Unit 10: Life On Other Planets – Tiếng Anh Lớp 9
Unit 10: Life On Other Planets
Nội dung bài học Unit 10 Life On Other Planets – Tiếng Anh Lớp 9, tìm hiểu về sự sống trên các hành tinh khác qua các phần: Getting Started, Listen And Read, Speak, Listen, Read, Write. Mời các bạn tham khảo nội dung bài học ngay dưới đây.
Vocabulary
/əˈbrɔːd/
(adv)
ở nước ngoài
- He goes abroad a lot with his job.
- Anh ấy đi nước ngoài vì công việc rất nhiều.
- We live in a globalised world and it’s hard to stop jobs moving abroad.
- Chúng ta đang sống trong một thế giới toàn cầu hóa và thật khó để ngăn chặn công việc di chuyển ra nước ngoài.
/ˈeɪliən/
(adj)
xa lạ, thuộc nước ngoài
- The custom was totally alien to her.
- Truyền thống đó hoàn toàn xa lạ đối với cô ấy.
- Much of Europe’s old art has religious themes that are alien to Chinese culture.
- Hầu hết những hội họa châu Âu có chủ đề về tôn giáo rất xa lạ với văn hóa Trung Quốc.
/ˈkæptʃər/
(v, n)
bắt giữ, bắt được, chiếm lấy
- Two soldiers were captured by the enemy.
- Hai người lính bị bắt giữ bởi kẻ thù.
- She captured the hearts of the nation.
- Cô ấy đã chiếm lấy trái tim của cả đất nước.
- He shot himself to avoid capture.
- Anh ấy tự bắn mình để tránh bị bắt giữ.
/kleɪm/
(v, n)
nhận là, đòi quyền
- She claimed that the dog attacked her.
- Cô ấy nhận là con chó tấn công cô ấy.
- He claims to have seen a ghost.
- Anh ấy tự nhận là đã thấy một con ma.
/kənˈkluːd/
(v)
kết luận
- The concert concluded with fireworks.
- Buổi biểu diễn ca nhạc kết thúc bằng pháo bông.
- The report concluded that the drug was safe.
- Báo cáo kết luận rằng thuốc đó an toàn.
/kənˈkluːʒən/
(n)
kết luận
- I’ve come to the conclusion that we’ll have to sell the car.
- Tôi đã đi đến kết luận là chúng ta sẽ phải bán chiếc xe.
- In conclusion, I would like to thank our guest speaker.
- Cuối cùng, tôi muốn cám ơn những diễn giả khách mời.
/kənˈkluːsɪv/
(adj)
kết luận
- There are lots of ideas about what this object is, none of which are conclusive.
- Có rất nhiều ý tưởng nói về vật thể này là gì nhưng không có cái nào đủ tính kết luận.
- There aren’t any conclusive answers to those questions.
- Không có những câu trả lời kết luận nào cho những câu hỏi đó.
/ˈkreɪzi/
(adj)
khùng
- I was crazy not to take that job.
- Tôi đã bị khùng khi không nhận công việc đó.
- The children are driving me crazy.
- Bọn trẻ đang khiến tôi phát điên.
/ˈkriːtʃər/
(n)
loài, sinh vật
- Dolphins are intelligent creatures.
- Cá heo là một loài vật thông minh.
- The sphinx is a mythical creature with the head of a man and the body of a lion.
- Tượng nhân sư là một sinh vật trong huyền thoại với đầu người và thân sư tử.
/dɪˈspaɪt/
(preposition)
mặc dù
- I’m still pleased with the house despite all the problems we’ve had.
- Tôi vẫn hài lòng với ngôi nhà mặc cho tất cả những vấn đề mà chúng ta đã có.
- He managed to eat lunch despite having had an enormous breakfast.
- Anh ấy đã ăn trưa mặc dù đã có một bữa sáng no nê.
/dɪsəˈpɪər/
(v)
biến mất
- She watched him disappear into the crowd.
- Cô ấy nhìn anh ấy biến mất vào đám đông.
- Her son disappeared in 1991.
- Con trai của cô ấy biến mất vào năm 1991.
