Unit 1: Home Life – Tiếng Anh Lớp 12
Unit 1: Home Life
Vocabulary
()
- He is not willing to help with his brother’s project.
- Anh ấy không hăng hái để hỗ trợ dự án của em trai mình.
- The doctor is not willing to give up his patient.
- Bác sĩ không sẵn sàng để từ bỏ bệnh nhân của mình.
/kləʊsˈnɪt/
(adj)
gắn bó, thân thiết
- Anh and Hang make a close-knit family.
- Anh và Hằng tạo nên một gia đình gắn bó.
- The close-knit community of District 12 has lost seven people in a big fire.
- Cộng đồng gắn bó của Quận 12 mới mất đi 7 người trong một trận cháy lớn.
- In the wild, elephants live in close-knit groups.
- Trong tự nhiên, voi sống thành những nhóm gắn bó.
/dɪsəˈbiːdiənt/
(adj)
không vâng lời
- He is a disobedient child.
- Anh ấy là một đứa trẻ không vâng lời.
- The judge warned the disobedient criminal.
- Quan tòa cảnh báo kẻ phạm tội không vâng lời.
- Child care turns children into aggressive and disobedient kindergarten kids.
- Sự chăm sóc trẻ em khiến chúng trở thành những học sinh mẫu giáo hung hăng và không vâng lời.
/dʒɔɪn hænd z/
(v)
nắm tay, chung tay
- The teacher asked us to join hands and form a circle.
- Giáo viên yêu cầu chúng tôi nắm tay và tạo thành một vòng tròn.
- Why don’t you join hands in helping the poor children?
- Tại sao bạn không chung tay vào việc giúp đỡ trẻ em nghèo?
- Everyone should join hands to save the environment.
- Mọi người nên chung tay để bảo vệ môi trường.
/ˈmɪstʃɪvəs/
(adj)
tinh nghịch
- She is being mischievous to her boyfriend.
- Cô ấy đang trở nên tinh nghịch với bạn trai của mình.
- An idea brought a mischievous smile to her lips.
- Một ý tưởng mang đến nụ cười tinh nghịch trên môi cô ấy.
- The house was set on fire by mischievous boys.
- Ngôi nhà được đốt bởi những cậu bé ngỗ nghịch.
/ˈmɪstʃɪvəsnəs/
(n)
sự tinh nghịch
- His mischievousness has caused his brother problems.
- Sự tinh nghịch của cậu ấy gây ra rắc rối cho anh trai của mình.
- The mischievousness was shown in her eyes.
- Sự tinh nghịch được thể hiện trong mắt cô ấy.
- Their eyes showed intensity and mischievousness.
- Đôi mắt của họ thể hiện sức mạnh và sự tinh nghịch.
/ˈnaɪt ʃɪft/
(n)
ca làm buổi tối
- People who work on the night shift are paid more.
- Những người làm ca tối được trả lương nhiều hơn.
- She had the night shift waiting tables at the restaurant too.
- Cô ấy cũng làm phục vụ bàn ca tối ở nhà hàng.
- The night-shift guys were getting ready to check out while the day shift was just settling in.
- Mọi người làm ca tối đang chuẩn bị giao ca khi những người làm ca sáng chuẩn bị nhận ca.
/əˈbiːdiənts/
(n)
sự vâng lời
- My teacher expects obedience from all students in her class.
- Giáo viên của tôi mong chờ sự vâng lời từ tất cả học sinh trong lớp của cô ấy.
- He has demonstrated his obedience and skills in his internship.
- Anh ấy đã thể hiện sự vâng lời và kĩ năng trong kì thực tập của mình.
- The boss doesn’t like to take the obedience from his employees.
- Sếp không thích nhận được sự phục tùng từ nhân viên của anh ấy.
/əˈbiːdiənt/
(adj)
vâng lời
- Students are expected to be quiet and obedient in the classroom.
- Học sinh được mong đợi sẽ im lặng và vâng lời trong lớp học.
