Unit 1: Friendship – Tiếng Anh Lớp 11
Unit 1: Friendship
Nội dung bài học Unit 1 Friendship – Tiếng Anh Lớp 11, tìm hiểu về tình bạn qua các phần: Reading, Speaking, Listening, Writing. Để biết thông tin bài học, vui lòng tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây.
Vocabulary
/ɑːftəˈnuːn/
(n)
buổi chiều
- I played basketball on Saturday afternoon.
- Tôi đã chơi bóng rổ vào chiều thứ bảy.
- What are you doing this afternoon?
- Bạn làm gì chiều nay?
/ˈklɑːsmeɪt/
(n)
bạn cùng lớp
- Tien is my classmate.
- Tiến là một bạn cùng lớp với tôi.
- I just met my high school classmate on the street.
- Tôi mới gặp bạn học trung học ở ngoài đường.
/ˈiːvnɪŋ/
(n)
buổi tối
- Are you doing anything this evening?
- Bạn có làm gì tối nay không?
- We usually watch TV in the evening.
- Chúng tôi thường xem TV vào buổi tối.
/faɪn/
(adj)
tiền phạt, phạt tiền
- I had a cold last week, but I’m fine now.
- Tôi bị cảm tuần trước nhưng bây giờ tôi khỏe rồi.
- “How are you?” “I’m fine, thanks.”
- “Bạn khỏe không?” “Tôi khỏe.”
/ˈɡriːtɪŋ/
(n)
lời chào hỏi
- The greeting from the hotel was impressive.
- Lời chào từ khách sạn thật đáng ngạc nhiên.
- She left right after the greeting.
- Cô ấy đã rời đi ngay sau lời chào.
/mɪs/
(n)
nhớ
- Tell Miss Anh, I’m here.
- Nói với cô Anh, tôi ở đây.
- Hey miss, you dropped this.
- Cô gì ơi, cô làm rơi cái này.
/ˈmɪstər/
(n)
ông, anh
- Good morning, Mr. Nguyen.
- Chào buổi sáng, ông Nguyễn.
- This letter is sent to Mr. Tuan.
- Lá thư này được gửi cho anh Tuấn.
/ˈmɔːnɪŋ/
(n)
buổi sáng
- I got up late this morning.
- Tôi dậy trễ sáng nay.
- I listen to music in the morning.
- Tôi nghe nhạc vào buổi sáng.
/neɪm/
(n, v)
tên, đặt tên
- What’s your name?
- Tên của bạn là gì?
- I can’t remember the name of the movie.
- Tôi không thể nhớ tên của bộ phim.
/naɪt/
(n)
ban đêm
- I didn’t get any sleep last night.
- Tôi không ngủ được đêm qua.
- The phone rang in the middle of the night.
- Chuông điện thoại kêu vào lúc nửa đêm.
/ˈnʌmbər/
(n)
số
- What’s your phone number?
- Số điện thoại của bạn là gì?
- His favourite number is seven.
- Con số yêu thích của anh ấy là 7.
→ Xem: Vocabulary Unit 1 Friendship
Grammar
Liên Từ Kết Hợp
Coordinating Conjunction (liên từ kết hợp): dùng để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (gồm có: for, and, nor, but, or, yet, so)
Ví dụ:
- Everyone has a number of acquaintances, but no one has many friends. (Mọi người đều có nhiều mối quan hệ, nhưng không phải ai cũng có nhiều bạn)
- It lives by give-and-take, and no friendship can last long … (Nó tồn tại dựa trên nguyên tắc cho-và-nhận, và không một tình bạn nào có thể tồn tại lâu dài nếu ...)
Liên từ chỉ kết quả: SO + adj/adv + THAT + clause
Ví dụ: They must know each other so well that there can be no suspicions between them. (Họ phải hiểu rõ nhau đến mức không có bất kỳ mối nghi ngờ nào có thể tồn tại giữa họ)
Liên từ chỉ mục đích: SO THAT/IN ORDER THAT + clause (thường dùng can, could, might, would)
Ví dụ: There must be mutual trust between friends, so that each can feel safe when telling the other his or her secrets (Phải có sự tin tưởng giữa bạn bè với nhau, từ đó mỗi người mới thấy an toàn khi nói ra bí mật của họ)
Correlative Conjunctions (liên từ tương quan): dùng để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau, tuy nhiên, liên từ tương quan luôn đi thành đôi và không thể tách rời. (Một số liên từ tương quan thường gặp: both…and… ; either…or…. ; neither…nor… ; not only…but also…)
Ví dụ: There are people who cannot keep a secret, either of their own or of others’. (Có những người không thể giữ được bí mật, cho dù là của họ hay của người khác)
Đại Từ Bất Định
Đại từ bất định (indefinite pronouns): đại từ bất định là những từ không chỉ những người hay vật cụ thể mà chỉ nói một cách chung chung. Đại từ bất định có thể dùng ở số ít, ở số nhiều, và cả hai.