/ˈevɪdəns/
(n)
bằng chứng
- He was arrested despite the lack of evidence against him.
- Anh ấy bị bắt mặc cho sự thiếu bằng chứng chống lại anh ấy.
- There is no scientific evidence that the drug is addictive.
- Không có bằng chứng khoa học nào cho thấy loại thuốc đó gây nghiện.
/ɪɡˈzɪst/
(v)
tồn tại
- Do you think that fairies exist?
- Bạn có nghĩ là các nàng tiên tồn tại?
- Poverty still exists in this country.
- Sự nghèo khó vẫn còn tồn tại trong đất nước.
/ɪɡˈzɪstəns/
(n)
sự tồn tại
- She never doubted the existence of God.
- Cô ấy không bao giờ nghi ngờ sự tồn tại của Chúa.
- The company that we started is still in existence today.
- Công ty mà chúng ta mở vẫn còn tồn tại đến ngày nay.
/ɪɡˈzɪstɪŋ/
(adj)
đang tồn tại
- Existing schools will have to be expanded to accommodate the extra students.
- Những trường đang tồn tại sẽ được mở rộng để nhận thêm học sinh.
- How many existing customers have you got?
- Bạn đang có bao nhiêu khách hàng?
/dʒem/
(n)
đá, ngọc quý
- The crown was decorated with diamonds and varied of gems.
- Vương miện được trang trí với kim cương và nhiều loại đá quý khác nhau.
- The house is a hidden gem of the city.
- Căn nhà là một viên ngọc quý ẩn mình trong thành phố.
/ɡreɪd/
(v, n)
phân loại, xếp hạng
- The fruit is washed then graded by size.
- Trái cây được rửa và phân loại theo kích cỡ.
- I applied for a position a grade higher than my current job.
- Tôi nộp đơn cho một vị trí cao hơn công việc hiện tại của tôi.
/həʊl/
(n)
cái lỗ
- There’s a hole in the roof.
- Có một cái lỗ ở trên mái nhà.
- We dug a hole to plan the tree.
- Chúng tôi đã đào một lỗ để trồng cây.
/ɪmædʒɪˈneɪʃən/
(n)
trí tưởng tượng
- The job needs someone with creativity and imagination.
- Công việc cần một người nào đó có tính sáng tạo hay trí tưởng tượng.
- Ghost doesn’t exist, it’s just your imagination.
- Ma quỷ không tồn tại chỉ là trí tưởng tượng của bạn thôi.
/ɪˈmædʒɪnətɪv/
(adj)
có trí tưởng tượng
- The kitchen has an imaginative chef who understands flavour balance.
- Căn bếp có một đầu bếp có trí tưởng tượng người có thể hiểu được sự cân bằng về hương vị.
- The scarf and gloves aren’t the most imaginative holiday gift around.
- Khăn choàng và găng tay không phải là món quà ngày lễ sáng tạo nhất.
/ɪˈmædʒɪn/
(v)
tưởng tượng
- You can imagine how pleased I was when the letter arrived.
- Bạn có thể tưởng tượng là tôi hài lòng như thế nào khi bức thư đến.
- I imagine he must be under a lot of pressure at the moment.
- Tôi tưởng tượng rằng hiện nay anh ấy phải chịu rất nhiều áp lực.
/ˈɪnfənt/
(n)
trẻ sơ sinh
- The four injured included an infant and three were listed in critical condition.
- Bốn người bị thương bao gồm một bé sơ sinh đang ở trong tình trạng nguy kịch.
- The company sells infant formula and diapers.
- Công ty bán sữa em bé và tã giấy.
/ˈmiːtiər/
(n)
sao băng
- For best viewing of a meteor, find a dark location away from city lights.
- Để xem được sao băng đẹp nhất, tìm một vị trí tối tránh xa khỏi ánh đèn thành phố.
- The group had not met in some time and just happened to be there for the meteor.
- Nhóm bạn chưa gặp nhau đã lâu, chỉ tình cờ gặp nhau ở đó để xem sao băng.
/maɪkrəʊˈɔːɡənɪzəm/
(n)
vi sinh vật
- Pasteur was able to link microorganisms with disease, revolutionizing medicine.