- As an officer, he was obedient and did not ask questions.
- Là một nhân viên văn phòng, anh ấy nghe lời và không hỏi nhiều câu hỏi.
- The obedient servant was nervous in front of the king.
- Người hầu biết nghe lời cảm thấy lo lắng khi đứng trước nhà vua.
/əˈbeɪ/
(v)
vâng lời, nghe theo
- A child should obey his parents.
- Một đứa trẻ nên vâng lời bố mẹ mình.
- Did you obey your boyfriend?
- Bạn có từng nghe theo bạn trai mình?
- She must obey her boss in order to keep her job.
- Cô ấy phải vâng lời sếp của mình nếu muốn giữ công việc của mình.
/rʌn/
(v)
điều hành, vận hành
- He runs his flower shop very well.
- Anh ấy điều hảnh tiệm hoa của anh ấy rất tốt.
- The new machine is running well.
- Máy mới đang vận hành rất tốt.
- The new car runs itself.
- Chiếc xe mới tự vận hành.
/rʌn ðə haʊshəʊld/
(v)
quản lý gia đình
- My mom runs the household.
- Mẹ tôi quản lý nhà cửa, gia đình.
/səˈpɔːtɪv/
(adj)
ủng hộ, động viên
- Children sometimes wish their parents were more supportive.
- Trẻ em thỉnh thoảng mong bố mẹ chúng trở nên ủng hộ hơn.
- Her husband was very supportive when she decided to go back to college.
- Chồng cô ấy đã rất động viên cô ấy trở lại trường học.
- Everyone was so supportive for their wedding.
- Mọi người đều rất ủng hộ cho đám cưới của họ.
/wɪlɪŋ/
(adj)
sẵn sàng, hăng hái
- Phong is willing to take over his father’s business.
- Phong đang sẵn sàng để kế thừa việc kinh doanh của bố anh ấy.
→ Xem: Vocabulary Unit 1 Home Life
Grammar
Mệnh Đề Rút Gọn
Định nghĩa:
– Mục đích của mệnh đề rút gọn là nối hai câu có cùng chủ ngữ lại với nhau.
– Có thể dùng Gerund (V-ing ), To-infinitive (to V) hoặc Perfect participle (Having V3/ed) cho mệnh đề rút gọn chủ ngữ.
– Cần căn cứ vào nghĩa của câu để chọn ra mệnh đề lược bỏ chủ ngữ.
Cách sử dụng Gerund/to – infinitive/ perfect participle:
Gerund (V-ing ):
Nếu hai hành động ở hai mệnh đề xảy ra đồng thời hoặc được chia cùng thì với nhau, thì ta lược bỏ chủ ngữ ở một mệnh đề và chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V-ing.
To – infinitive (To V):
Mệnh đề lược bỏ chủ ngữ và thêm đưa động từ về to – V diễn tả mục đích cho mệnh đề chính còn lại.
Perfect participle (Having V-3/ed):
Nếu hai hành động ở hai mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi đưa động từ ở mệnh đề này về dạng having V3/ed.
Ví dụ:
She is always the first one to get up in the morning to make sure that we leave home for school after we have eaten breakfast and dressed in suitable clothes. → She is always the first one to get up in the morning to make sure that we leave home for school having eaten breakfast and dressed in suitable clothes.
However, I am the eldest child and the only daughter in the family I try to help with the household chores. → However, being the eldest child and the only daughter in the family I try to help with the household chores.
Past Simple – Thì Quá Khứ Đơn
Cách dùng:
– Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ và biết thời gian xác định.
Ví dụ: Phong went to Dalat last summer. (Phong đã đến Đà Lạt mùa hè năm ngoái.)
– Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt.
Ví dụ: Tien worked as a waiter for two years before she went abroad. (Tiên đã làm bồi bàn được hai năm trước khi cô ấy đi nước ngoài.)
Cấu trúc:
Thể khẳng định:
S(Chủ ngữ) + V2/-ed(Động từ ở thì quá khứ)
Ví dụ: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua.)