- Đại từ bất định dùng ở số ít (chia động từ số ít): everyone; no one; one; each; other; the other; another
- Đại từ bất định dùng ở số nhiều (chia động từ số nhiều): ones, others, the others
- Đại từ bất định dùng ở số ít và số nhiều: some
Lưu ý: other, the other another và some còn được dùng như tính từ, đi cùng với danh từ
A Number Of – The Number Of
Phân biệt a number of và the number of:
A number of (Một số những…): dùng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài thứ gì đó; đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.
A number of + plural noun + plural verb (số nhiều)
Ví dụ: A number of flowers have been bought during the holiday (Một số lượng lớn hoa kiểng được được tiêu thụ trong suốt kỳ lễ)
The number of (Số lượng những …): dùng để nói về số lượng; đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.
The number of + plural noun + singular verb (số ít)
Ví dụ: The number of soldiers killed in the Campagn has been found recently. (Số ít các binh lính hy sinh trong Chiến Dịch đã được tìm thấy gần đây)
To-Infinitve And Bare Infinitive – Động Từ Nguyên Mẫu Có ‘To’ Và Động Từ Nguyên Mẫu Không ‘To’
Định nghĩa: Động từ nguyên mẫu không thể hiện thời gian chính xác của hành động hay sự kiện. Chúng thường được dùng để nói về hành động và sự kiện một cách khái quát.
To – infinitive là động từ nguyên mẫu có to, còn bare – infinitive là động từ không mẫu không to.
To Infinitive
Cách dùng:
– Động từ nguyên mẫu có ‘to’ được dùng như chủ ngữ hay là bổ ngữ cho một mệnh đề.
Ví dụ:
- To see her eating makes me happy. (Nhìn thấy cô ấy ăn làm tôi hạnh phúc.)
- It’s nice to meet you. (Thật vui khi gặp bạn.)
– Động từ nguyên mẫu có ‘to’ được dùng như tân ngữ hoặc bổ ngữ cho một động từ, tính từ hay danh từ.
Ví dụ:
- I don’t want to talk. (Tôi không muốn nói chuyện.)
- I’m angry to see her again. (Tôi giận dữ khi nhìn thấy cô ấy lần nữa.)
- You have the right to remain silent. (Bạn có quyền giữ im lặng.)
– Động từ nguyên mẫu có ‘to’ được dùng để thể hiện mục đích.
Ví dụ:
- He bought some flowers to give to his wife. (Anh ấy mua hoa để tặng vợ.)
- He locked the door to keep everyone out. (Anh ấy khóa cửa để không ai có thể vào.)
Cấu trúc:
– Present continuous:
Động từ nguyên mẫu có to ở thì tiếp diễn cho biết hành động và sự kiện đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ: It’s nice to be sitting here with you. (Thật tốt khi được ngồi đây với bạn.)
– Present perfect:
Hoàn thành nguyên mẫu có cùng nghĩa với thì hiện tại và thì quá khứ.
Ví dụ: It’s nice to have finished work. (Thật tốt khi tôi đã hoàn thành xong công việc.)
Chúng ta có thể sử dụng nguyên mẫu hoàn thành để nói về những sự kiện không có thật trong quá khứ.
Ví dụ: I meant to have called you but I forgot. (Tôi tính gọi điện thoại cho bạn nhưng tôi quên mất.)
– Passive infinitive: (to) be + past participle:
Bị động nguyên mẫu có cùng nghĩa với những cấu trúc bị động khác.
Ví dụ: There’s a lot of work to be done. (Có rất nhiều công việc phải được hoàn thành.)
– Thể phủ định:
Nguyên mẫu phủ định được tạo ra bằng cách đặt not trước động từ nguyên mẫu.