- Pasteur đã có thể liên kết vi sinh vật với bệnh và cách mạng hóa sự điều chế thuốc.
- This finding suggest that certain microorganisms may protect against the disease.
- Kết quả này đề xuất rằng một số loại vi sinh vật nhất định có thể bảo vệ chống lại bệnh tật.
/ˈmɪnərəl/
(n)
khoáng chất
- The region’s rich mineral deposits include oil, gold, and aluminium.
- Vùng này rất giàu khoáng sản như dầu, vàng và nhôm.
- Bacterial contamination has been found in 40 per cent of bottled mineral water.
- Vi khuẩn được tìm thấy trong 40% nước uống đóng chai.
/mɪˈstɪəriəs/
(adj)
bí hiểm
- He’s being mysterious about where he’s going on holiday.
- Anh ấy đang trở nên bí hiểm về nơi mà anh ấy sẽ đi nghỉ.
- The police are investigating the mysterious death of her son.
- Cảnh sát đang điều tra về cái chết bí ẩn của con trai bà ấy.
/ˈmɪstəri/
(adj-n)
bí ẩn
- I saw her with a mystery man in a restaurant last night.
- Tôi đã thấy cô ấy với một người đàn ông bí ấn tại một nhà hàng tối qua.
- He never gave up hope that he would solve the mystery of his son’s disappearance.
- Ông ấy không bao giờ từ bỏ hy vọng rằng ông ấy có thể giải được bí ẩn về sự mất tích của con trai mình.
/njuːz/
(n)
tin tức
- Have you had any news about your job yet?
- Bạn có tin tức gì về công việc chưa?
- Do you watch the 6 o’clock news?
- Bạn có coi tin tức lúc 6 giờ không?
/ˈɒbdʒɪkt/
(n)
vật thể
- She had a bright, shiny object in her hand.
- Cô ấy có một vật thể sáng trong tay mình.
- You can design a small object for her room.
- Bạn có thể thiết kế một vật nhỏ cho căn phòng của cô ấy.
/ˈplænɪt/
(n)
hành tinh
- Jupiter is the largest planet of our solar system.
- Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ Mặt trời.
- Men built every single civilization, city, and major institution on this planet.
- Con người xây dựng mọi nền văn mình, thành phố và những tổ chức lớn trên hành tinh này.
/ˈpreʃəs/
(adj)
quý giá
- Her books are her most precious possessions.
- Những cuốn sách của cô ấy là những tài sản quý giá nhất.
- He just broke a precious vase.
- Anh ấy vừa mới làm bể một lọ hoa quý.
/pruːv/
(v)
chứng minh
- They knew who had stolen the money, but they couldn’t prove it.
- Họ đã biết ai lấy trộm tiền nhưng họ không thể chứng minh được.
- Can you prove that you weren’t there?
- Bạn có thể chứng minh là bạn đã không có mặt ở đó?
/ˈpʌblɪk/
(n, adj)
công cộng, công chúng
- Public opinion has turned against him.
- Ý kiến công chúng đã quay sang chống lại anh ấy.
- The public has a right to know about this.
- Công chúng có quyền biết về điều đó.
/ˈsɑːmpl/
(n)
mẫu, vật mẫu
- She brought in some samples of her work.
- Cô ấy mang vào một số mẫu công việc của cô ấy.
- They always give out free samples in the supermarkets.
- Họ luôn luôn tặng mẫu thử miễn phí tại siêu thị.
/ʃeɪp/
(n)
hình dáng
- You can recognize trees by the shape of their leaves.
- Bạn có thể nhận dạng cây bằng hình dáng của lá.
- She runs every day so she’s in pretty good shape.
- Cô ấy chạy mỗi ngày nên cô ấy có dáng rất đẹp.
/saɪt/
(v-n)
nhìn thấy, tầm nhìn
- The ship was last sighted off at 8 o’clock yesterday evening.
- Con tàu được nhìn thấy lần cuối cùng lúc 8 giờ tối qua.
- Doctors managed to save his sight.
- Các bác sĩ đã cứu được tầm nhìn của anh ấy.
