
1. Malaysia is a member country of ASEAN. | ||
2. There are two religions in Malaysia. | ||
3. People speak only Malay in Malaysia. | ||
4. Primary school children learn three languages at school. | ||
5. All secondary school children learn in English. |
6. Write Unit 1 Trang 11 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Imagine you are visitting your relatives or friends in another part of Viet Nam or in a different country. Write a letter to your family. Follow the outline. (Hãy tưởng tượng rằng bạn đang đi thăm người thân hay bạn bè ở một vùng khác của Việt Nam hoặc ở một quốc gia khác. Sau đó bạn hãy viết một bức thư gửi cho gia đình theo dàn ý sau)
Outline | |
First paragraph (Đoạn văn đầu tiên): | – say when you arrived and who met you at the bus /train station / airport (nói khi nào bạn đến và bạn sẽ gặp ai tại bến xe buýt/ ga tàu/ sân bay) |
Second paragraph (Đoạn văn thứ hai): | Talk about (kể về): – what you’ve done (những gì bạn đã làm) – places you’ve visited (địa danh bạn đã đến thăm) – people you’ve met (người bạn đã gặp) – food you’ve tried (đồ ăn bạn đã nếm thử) – things you’ve bought (những thứ bạn đã mua) |
Third paragraph (Đoạn văn thứ ba): | – tell how you feel (happy / disappointed…) (kể về cảm nhận của bạn (vui vẻ/ thất vọng…)) – say what interests you most (people / places / activities…) (kể về điều mà bạn thích nhất (con người/ địa danh/ hoạt động …)) – mention when you return home (cho biết lúc nào bạn trở về nhà) |
Language Focus Unit 1 Trang 11 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- The Past Simple
- The Past Simple With Wish
1. Work with a partner. Ask and answer questions about what each person did on the weekend. (Hãy thực hành với một bạn cùng lớp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những việc mà mỗi người đã làm trong ngày cuối tuần.)
What did Ba do on the weekend?
→ He went to see the movie called “Ghosts and Monsters”.
When did he see it?
→ He saw it on Saturday afternoon at two o’clock.
Name | Activities | Day / Time |
Ba | Movie – Ghosts and Monsters | Saturday / 2 pm |
Nga | Concert – Ha Noi singers | Saturday / 8 pm |
Lan | Camp – Y&Y (Youth and Young Pioneer Associations) | All weekend |
Nam | Soccer match – Dong Thap vs. The Cong | Sunday/4 pm |
Hoa | Play – Much Ado About Nothing | Sunday / 7 pm |
2. Lan and her friends are holding a farewell party for Maryam. Write the things they did to prepare for the party. Use the pictures and the words in the box. (Lan và các bạn của cô dự định tổ chức một bữa tiệc chia tay cho Maryam. Hãy viết những gì mà họ làm để chuẩn bị cho bữa tiệc. Sử dụng tranh và những từ trong khung.)
- buy (mua)
- make (làm)
- hang (treo)
- go (đi)
- paint (vẽ)
- a cake (một cái bánh)
- flowers (những bông hoa)
- a picture of Ha Noi (bức tranh về Hà Nội)
- colorful lamps (đèn nhiều màu)
- shopping (mua sắm)
3. Work with a partner. Write wishes you want to make in these situations. (Thực hành với một bạn cùng học. Viết những lời ước mà bạn muốn trong những tình huống này.)
Example: I wish i were taller.
a. You are not very tall.
b. It’s so hot. You want to be in the swimming pool.
c. You don’t have a computer.
d. You live very far from school.
e. You don’t have a sister.
f. You draw very badly.
g. You don’t have your friend’s phone number.
h. You don’t know many friends.
i. There aren’t any rivers and lakes in your hometown.
Ở trên là nội dung bài học Unit 1: A Visit From A Pen Pal – Tiếng Anh Lớp 9, tìm hiểu về một cuộc viếng thăm của một người bạn qua thư. Các nội dung chính: Getting Started, Listen And Read, Speak, Listen, Read, Write. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 9.
Trả lời