Ví dụ:
- Try not to be late. (Cố gắng đừng đi trễ.)
- You were silly not to have locked your bike. (Bạn thật là ngớ ngẩn khi không khóa xe.)
– Sau tính từ:
Động từ nguyên mẫu có ‘to’ thường được dùng sau tính từ để diễn tả phản ứng hay cảm xúc.
Dạng thường gặp: Chủ ngữ + Động từ to be + Tính từ + (for/of someone) + Động từ nguyên mẫu có ‘to’ + Phần còn lại của câu
Ví dụ:
- It is good of you to talk to me. (Bạn thật là tốt khi nói chuyện với tôi.)
- The dog is naughty to destroy our couch. (Con chó thật hư khi phá hỏng cái ghế bành.)
- I am happy to be here. (Tôi rất vui khi được ở đây.)
– Sau những từ định lượng:
Những từ định lượng như enough, too much/many/little/few, plenty,… được theo sau bởi Danh từ + Động từ nguyên mẫu có ‘to’.
Ví dụ:
- There was enough light to see what I was doing. (Có đủ ánh sáng để thấy được tôi đang làm gì.)
- We’ve got plenty of time to see Duc Ba Church. (Chúng ta còn nhiều thời gian để đi xem nhà thờ Đức Bà.)
– Sau từ để hỏi (trừ why):
Từ để hỏi như where, how, what, who, when được dùng trước động từ nguyên mẫu có ‘to’.
Ví dụ:
- Do you understand what to do? (Bạn có hiểu là cần làm gì không?)
- Tell me when to press the button. (Nói với tôi khi nào thì nhấn nút.)
- I don’t know who to call. (Tôi không biết ai để gọi.)
– Các động từ theo sau là to infinitive: Agree, appear, afford, ask, beg, care, claim, demand, expect, fail (thất bại), hesitate, hope, intend, decide, learn, manage, offer, plan, prepare, pretend (giả vờ), promise, refuse, seem, struggle, swear, threaten, want, wish, …
Bare Infinitive
Sau động từ khuyết thiếu:
Ví dụ:
- I must go now. (Tôi phải đi bây giờ.)
- Can you help me? (Bạn có thể giúp tôi được không?)
- I would rather go alone. (Tôi thà đi một mình.)
Sau các động từ như let, make, hear,…:
Let, make, see, hear, feel, watch và notice được theo sau bởi tân ngữ + động từ nguyên mẫu không ‘to’
Ví dụ:
- She lets her children stay up late. (Cô ấy cho phép con mình thức khuya.)
- I made them give me the money back. (Tôi làm họ phải trả lại tiền cho tôi.)
- We both heard him say that. (Chúng ta đều nghe anh ấy nói vậy.)
Ở thể bị động, make, see, hear được theo sau bởi to-infinitive.
Ví dụ:
- He was made to pay back the money. (Anh ấy bị bắt phải trả lại tiền.)
- She was heard to say that she disagreed. (Cô ấy bị nghe thấy nói là cô ấy không đồng ý.)
Sau từ Why (not):
Chúng ta có thể giới thiệu câu hỏi hay đề nghị với why (not) + Động từ nguyên mẫu.
Ví dụ:
- Why pay more at other shop? (Tại sao phải trả nhiều tiền hơn ở một cửa hàng khác?)
- Why stand up if you can sit down? (Tại sao đứng khi bạn có thể ngồi?)
- Why not take a holiday? (Tại sao không đi nghỉ?)
→ Xem: Grammar Unit 1 Friendship
A. Reading Unit 1 Trang 12 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Before You Read (Trước khi bạn đọc)
Work in pairs. Practise reciting the poem on the next page and disscuss the question: “What do you think of the friend in the poem?” (Luyện tập ngâm bài thơ ở trang tiếp theo và thảo luận câu hỏi: “Bạn nghĩ thế nào về tình bạn trong bài thơ?“)
You’ve got a friend! by Carole King
When you’re down and troubled
And you need a helping hand,
And nothing, no, nothing’s going right
Close your eyes and think of me
And soon I will be there
To brighten up even your darkest night;
You just call out my name
And you know, wherever I am,
I’ll come running, to see you again
Winter, Spring Summer or Fall,
All you’ve got to do is call,
And I’ll be there, yes I will,
You’ve got a friend!
While You Read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage the do the tasks that follow. (Hãy đọc đoạn văn này và làm các bài tập theo sau.)