/ˈspeɪskrɑːft/
(n)
tàu vũ trụ
- The fastest spacecraft needed just 13 months to reach Jupiter.
- Tàu vũ trụ nhanh nhất cần 13 tháng để đến sao Mộc.
- The pictures it has been gathering will help guide the spacecraft to its quarry.
- Những bức hình đã được thu thập sẽ dẫn đường cho tàu vũ trụ về trạm.
/spɒt/
(n)
điểm, chấm
- He’s wearing a blue shirt with white spots.
- Anh ấy đang mặc một áo sơ mi màu xanh với chấm trắng.
- I noticed a small spot of blood on his neck.
- Tôi thấy một chấm máu nhỏ trên cổ.
/ˈterəfaɪd/
(adj)
bị sợ hãi
- I’m terrified of flying.
- Tôi sợ bay.
- She was terrified that her parents would discover the truth.
- Cô ấy đã sợ hãi là ba mẹ của mình sẽ phát hiện ra sự thật.
/ˈterəfaɪ/
(v)
làm cho sợ hãi
- Flying terrifies me.
- Việc bay lượn làm cho tôi sợ hãi.
- Terrorist bombing terrifies the world.
- Việc đánh bom khủng bố làm cả thế giới sợ hãi.
/ˈterər/
(n)
sự sợ hãi
- There was a look of terror on his face.
- Có một cái nhìn sợ hãi trên mặt anh ấy.
- The real reason for my terror was that I never saw something like that before.
- Lí do thật sự cho sự sợ hãi của tôi là tôi chưa từng thấy một thứ gì như vậy.
/treɪs/
(n, v)
dấu vết, theo dấu
- There was no trace of her anywhere.
- Không có dấu vết của cô ấy ở đâu hết.
- They found traces of blood on his clothing.
- Họ tìm thấy vài vết máu trên quần áo của anh ấy.
/trɪk/
(n)
trò khéo léo, kỹ xảo
- My little brother liked to play tricks on me.
- Em trai tôi thích chơi mấy trò lừa gạt với tôi.
- Children 12 and under will receive a free magic trick just for attending the show.
- Trẻ em từ 12 tuổi trở xuống sẽ nhận được một màn ảo thuật miễn phí vì tham gia vào chương trình.
(n)
vật thể bay không xác định, đĩa bay
- There was a rumour about a UFO crash in the park.
- Có tin đồn về một vật thể bay không xác định rơi trong công viên.
- We’ve talked about having the UFO invasion.
- Chúng tôi đã nói về một cuộc xâm chiếm của đĩa bay.
/ʌnaɪˈdentɪfaɪd/
(adj)
không xác định
- The body of an unidentified woman was found in a field last night.
- Thi thể của một người phụ nữ không xác định được tìm thấy trong cánh đồng tối qua.
- An unidentified boy was wounded in the bombing.
- Một cậu bé không xác định danh tính bị thương trong vụ nổ bom.
→ Xem: Vocabulary Unit 10 Life On Other Planets
Grammar
Phân Biệt Be Able To Và Can
be + able to + V(bare):
– Sử dụng để chỉ một sự việc có tính khả dĩ hay ai đó có khả năng làm điều gì đó.
– Ít thông dụng hơn can, được dùng thay thế can/could trong các thì khác ngoài thì hiện tại và quá khứ.
– Khi muốn nói đến việc ai đó phải xoay xở để hoàn thành việc nào đó, ta dùng be + able + to + V(bare)
Ví dụ: You should go home and get some rest, I will be able to carry all the goods myself. (Bạn nên về nhà và nghỉ ngơi đi, tôi sẽ tự mình bê mấy cái hàng hoá này)
Can/could + V(bare):
– Chỉ khả năng của 1 người hoặc tính khả dĩ của sự việc
– can được dùng ở hiện tại và could được dùng ở quá khứ
Ví dụ: You can take my umbrella to go home, my husband will pick me up soon. (Chị lấy dù của tôi mà về, chồng tôi sẽ đến đón tôi sớm thôi)
May And Might
May và might được dùng chủ yếu để nói về cơ hội một việc gì đó sẽ xảy ra, và để hỏi hay đưa ra sự cho phép.