Thể phủ định:
Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
S(Chủ ngữ) + V2/-ed(Động từ ở thì quá khứ) + not
Ví dụ: I couldn’t open the door yesterday. (Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua.)
Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
S(Chủ ngữ) + did not (didn’t) + bare infinitive (Động từ nguyên mẫu)
Ví dụ: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
Thể nghi vấn:
Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
V2/-ed(Động từ ở thì quá khứ) + S(Chủ ngữ?)
Ví dụ: Were they in the hospital last month? (Họ đã ở bệnh viện tháng rồi?)
Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
Did/Did not (Didn’t) + S(Chủ ngữ) + bare infinitive (Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ: Did you see your boyfriend esterday? (Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua?)
Câu hỏi sử dụng từ để hỏi như What, When, Where, Why, How:
Động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
Question words(Từ để hỏi) + V2/-ed(Động từ ở thì quá khứ) + S(Chủ ngữ)?
Ví dụ: Where were you last night? (Bạn đã ở đâu tối qua?)
Động từ thường và động từ bất quy tắc:
Question words (Từ để hỏi) + did/didn’t + S(Chủ ngữ) + bare infinitive (Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ: Where did you sleep last night? (Bạn đã ngủ ở đâu tối qua?)
Past Progressive – Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Cách dùng:
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài trong một thời gian ở quá khứ.
Ví dụ:
- Yesterday, I was working in my office all the afternoon. (Hôm qua, tôi làm việc tại văn phòng suốt buổi chiều.)
- What were you doing from 3 p.m to 6 p.m yesterday? (Bạn làm gì trong khoảng thời gian từ 3 đến 6 giờ chiều ngày hôm qua?)
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào một thời điểm nào đó ở quá khứ.
Ví dụ:
- I was studying Japanese at 7 p.m yesterday. (Tôi đang học tiếng Nhật vào lúc 7 p.m hôm qua.)
- They were learning English at that time. (Họ đang học tiếng Anh vào thời gian đó.)
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Hành động nào kéo dài hơn thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động nào ngắn hơn thì dùng quá khứ đơn.
Ví dụ:
- He was sleeping when I came yesterday. (Anh ấy đang ngủ khi tôi đến hôm qua.)
- What was she doing when you saw her? (Cô ấy đang làm gì khi bạn thấy cô ấy?)
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
Ví dụ: Last night, my brother was studying while my mom was cooking. (Tối qua, em tôi học bài trong khi má tôi nấu ăn.)
Chú ý: Thì quá khứ tiếp diễn không dùng cho các động từ nhận thức, tri giác như hear, feel,…
Ví dụ:
- When students heard the bell, they left. (Khi học sinh nghe chuông reng, họ ra về.)
- He felt tired at that time. (Anh ấy cảm thấy mệt vào thời điểm đó.)
Cấu trúc:
Thể khẳng định:
S(Chủ ngữ) + was/were + V-ing(Động từ thêm –ing)
Ví dụ: They were dancing. (Họ đang nhảy múa.)
Thể phủ định:
S(Chủ ngữ) + wasn’t/weren’t + V-ing(Động từ thêm –ing)
Ví dụ: I wasn’t concentrating in class. (Tôi đã không tập trung trong lớp.)
Thể nghi vấn:
Câu hỏi dạng yes/no:
Was/Were + S(Chủ ngữ) + V-ing(Động từ thêm –ing)?
Ví dụ: Was he working at his computer when the power cut occurred? (Anh ấy có đang làm việc trên máy tính khi sự cố mất điện xảy ra không?)
Câu hỏi có từ hỏi:
Question words(Từ hỏi) + was/were + S(Chủ ngữ) + V-ing?
Các từ hỏi bao gồm: What, When, Where, Why, Which, How
Ví dụ: What was she talking? (Cô ấy đang nói về vấn đề gì vậy?)