Everyone has a number of acquaintances, but no one has many friends, for true friendship is not common, and there are many people who seem to be incapable of it. For a friendship to be close and lasting, both the friends must have some very special qualities.
The first quality is unselfishness. A person who is concerned only with his own interests and feelings cannot be a true friend. Friendship is a two-sided affair; it lives by give-and-take, and no friendship can last lone which is all give on one side and all take on the other.
Constancy is the second quality. Some people do not seem to be constant. They take up an interest with enthusiasm, but they are soon tired of it and feel the attraction of some new object. Such changeable and uncertain people are incapable of a lifelong friendship.
Loyalty is the third quality. Two friends must be loyal to each other, and they must know each other so well that there can be no suspicions between them. We do not think much of people who readily believe rumours and gossip about their friends. Those who are easily influenced by rumours can never be good friends.
Trust is perhaps the fourth quality. There must be mutual trust between friends, so that each can feel safe when telling the other his or her secrets. There are people who cannot keep a secret, either of their own or of others’. Such people will never keep a friend long.
Lastly, there must be a perfect sympathy between friends – sympathy with each other’s aims, likes, joys, sorrows, pursuits and pleasures. Where such mutual sympathy does not exist, friendship is impossible.
Task 1. Fill each blank with a suitable word /phrase. (Điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ/ cụm từ thích hợp.)
- acquaintance
- incapable of
- mutual
- unselfish
- give-and-take
- friend
- loyal to
- suspicious
1. Good friendship should be based on _______ understanding.
2. The children seem to be _______ working quietly by themselves.
3. He is a(n) _______ man. He always helps people without thinking of his own benefit.
4. A(n) _______ is a person one simply knows, and a(n) _______ is a person with whom one has a deeper relationship.
5. You can’t always insist on your own way – there has to be some _______ .
6. Despite many changes in his life, he remained _______ his working principles.
7. He started to get _______ when she told him that she had been to Britain for many times.
Task 2. Which of the choices A, B, C or D most adequately sums up the ideas of the whole passage? (Lựa chọn nào trong A, B, C hoặc D tóm tắt thích hợp nhất các ý tưởng của đoạn văn.)
A. A friend in need is a friend indeed (Một người luôn xuất hiện khi bạn cần mới là người bạn thật sự.)
B. Conditions of true friendship (Những điều kiện của tình bạn chân chính.)
C. Features of a good friend (Những người bạn và những người quen.)
D. Friends and acquaintances (Bạn bà và người quen)
Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. What is the first quality for true friendship and what does it tell you?
2. Why are changeable and uncertain people incapable of true friendship?
3. What is the third quality for true friendship and what does it tell you?
4. Why must there be a mutual trust between friends?
5. Why can’t people who talk too much keep a friend long?
6. What is the last quality for true friendship and what does it tell you?
After You Read (Sau khi bạn đọc)
Work in pairs. Discuss the questions: “Why do we need to have friends?” Then report the results of your discussion to the class. (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi: “Tại sao chúng ta cần có bạn bè?” Sau đó tường thuật kết quả phần thảo luận của bạn với lớp.)
→ Xem: A. Reading Unit 1 Trang 12 SGK Tiếng Anh Lớp 11
B. Speaking Unit 1 Trang 15 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Task 1. Work in pairs. Look at the people below and describe their physical characteristics. (Làm việc theo cặp. Nhìn những người dưới đây và mô tả những đặc điểm thể chất của họ.)
Useful language:
height tall, medium, short,…
face square, large, oval,…
forehead broad, high…
nose straight, crooked,…
hair black, grey,…
appearance handsome, beautiful, good-looking,…
Example:
A: Can you describe the man in the picture?
B: The man is tall. He has got a square face, a crooked nose…
Task 2. Work in groups. Discuss and number the following personalities in order of importance in friendship. Report your results to the class. (Làm việc nhóm. Thảo luận và đánh số những đức tính theo tầm quan trọng trong tình bạn. Tường thuật kết quả của bạn trước lớp.)