– Nói về khả năng:
We may go hiking next week. (Chúng ta có thể đi bộ đường dài vào tuần tới.)
He might call you. (Anh ấy có thể gọi cho bạn.)
– Hỏi/Cho phép:
May I put the TV on? (Tôi có thể bật TV được không?)
I wonder if I might have more food. (Tôi tự hỏi nếu tôi có thể có thêm thức ăn không.)
You may not use my laptop. (Bạn không được phép xài máy tính của tôi.)
– Sự khác nhau:
Might thường được dùng như thể quá khứ của may. Cả may và might đều được dùng để nói về hiện tại hay tương lai. Might thiên về sự đắn đo, ít chắc chắn hơn may.
Ví dụ:
- I may go to Hanoi tomorrow. (Tôi có thể đi Hà Nội vào ngày mai.)
- My husband might come with me. (Chồng tôi chắc có thể đi cùng.)
If Condition Type 1
– Cách dùng:
Câu điều kiện loại I (câu điều kiện tương lai) dùng để diễn tả sự việc ở hiện tại hoặc có khả năng xảy ra ở tương lai.
Ngoài ra câu điều kiện loại I thường dùng để diễn tả sự thuyết phục, thương lượng hoặc đưa ra cảnh báo, hăm dọa.
Ví dụ:
- Thương lượng: I’ll take the children to school if you make breakfast. (Em sẽ đưa bọn trẻ đến trường nếu anh làm bữa sáng.)
- Cảnh báo: If you try to take a short cut, you’ll get lost. (Nếu bạn cố gắng đi đường tắt, bạn sẽ bị lạc.)
- Hăm dọa: If you call the police, your son will die. (Nếu ông gọi cảnh sát, con trai ông sẽ chết.)
– Cấu trúc:
IF clause; Main clause Examples
(Mệnh đề IF); (Mệnh đề chính)
Hiện tại đơn; will/shall:
Ví dụ: If you catch the bus, you will be at school on time. (Nếu bạn đón được xe buýt, bạn sẽ đến trường kịp giờ.)
Hiện tại đơn; Can/may/must:
Ví dụ: If you want to lose weight, you must go on a diet. (Nếu bạn muốn giảm cân, bạn phải ăn kiêng thôi)
Câu mệnh lệnh:
Ví dụ: If you are hungry, please help yourself. (Nếu bạn đói bụng, cứ tự nhiên dùng).
If Condition Type 2
Cách dùng:
– Câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại) được dùng để diễn tả sự vật, sự việc không khả thi hay trái với sự thật ngay thời điểm nói.
– Câu điều kiện loại II thường ám chỉ thì hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
Hiện tại: If he didn’t annoy me so much, I wouldn’t leave him. (Nếu anh ấy không làm phiền tôi nhiều quá, tôi cũng sẽ không rời bỏ ảnh.)
Tương lai: If I got his birthday party’s invitation, I’d go there right away. (Nếu tôi nhận được lời mời sinh nhật, tôi sẽ đến đó ngay lập tức.)
Cấu trúc:
IF clause | Main clause | Ví dụ |
Past subjunctive (V2/-ed) | would | I’d be able to find the information if I were at home. |
To be were | could/ would | If I were you, I would help him. |
→ Xem: Grammar Unit 10 Life On Other Planets
1. Getting Started Unit 10 Trang 83 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Look at the pictures of UFOs (Unidentified Flying Objects). Ask and answer with a partner. (Nhìn những hình ảnh Đĩa bay (Vật thể bay chưa xác định). Hỏi và trả lời với bạn cùng học.)
a. Have you ever heard about UFOs? Do you think they really exist?
b. Have you ever seen any films on UFOs? What were they about?
c. What do you want to know about UFOs?
d. It you saw a UFO, what would you do?
→ Xem: 1. Getting Started Unit 10 Trang 83 SGK Tiếng Anh Lớp 9
2. Listen And Read Unit 10 Trang 83 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Bài Nghe 2. Listen And Read Unit 10 Trang 83 SGK Tiếng Anh Lớp 9 MP3
UFOs are strange flying objects that some people record that they have seen in the sky and believed to be spacecraft from another planet. Many scientists do not believe so. They say that if people see a UFO, it might be an aircraft, a weather balloon or a meteor. However, there is still evidence for people to believe in the existence of UFOs.