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn: rong câu thường có: at … yesterday/ last night, all day, all night, all … (last week/ month), from … to …, the whole of (thời gian), while, at that very moment, hoặc giờ giấc cụ thể trong quá khứ.
Present Perfect – Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Cách dùng:
– Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mới xảy ra.
Ví dụ:
I have just seen a dog in the park. (Tôi mới nhìn thấy một con chó trong công viên.)
She has finished her homework recently. (Cô ấy mới làm xong bài tập về nhà.)
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ và có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
Nam has read that comic book several times. (Nam đã đọc cuốn truyện tranh đó nhiều lần.)
I have seen ‘Spider man’ three times. (Tôi đã coi bộ phim Người nhện ba lần.)
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác.
Ví dụ:
I have gone to Italy. (Tôi đã đến thăm nước Ý.)
He has done his homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.)
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
Ví dụ:
Trang has lived in Hanoi for two years. (Trang đã ở Hà Nội được 2 năm.)
We have studied English since 2000. (Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh từ năm 2000.)
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại.
Ví dụ:
Binh has broken his leg so he can’t play football. (Bình đã bị gãy chân nên anh ấy không thể chơi được bóng đá.)
I have broken my bike so I can’t go to work. (Tôi đã làm hư xe nên tôi không thể đi làm.)
Cấu trúc:
Thể khẳng định:
S + have/has + Past participle
Chủ ngữ + have/has + Quá khứ phân từ
Ví dụ:
I have finished studying already. (Tôi đã hoàn thành việc học của mình.)
He has been to his office. (Anh ấy đã đến công ty.)
Thể phủ định:
S + haven’t/ hasn’t + Past participle
Chủ ngữ + have/has + not (haven’t/ hasn’t) + Quá khứ phân từ
Ví dụ:
They haven’t returned my bike yet. (Họ vẫn chưa trả lại xe cho tôi.)
She hasn’t seen the doctor. (Cô ấy vẫn chưa đi gặp bác sĩ.)
Thể nghi vấn:
Câu hỏi không có từ hỏi:
Have/Has + S + Past Participle?
Have/Has + Chủ ngữ + Quá khứ phân từ?
Ví dụ:
Have you had lunch yet? (Bạn đã ăn trưa chưa?)
Has she left her home? (Cô ấy đã ra khỏi nhà chưa?)
Câu hỏi có từ hỏi:
Question words + have/has + S + Past participle?
Từ để hỏi + have/has + Chủ ngữ + Quá khứ phân từ?
Ví dụ:
When have you gone? (Khi nào bạn đi?)
Where has he been? (Anh ấy ở đâu rồi?)
→ Xem: Grammar Unit 1 Home Life
A. Reading Unit 1 Trang 12 SGK Tiếng Anh Lớp 12
Before You Read (Trước khi bạn đọc)
Work in pairs. Ask and answer these questions about the picture. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về bức tranh này.)
1. Where is the family? (gia đình này ở đâu?)
2. What is each member of the family doing? (Mỗi thành viên trong gia đình đang làm gì?)
3. Is the family happy? Why (not)? (Gia đình này có vui vẻ không? Tại sao (Tại sao không)?)
While You Read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc bài và làm bài tập theo sau)
I come from a family of five people: my parents, my two younger brothers and I. My mother works as a nurse in a big hospital. She has to work long hours and once a week she has to work on a night shift. My father is a biologist. He works from 8 a.m. to 5 p.m. in a lab, but sometimes when there is a project, he doesn’t come home until very late at night. Although my parents are very busy at work, they try to spend as much time with their children as possible. It is generally believed that “men build the house and women make it home”, but in my family, both parents join hands to give us a nice house and a happy home.
My mother is a very caring woman. She takes the responsibility for running the household. She is always the first one to get up in the morning to make sure that we leave home for school having eaten breakfast and dressed in suitable clothes. In the afternoon, after hospital, she rushes to the market, then hurries home so that dinner is ready on the table by the time Dad gets home. Dad is always willing to give a hand with cleaning the house. Unlike most men, he enjoys cooking. Sometimes, at weekends, he cooks us some special dishes. His eel soup is the best soup I have ever eaten.