- caring (adj): chu đáo
- hospitable (adj): hiếu khách
- modest (adj): khiêm tốn
- sincere (adj): chân thành
- generous (adj): rộng lượng
- honest (adj): trung thực
- helpful (adj): giúp đỡ
- understanding (adj): thông cảm
- pleasant (adj): thân mật, vui vẻ
Task 3. Role-play: Talk about a famous friend. (Diễn vai: Nói về một người bạn nổi tiếng)
Journalist (Phóng viên) | Interviewee (Người được phỏng vấn) |
You are interviewing the interviewee about a friend of his or hers who has just won the first international prize in Mathematics. (Bạn đang phỏng vấn người tham gia về một người bạn có người đó người đã giành giải nhất trong cuộc thi Toán quốc tế.) | You have a friend whom you admire greatly. She/He has just won the first international prize in Mathematics. You are being interviewed by a journalist about him or her. (Em có một người bạn mà em rất hâm mộ. Người bạn ấy vừa đạt giải nhất môn Toán. Một nhà báo đang phỏng vấn em về người bạn ấy.) |
Before you start, agree upon the basic profile of the friend. Use the following suggestions to ask and answer questions: (Trước khi bắt đầu thỏa thuận về những thông tin cơ bản của một người bạn. Sử dụng những gợi ý sau để hỏi và trả lời những câu hỏi:)
- his/her name: tên anh ây, cô ây
- date of birth: ngày sinh
- his/her physical characteristics: đặc điểm thể chất của anh ấy / cô ấy
- his/her hobbies: sở thích của anh ấy / cô ấy
- his/her personalities: tính cách của anh ấy / cô ấy
- why he/she is interested in Maths: tại sao anh ấy / cô ấy quan tâm đến Toán học
- how much time he/she spends on Maths every day: anh ấy / cô ấy dành bao nhiêu thời gian cho môn Toán mỗi ngày
- what makes him/her a good friend: điều gì khiến anh ấy / cô ấy trở thành một người bạn tốt
- what made him/her successful: điều gì đã khiến anh ấy / cô ấy thành công
- what he/she does in his/her free time: anh ấy / cô ấy làm gì trong thời gian rảnh rỗi
Useful language:
His or her personalities: (Tính cách của anh ấy hoặc cô ấy:)
friendly, humorous, quick-witted, good-natured, helpful, honest, pleasant, caring (thân thiện, hài hước, nhanh trí, tốt bụng, hữu ích, trung thực, dễ chịu, quan tâm)
How he or she won the prize: (Cách người đó giành được giải thưởng:)
studious, intelligent, keenly interested in Mathematics, eager to learn, patient, calm (chăm học, thông minh, ham thích Toán học, ham học hỏi, kiên nhẫn, điềm đạm)
→ Xem: B. Speaking Unit 1 Trang 15 SGK Tiếng Anh Lớp 11
C. Listening Unit 1 Trang 17 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Before You Listen (Trước khi bạn nghe)
Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
1. Who is your best friend? (Người bạn thân nhất của bạn là ai?)
2. How did you happen to meet him or her? (Làm thế nào bạn gặp bạn ấy?)
3. How long have you known each other? (Các hạn biết nhau được bao lâu rồi?)
4. What qualities do you admire in your best friend? (Bạn cảm phục phẩm chất gì ở người bạn của mình?)
Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
- apartment building: nhà chung cư
- sense of humour: tính hài hước
- guitarist: người chơi đàn ghi ta
- favourite: yêu thích
- motorbike: xe máy
- around: xung quanh
While You Listen (Trong khi bạn nghe)
You will hear Lan and Lona talk about their best friends. Listen to their talks and then do the tasks that follow. (Bạn sẽ nghe Lan và Long nói về những người bạn tốt nhất của họ. Hãy nghe cuộc nói chuyện của họ và làm các bài tập theo sau.)
Task 1. Listen and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Hãy nghe và quyết định các câu sau đúng hay sai.)
Lan’s Talk | True | False |
1. Ha and Lan shared an apartment in Nguyen Cong Tru Residential Area in Hanoi. | ||
2. Lan thinks that Haiphong people are unfriendly. | ||
3. Lan spent two days in Do Son. | ||
4. Ha took Lan to Do Son on her motorbike. | ||
5. Ha introduced Lan to a number of her friends there. | ||
6. Ha and Lan have become friends since Lan’s trip to Do Son. |
Long’s Talk | True | False |
1. Minh and Long have been friends since school. | ||
2. Long was a guitarist. | ||
3. Long loves Minh’s sense of humour. | ||
4. They have a lot of things in common. | ||
5. Minh always helped Long out of difficulties. |
Task 2. Listen again and note down the ideas in the table below. (Hãy nghe lại và ghi lại các ý tưởng trong bảng dưới đây.)