In 1947, Kenneth Arnold, an experienced pilot in the USA, reported that he saw nine large round objects traveling at about 2,800 meters an hour to the left and north of Mount Rainier.
In 1952, there were more than 1,500 UFO sightings around the world.
In 1954, a woman and her children believed they saw a UFO above their house. The woman said she saw two aliens in the spacecraft.
In 1964, a farmer claimed he saw an egg-shaped object in one of his fields and also aliens collecting soil samples.
In 1971, two men claimed they were captured by aliens and taken aboard a spacecraft. After being examined by the aliens, the men were freed.
In 1978, a young pilot and his plane disappeared after sighting a UFO.
In 1981, Renato Nicolai, who was living in the south east of France, reported that he saw a plate-like device at a treetop 30 meters away from his garden.
a. Find the words in the text having the following meanings (Tìm những từ trong bài đọc có các nghĩa sau).
1. proof, support
2. falling star, or shooting star
3. unknown/strange people or things
4. bringing together or gathering
5. caught as a prisoner
6. became impossible to see
b. Complete the notes. (Hoàn thành những câu sau.)
UFO Sightings a) _________ or _________ can be mistaken for an alien spacecraft. b) In 1947, a pilot saw _________ . c) There were over _________ worldwide in 1952. d) In 1954, a woman and her children saw _________ house. e) A farmer saw _________ in 1964 f) In 1971, two men _________ . g) A pilot _________ in 1978. h) In 1981, a Frenchman reported _________ from his garden. |
→ Xem: 2. Listen And Read Unit 10 Trang 83 SGK Tiếng Anh Lớp 9
3. Speak Unit 10 Trang 85 SGK Tiếng Anh Lớp 9
a. There are drawings of things a space-tourist to Mars saw and moted down. Try to guess and match the drawings with the words in the box. Then practice the dialogue with a partner. (Có những hình vẽ mà một nhà du hành vũ trụ đến sao hỏa nhìn thấy và ghi lại. Cố gắng đoán và nối hình vẽ với tên gọi trong khung. Sau đó thực hành bài đối thoại với bạn cùng học.)
- minerals (n): khoáng sản
- plants (n): cây cối
- little creatures (n): sinh vật nhỏ
- mountains (n): núi
- gemstones (n): đá quý
- water (n): nước
- gas (n): dầu khí
Nam: What do the drawings say, Hung? (Ký hiệu này là gì vậy Hùng?)
Hung: There might be water in Mars. (Có thể có nước trên sao Hỏa.)
Nam: And what about those black sparkling spots on the right corner? (Và những đóm màu đen lấp lánh ở góc bên phải này là gì?)
Hung: well, they might be traces of gemstones. There may be a lot of precious stones on Mars. (À có thể là dấu vết của đá quý. Có thể có nhiều đá quý trên sao Hỏa.)
b. Make up similar dialogues about the drawings, using the cues in section (a). (Làm những bài đối thoại tương tự về các hình vẽ bên trên. Sử dụng những gợi ý trong phần a).)
c. Now talk with a partner. Tell each other what you think there might be on Mars, on the moon and on other planets. (Bây giờ hãy nói chuyện với bạn cùng học. Hãy nói với nhau những gì bạn nghĩ là có lẽ có ở trên sao hỏa, trên mặt trăng và trên hành tinh khác.)
→ Xem: 3. Speak Unit 10 Trang 85 SGK Tiếng Anh Lớp 9
4. Listen Unit 10 Trang 86 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Bài Nghe 4. Listen Unit 10 Trang 86 SGK Tiếng Anh Lớp 9 MP3
Tapesript
Good evening. Welcome to our Science for Fun Program. This week we’ve received a lot of questions asking about life on the moon. We’ve talked to some experts and this is what we’ve found out. There is no water or air on the moon. It is all silent because there is no air. Of course there will be no music, no sounds. There are no rivers and no lakes. At night it is very cold. The temperature goes down to 1500C below zero, but during the day the temperature rises to 1000C above zero.