I am now in my final year at the secondary school, and in my attempt to win a place at university, I am under a lot of study pressure. However, being the eldest child and the only daughter in the family I try to help with the household chores. My main responsibility is to wash the dishes and take out the garbage. I also look after the boys, who are quite active and mischievous sometimes, but most of the time they are obedient and hard-working. They love joining my father in mending things around the house at weekends.
We are a very close-knit family and very supportive of one another. We often share our feelings, and whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly. We always feel safe and secure in our family. It is a base from which we can go into the world with confidence.
Task 1. Choose the sentence A, B or C that is nearest in meaning to the sentence given. (Chọn câu A, B hoặc C gần nghĩa nhất với câu đã cho.)
1. He doesn’t come home until very late at night.
A. He never comes home late at night.
B. He comes home late at night.
C. He sometimes comes home late at night.
2. “Men build the house and women make it home.”
A. Both men and women are good at building houses.
B. Men and women have to live separately.
C. Men’s responsibility is to work and support the family and women’s job is to look after the family.
3. Our parents join hands to give us a nice house and a happy home.
A. Our parents work together to give us a nice house and a happy home.
B. Our parents take each other’s hands when they give us a nice house and a happy home.
C. Our parents shake hands when they give us a nice house and a happy home.
4. The boys are mischievous sometimes.
A. The boys are well-behaved sometimes.
B. The boys enjoy playing tricks and annoying people sometimes.
C. The boys miss their parents sometimes.
5. We are a very close-knit family.
A. Members of our family have very close relationships with each other.
B. Members of our family need each other.
C. Members of our family are never close to each other.
Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. How busy are the parents in the passage?
2. How caring is the mother?
3. How do the father and the daughter share the household chores?
4. What is the daughter attempting to do after secondary school?
5. Why do the children feel they are safe and secure in their family?
After You Read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Compare the family described in the text with your own family. (Làm việc nhóm. So sánh gia đình được miêu tả trong đoạn văn với gia đình em.)
→ Xem: A. Reading Unit 1 Trang 12 SGK Tiếng Anh Lớp 12
B. Speaking Unit 1 Trang 15 SGK Tiếng Anh Lớp 12
Task 1. Read the following sentences and tick (✓) the ones that apply to you and your family. (Đọc các câu sau và tích dấu (✓) vào các câu mà có thể áp dụng cho bạn và gia đình bạn.)
\(\)\(\Box\) 1. In my family, only my father works.\(\Box\) 2. Members of my family share the household chores.
\(\Box\) 3. My responsibility in the family is to wash the dishes.
\(\Box\) 4. In my family, the interest we share closely is watching football.
\(\Box\) 5. I often share my personal secrets with my father.
\(\Box\) 6. I always talk to my parents before making an important decision.
Task 2. Work in pairs. Prepare a list of questions to ask another student to find out whether his/her family life is like yours. You want to know: (Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một danh sách các câu hỏi để hỏi bạn khác để tìm xem gia đình cậu/cô ấy có giống gia đình bạn không. Bạn muốn biết:)
– who works in the family (Ai đi làm trong gia đình.)
– who does the household chores (Ai làm công việc lặt vặt trong nhà.)
– your friend’s responsibility in the family (Trách nhiệm của bạn em trong gia đình.)
– the interest the family members share closely (Sở thích mà các thành viên trong gia đình giống nhau.)
– the person your friend often shares his/her secrets with (Người mà bạn của em thường chia sẻ những điều thầm kín.)
– the person your friend talks to before making an important decision (Người mà bạn của em nói chuyện trước khi có một quyết định quan trọng.)
Example: Who works in your family?