How and where they met | What they like about their friends | |
Lan | __________________________ __________________________ |
__________________________ __________________________ |
Long | __________________________ __________________________ |
__________________________ __________________________ |
After You Listen (Sau khi bạn nghe)
Work in pairs. Take turns to talk about how Ha has been Lan’s best friend and how Minh has been Lona’s best friend. (Làm việc theo cặp. Hãy thay phiên hỏi làm sao Hà trở thành người bạn tốt nhất của Lan, và Minh trở thành người bạn tốt nhất của Long.)
→ Xem: C. Listening Unit 1 Trang 17 SGK Tiếng Anh Lớp 11
D. Writing Unit 1 Trang 19 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Write about a friend, real or imaginary, following these guidelines. (Viết về một người bạn, có thể viết thật hoặc tưởng tưởng theo hướng dẫn sau.)
- give your friend’s name, age, sex and home address, when and where you met him or her (Kể tên, tuổi,giới tính vả địa chỉ nhà, bạn gặp bạn ấy ở đâu và khi nào?)
- describe his her physical characteristics (height, hair, eyes, face, clothes,…) and his/her personalities (helpful, sincere….) (Miêu tả ngoại hình (chiều cao, tóc, mắt, khuôn mặt, y phục,…) và phẩm chất (tính hay giúp đỡ. thành thật,…))
- say what you like about him or her (Hãy nói bạn yêu thích điểm nào ở bạn ấy?)
→ Xem: D. Writing Unit 1 Trang 19 SGK Tiếng Anh Lớp 11
E. Language Focus Unit 1 Trang 19 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Pronunciation
Pronunciation: /dʒ/ – /tʃ/
Grammar:
-
- Infinitive with to
- Infinitive without to
/dʒ/ | /tʃ/ |
jam | children |
joke | changeable |
January | cheese |
dangerous | mutual |
passenger | church |
village | which |
Practise reading aloud these sentences (Thực hành đọc to những câu sau)
1. Just outside the village, there’s a bridge.
2. Jane always enjoy George’ jokes.
3. Two jeeps went over the edge of the bridge.
4. Which picture do you think the child wants to change?
5. Do you like French salad and fish and chips?
Grammar
Exercise 1. Put the words in the correct order to make sentences, writing the main verb in the present simple and making the other an infinitive with to. (Đặt các từ đúng thứ tự để tạo thành các câu, viết động từ chính ở thì hiện tại đơn và động từ khác dưới hình thức nguyên mẫu có “to”.)
Examples:
– train catch she a have
She has a train to catch
– lot of a housework there be do
There is a lot of housework to do?
1. who something eat want?
_________________________________
2. letters I write some have.
_________________________________
3. delighted hear I be the news.
_________________________________
4. my shopping some mother do have.
_________________________________
5. always much talk have you too about.
_________________________________
6. lovely see it again you be.
_________________________________
7. out cold it go too be.
_________________________________
8. passed exams know happy I be that you have the.
_________________________________
Exercise 2. Rewrite the sentences, using the words given in brackets. (Viết lại câu, sử dụng các từ cho sẵn trong ngoặc.)
Examples:
– They arrived home late. (He saw)
He saw them arrive home late.
– She didn’t want to stay there for the weekend. (They made her)
They made her stay there for the weekend.
1. They Slot out of the car. (The police watched)
____________________________________
2. They allowed him to write a letter to his wife. (They let)
____________________________________
3. They talked in the next room. (I heard)
____________________________________
4. The customs officer told him to open the briefcase. (The customs officer made)
____________________________________
5. The cat jumped through the window. (The boy saw)
____________________________________
6. Maybe the company will ask him to pay some extra money. (Do yon think the company will make)
____________________________________
7. The animal moved towards me. I felt it. (I felt)
____________________________________
8. She wants to go for a picnic. (Do you think her parents will let)
____________________________________
→ Xem: E. Language Focus Unit 1 Trang 19 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Ở trên là nội dung bài học Unit 1 Friendship – Tiếng Anh Lớp 11, bài học tìm hiểu về tình bạn qua các phần: Reading, Speaking, Listening, Writing. Hi vọng bài viết giúp bạn bám sát nội dung bài học một cách tốt nhất.
Trả lời