There are great round holes on the moon. They look like big lakes. They are called craters. There are more than 30,000 craters on the moon. There are also high mountains. The highest mountains on the moon are about 26,000 feet or 8,000 meters high.
And here is something very interesting to know: on the moon you weigh one sixth of what you weigh on earth. If you weigh 50 kilos, on the moon you weigh only a little more than 8 kilos. You will be able to jump very high, even higher than an Olympic Champion. You can take very long steps as well. And… maybe you won’t sleep very well because one day on the moon lasts for two weeks.
So, is there life on the moon? I’ll leave the question for you to answer yourself.
a. There is no air on the moon. | |
b. There are rivers and lakes on the moon. | |
c. There are no sounds on the moon. | |
d. It is very cold at night on the moon. | |
e. During the day the temperature is even lower. | |
f. There are great round holes on the moon. | |
g. There are no mountains on the moon. | |
h. You will weigh 8 kilos heavier on the moon. | |
i. You will be able to jump very high on the moon. | |
j. One day on the moon lasts for two weeks. |
→ Xem: 4. Listen Unit 10 Trang 86 SGK Tiếng Anh Lớp 9
5. Read Unit 10 Trang 86 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Bài Nghe 5. Read Unit 10 Trang 86 SGK Tiếng Anh Lớp 9 MP3
A SPACE TRIP
Do you want to plan for some kind of exciting trip? Do you have a million dollars? Are you very healthy? Are you a good traveler? Do you want to go to nowhere? Then you can have a trip to space.
If you decide to take the trip, you will have to get ready a few months before the flight. You must be in excellent physical condition. You should run a lot, swim every day, and do aerobics and push-ups. You must get a letter from the doctor that shows you are in perfect health.
Once you get on the trip, you will be in a different world. You will see pictures of the Earth. You may also find your country and other interesting places. You will be able to see the occans, the big rivers, the tall mountains. You will be able to see them many times because you will orbit the Earth 16 times a day! You will also be able to see stars that you couldn’t see from the Earth.
When you are in orbit, you will be able to get out of your seat and walk in the cabin. You will be able to walk on the walls or on the ceiling like in a circus. You will not weigh anything! You will feel totally free and enjoy the wonderful feeling you have never had before. If you were on board now, you would experience those marvelous things.
So do you think you will be able to take a space trip? Start to dream now and your dream may come true some day.
a. Put the phrases in order to show what you need and get in joining a trip into the space. (Hãy sắp xếp lại những cụm từ theo trật tự đúng để chỉ ra những gì em cần để tham dự một chuyến du hành vào không gian.)
1. get a letter from doctor to show you are in perfect heath.
2. see pictures of earth, its interesting places, and the stars from very far.
3. feel free and enjoy wonderful feeling.
4. get ready and be in an excellent physical condition.
5. get on the trip.
b. Answer. Then write the answers in full sentences. (Trả lời. Sau đó viết thành câu trả lời hoàn chỉnh.)
1. What will you have to do if you decide to take a space trip?
2. What must you do if you want to show you are in perfect health?
3. What scenes on the earth can you see from the outer space?
4. How many times a day can you see those scenes?
5. What things can you do while you are in orbit that you cannot do when you are on the earth?
6. If you were able to take a space trip, what would you do to prepare for the trip? What would you like to bring along?
→ Xem: 5. Read Unit 10 Trang 86 SGK Tiếng Anh Lớp 9
6. Write Unit 10 Trang 88 SGK Tiếng Anh Lớp 9
a. Read the outline of an exposition in column A. Then put the paragraphs in column B in order to match the sections in column A. (Hãy đọc dàn bài được trình bày trong cột A. Sau đó xếp các đoạn văn trong cột B cho phù hợp với mỗi phần trong cột A).