Task 3. Work with a different partner. Use the questions you have formed to ask your partner about his/her family life. Note down the answers in the table. (Làm việc với bạn khác. Sử dụng các câu hỏi bạn đã lập để hỏi về cuộc sống gia đình của bạn em. Ghi câu trả lời vào trong bảng.)
Who works in the family? | both parents |
Who does the household chores? | |
What’s your responsibility in the family? | |
What interest do your family members share closely? | |
Who do you share your secrets with? | |
Who do you talk to before making an important decision? |
Task 4. Go back to your original pairs. Tell each other the information you have collected. (Quay trở lại cặp ban đầu của em. Hãy kể cho nhau nghe thông tin mà em đã thu thập được.)
Example: I talked to Tam. Both his parents work. But only his mother does the household chores….
→ Xem: B. Speaking Unit 1 Trang 15 SGK Tiếng Anh Lớp 12
C. Listening Unit 1 Trang 16 SGK Tiếng Anh Lớp 12
Before You Listen (Trước khi bạn nghe)
Look at the picture below and describe what is happening in it. (Nhìn vào bức tranh dưới đây và miêu tả những gì đang xảy ra trong tranh.)
Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)
- flight: /flaɪt/: chuyến bay
- reserved: /rɪˈzɜːvd/: để dành, kín đáo
- coach: /kəʊtʃ/: huấn luận viên
- rarely: /ˈreə.li/: hiếm khi
- close-knit: /ˌkləʊsˈnɪt/: khăng khít
- spread out: /spred/: trải ra
- leftovers: /ˈleftˌəʊ.vər/: đồ ăn thừa
- crowded: /ˈkraʊ.dɪd/: đông đúc
While You Listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Listen to the conversation between Paul and Andrea and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Lắng nghe cuộc hội thoại giữa Paul và Andrea và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).)
1. Andrea can’t wait for her flight.
2. Paul is very excited about coming home.
3. Paul’s home is 280 kilometers from where they are now.
4. There are more children in Andrea’s family than in Paul’s.
5. When Andrea’s family get together, they often go out for dinner.
Task 2. Listen again and note down two things that are different about Paul’s and Andrea’s families. (Nghe lại và ghi lại hai điểm khác biệt giữa gia đình của Paul và gia đình của Andrea.)
Paul | Andrea |
1. | |
2. |
After You Listen (Sau khi bạn nghe)
Work in groups. Discuss the importance of family in a person’s life. (Làm việc nhóm. Thảo luận về tầm quan trọng của gia đình trong cuộc đời của mỗi người.)
→ Xem: C. Listening Unit 1 Trang 16 SGK Tiếng Anh Lớp 12
D. Writing Unit 1 Trang 17 SGK Tiếng Anh Lớp 12
Writing about family rules (Viết về những phép tắc (gia quy) trong gia đình)
Task 1. Work in groups. What rules do you have in your family? Discuss these topics and add others. Use the following verbs and expressions. (Làm việc nhóm. Ở gia đình em có các phép tắc gì? Thảo luận những chủ đề này và thêm những chủ đề khác. Dùng các động từ và cách diễn đạt sau.)
let, allow, be allowed to, have to, permit, etc…
- doing household chores (làm công việc nhà)
- coming home late (về nhà muộn)
- preparing meals (chuẩn bị bữa ăn)
- watching TV (xem TV)
- talking on the phone (nói chuyện điện thoại)
- using the family motorbike (sử dụng xe máy của gia đình)
- going out with friends (đi chơi với bạn bè)
- _______________
- _______________
Example:
– During the school year, I’m not allowed to watch TV until I have finished my homework. (Trong suốt năm học, tôi không được cho phép xem TV tận cho đến khi tôi hoàn thành bài tập về nhà.)
– In my family, everybody has to do their share of the household chores. (Trong gia đình tôi, mọi người phải chia sẻ làm công việc nhà.)
Task 2. Use the ideas you have discussed above to write a letter to a pen pal about your family rules. Begin as follows. (Sử dụng những ý tưởng em đã thảo luận ở trên để viết lá thư cho một bạn tâm thư về các phép tắc của gia đình em. Bắt đầu như sau.)
Every gamily has its own rules. Mine has a few. First, ….. (Mỗi gia đình đều có những quy tắc riêng. Gia đình tôi cũng có một vài điều. Đầu tiên….. )
→ Xem: D. Writing Unit 1 Trang 17 SGK Tiếng Anh Lớp 12
E. Language Focus Unit 1 Trang 18 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- Pronunciation: The pronunciation of the ending ‘s’
- Grammar: Tense revision: past simple, past progressive and present perfect
Pronunciation
Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
/s/ | /z/ |
bats | bags |
kits | kids |
speaks | speeds |
dates | days |
photographs | halves |
Practise reading these sentences ( Thực hành đọc những câu sau)
1. I saw some bats flying from the bags. (Tôi thấy một số con dơi bay ra từ túi.)
2. He often speaks at different speeds. (Anh ta thường nói với tốc độ khác nhau.)
3. She tore the photographs into halves. (Cô ấy đã xé hình ảnh thành một nửa.)
4. I always have dates on rainy days. (Tôi luôn có cuộc hẹn vào những ngày mưa.)
5. The kids are playing with their toy kits. (Bọn trẻ đang chơi với đồ chơi của chúng.)
Grammar
Exercise 1. Underline the most suitable tense form in each sentence. (Gạch dưới dạng thì đúng nhất trong mỗi câu.)
1. Did you see / Have you seen my bag anywhere? I can’t find it.
2. Hello Peter, are you back from the match? Did you enjoy/Have you enjoyed it?
3. This is the photo of my great grandfather. He was/has been married six times.
4. Have you given/Did you give Helen my message when you have seen/saw her?
5. Sorry, could you say that again? I didn’t listen/haven’t listened to you.
6. Did you two meet/Have you two met before? Laura, this is Peter.
7. Did you meet/Have you met anyone interesting at the party?
Exercise 2. Decide which answer (A, B or C) best fits each space. (Chọn đáp án (A, B hoặc C) thích hợp nhất cho mỗi chỗ trống.)
Dear Linda,
I am sorry I (1) ___________ B ___________ to for so long, but I (2) ___________ very busy lately. All late month I (3) ___________ exams, and I (4) ___________ anything else but study for ages, Anyway, I (5) ___________ studying now and I (6) ___________ for my exam results.
As you can see from this letter, I (7) ___________ my address and (8) ___________ in Corydon now. I (9) ___________ that I wanted a change form central London because it (10) ___________ so expensive. A friend (11) ___________ me about this flat, and I (12) ___________ here about two months ago.
When you (13) ___________ to England this summer, please visit me. I(14) ___________ here until the middle of August. Then I (15) ___________ on holiday to Scotland.
Please write soon.
Margaret.
(1)
A. don’t write
B. haven’t written
C. am not writing
(2) A. was being
B. am
C. have been
(3)
A. had
B. was having
C. have had
(4)
A. haven’t done
B. don’t do
C. wasn’t doing
(5)
A. stop
B. have stopped
C. was stopping
(6)
A. wait
B. am waiting
C. have waited
(7)
A. am changing
B. have changed
C. will change
(8)
A. will live
B. have lived
C. live
(9)
A. decided
B. have decided
C. decide
(10)
A. will become
B. becomes
C. has become
(11)
A. tells
B. told
C. was telling
(12)
A. have moved
B. was moving
C. moved
(13)
A. will come
B. came
C. come
(14)
A. am staying
B. stayed
C. stay
(15)
A. have gone
B. am going
C. will have gone
→ Xem: E. Language Focus Unit 1 Trang 18 SGK Tiếng Anh Lớp 12
Ở trên là nội dung bài Unit 1 Home Life – Tiếng Anh Lớp 12, bài học tìm hiểu cuộc sống gia đình qua các phần Reading, Speaking, Listening, Writing. Mời các bạn cùng theo dõi nhé.
Trả lời