A | B |
Introduction (presents the writer’s viewpoint: I think…, I believe…….,…….. ) | (i) Therefore, UFOs are just the imagination of some writers and they do exist only in films for entertainment. |
Body (gives reasons / examples for persuasion: Firstly, …; Secondly, … ) | (ii) I don’t believe there exist UFOs even though many newspapers talk a lot about them. |
Conclusion (sums up the argument: therefore,…) | (iii) Firstly, flying saucers might be aircraft, balloons, clouds or tricks of light. Secondly, there are not enough photos showing clearly the shapes of the UFOs. Moreover, if there are UFOs, there will certainly be traces of their landing on the ground. |
b. Read the dialogue between An and Ba about the existence of UFOs. (Đọc bài đối thoại giữa An và Ba về sự tồn tại của đĩa bay).
An: Do you think UFOs exist? (Bạn có nghĩ đĩa bay tồn tại không?)
Ba: Yes. Articles and reports in newspapers talk lots about UFO appearance. (Có chứ, báo chí đã nói nhiều về sự xuất hiện của đĩa bay.)
An: What makes you believe there are UFOs? (Điều gì làm bạn tin là có đĩa bay?)
Ba: Well, many people around the world say they have seen flying saucers, so they must exist. (À, nhiều người khắp mọi nơi trên thế giới đều nói rằng họ đã nhìn thấy đĩa bay, vì thế chúng chắc chắn tồn tại.)
An: Flying saucer! It might be their imagination. (Đĩa bay! Có lẽ đó là sự tưởng tượng của họ.)
Ba: I don’t think so. There are plenty of photos of them. And, some of the photographers said they saw man-like creatures get out of the saucers. (Tôi không nghĩ thế. Đã có nhiều bức ảnh về nó. Và những nhà nhiếp ảnh nói rằng họ đã nhìn thấy những sinh vật giống như con người chúng ta đi ra khỏi đĩa bay.)
An: If there were flying saucers, there would be traces of their landing. (Nếu có đĩa bay thì phải có dấu vết của sự đổ bộ của họ trên đất liền.)
Ba: You’re right. People are talking about the mysterious circles on the fields in Great Britain. UFOs are no longer human beings’ imagination. They’re real.We should be ready to welcome their visits. (Bạn nói đúng. Người ta đang bàn tán về những vòng tròn kỳ bí trên những cánh đồng ở Anh. Đĩa bay không còn là sự tưởng tượng của con người nữa. Chúng có thật. Chúng ta đã sẵn sàng chào đón những chuyến viếng thăm của họ.)
Now use Ba’s opinion in the dialogue to write an exposition about the existence of UFOs. Begin with: (Bây giờ hãy sử dụng ý kiến của Ba trong bài đối thoại để viết một bài giải thích về sự tồn tại của đĩa bay. Bắt đầu với:)
I belive UFOs exist because articles and reports in newspapers _________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
→ Xem: 6. Write Unit 10 Trang 88 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Language Focus Unit 10 Trang 89 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- Modals: may, might
- Conditional sentences: type 1 and type 2
1. Work with a partner. Use may or might and talk about Andy’s presents. (Thực hành với bạn học. Sử dụng may hoặc might và nói về những món quà của Andy.)
2. Complete the sentences. Use the verbs in the box. (Hoàn thành những câu sau. Dùng những động từ trong khung.)
- rain / not go out
- not be / drop
- join / finish
- miss / not hurry
- write / not forget
a) If it rains this evening, I won’t go out.
b) Lan __________ the bus if she __________.
c) If Ha __________ careful, he __________ the cup.
d) Mrs Nga __________ us if she __________ her work early.
e) If Mrs. Binh __________ a shopping list, she __________ what to buy.
3. Look at the pictures. Complete the sentences. (Nhìn vào tranh. Hoàn thành các câu sau.)
4. What would you do if you met an alien from outer space? Write 3 things you would like to do. (Bạn sẽ làm gì nếu bạn gặp một người ngoài hành tinh ở ngoài không gian? Viết 3 điều bạn muốn làm.)
Example: If I met an alien from outer space, I would invite him / her to my home and talk.
1. _______________________________________
2. _______________________________________
3. _______________________________________
→ Xem: Language Focus Unit 10 Trang 89 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Ở trên là nội dung bài học Unit 10 Life On Other Planets – Tiếng Anh Lớp 9, tìm hiểu về sự sống trên các hành tinh khác qua các phần: Getting Started, Listen And Read, Speak, Listen, Read, Write. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 9.
Trả lời