Unit 12: A Vacation Abroad – Tiếng Anh Lớp 8
Unit 12: A Vacation Abroad
Nội dung bài học Unit 12: A Vacation Abroad – Tiếng Anh Lớp 8, tìm hiểu kỳ nghỉ ở nước ngoài qua các nội dung: Getting Started, Listen And Read, Speak, Listen, Read, Write. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Vocabulary Unit 12 A Vacation Abroad
/ˈbɒðər/
(v)
làm phiền, sự phiền toái
- He hasn’t even bothered to write.
- Anh ấy không thèm bận tâm viết bài.
- You could have phoned us but you just didn’t bother.
- Bạn có thể đã gọi điện cho chúng tôi nhưng bạn đã không thèm bận tâm.
/ˈbrəʊʃər/
(n)
tờ rơi, hướng dẫn, giới thiệu
- There are lots of travel brochures at the tourism agency.
- Có rất nhiều giấy hướng dẫn du lịch tại các hãng du lịch.
- We need to use high quality paper with glossy finish to make a good brochure.
- Chúng ta cần giấy chất lượng cao với độ phủ bỏng để làm một tờ giấy hướng dẫn đẹp.
/kɑːv/
(v)
chạm trổ, khắc
- He carved her name on a tree.
- Anh ấy khắc tên cô ấy trên một cái cây.
- He carved the wood to resemble a small bird.
- Anh ấy đã chạm trổ gỗ thành một con chim nhỏ.
/ˈɡæləri/
(n)
phòng trưng bày
- He frequently exhibits his art at the art gallery.
- Anh ấy thường xuyên trưng bày các tác phẩm của mình ở các phòng trưng bày hội họa.
- There’s a new exhibition of sculpture on at the city gallery.
- Có một triển lãm điêu khắc mới ở phòng trưng bày thành phố.
/ɪnˈkluːd/
(v)
bao gồm
- The bill includes tax and service.
- Hóa đơn bao gồm tiền thuế và tiền phục vụ.
- Your responsibilities will include making appointments on my behalf.
- Trách nhiệm của bạn sẽ bao gồm việc đặt lịch hẹn cho tôi.
/aɪˈtɪnərəri/
(n)
lộ trình
- The tour operator will arrange transport and plan your itinerary.
- Người điều hành chuyến đi sẽ thu xếp phương tiện di chuyển và lên kế hoạch cho lộ trình của bạn.
- He said the trip’s itinerary is still being finalized.
- Anh ấy nói là lộ trình của chuyến đi đang được hoàn thành.
/ˈlɑːvə/
(n)
dung nham
- You are prohibited from standing next to the lava flow.
- Bạn bị cấm không được đứng cạnh dòng chảy dung nham.
- The lava passed the airport and ruined the runway.
- Dung nham đã chảy qua sân bay và phá hủy đường băng.
/ˈəʊvəhed/
(adj)
phía trên đầu
- Birds flew overhead.
- Những con chim bay phía trên đầu.
- This room needs overhead lighting.
- Căn phòng này cần đèn ở phía trên đầu.
/pɪk ʌp/
(v)
đón ai đó
- Whose turn is it to pick up the kids from school?
- Đến lượt ai đón con tan học?
- He picked me up at 8 p.m and we went to see a movie.
- Anh ấy đã đến đón tôi lúc tám giờ tối và chúng tôi đã đi xem phim.
/pɔːr/
(v)
rót ra
- I spilled the juice while I was pouring it.
- Tôi làm tràn nước trái cây khi tôi đang rót nó ra.
- Would you like me to pour you some more wine?
- Bạn có muốn tôi rót thêm rượu vang cho bạn không?
/ˈprɪzən/
(n)
nhà tù
- He’s spent a lot of time in prison.
- Anh ấy đã ở tù rất lâu.
- She was sent to prison for six months.
- Cô ấy đã đi tù sáu tháng.
/ˈsaɪtsiːɪŋ/
(n)
ngắm cảnh, tham quan
- We did some sightseeing in Hanoi.
- Chúng tôi đã đi tham quan một vài chỗ ở Hà Nội.
- We didn’t have time to go sightseeing in Danang.
- Chúng tôi đã không có thời gian đi ngắm cảnh ở Đà Nẵng.
/ˈvæli/
(n)
› a stretch of flat, low land between hills or mountains, usually drained by a river and its tributaries
thung lũng a beautiful green valley between the mountains.
- People have lived in this valley since ancient times.
- Con người đã sinh sống ở thung lũng này từ thời cổ đại.
- A whole valley was drowned when the river was dammed.
- Cả một thung lũng bị nhấn chìm khi dòng sông bị vỡ đập.
/wɔːf/
(n)
cầu cảng
- The crates were unloaded onto the wharf.
- Những cái thùng gỗ được bốc dỡ lên cầu cảng.
- He was drunk and fell off a wharf.
- Ông ấy say xỉn và bị té xuống cầu cảng.
Grammar Unit 12 A Vacation Abroad
Past Progressive – Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Cách dùng:
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài trong một thời gian ở quá khứ.
Ví dụ:
- Yesterday, I was working in my office all the afternoon. (Hôm qua, tôi làm việc tại văn phòng suốt buổi chiều.)
- What were you doing from 3 p.m to 6 p.m yesterday? (Bạn làm gì trong khoảng thời gian từ 3 đến 6 giờ chiều ngày hôm qua?)
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào một thời điểm nào đó ở quá khứ.
Ví dụ:
- I was studying Japanese at 7 p.m yesterday. (Tôi đang học tiếng Nhật vào lúc 7 p.m hôm qua.)
- They were learning English at that time. (Họ đang học tiếng Anh vào thời gian đó.)
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Hành động nào kéo dài hơn thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động nào ngắn hơn thì dùng quá khứ đơn.
Ví dụ:
- He was sleeping when I came yesterday. (Anh ấy đang ngủ khi tôi đến hôm qua.)
- What was she doing when you saw her? (Cô ấy đang làm gì khi bạn thấy cô ấy?)
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
Ví dụ: Last night, my brother was studying while my mom was cooking. (Tối qua, em tôi học bài trong khi má tôi nấu ăn.)
Chú ý: Thì quá khứ tiếp diễn không dùng cho các động từ nhận thức, tri giác như hear, feel,…
Ví dụ:
- When students heard the bell, they left. (Khi học sinh nghe chuông reng, họ ra về.)
- He felt tired at that time. (Anh ấy cảm thấy mệt vào thời điểm đó.)
Cấu trúc:
Thể khẳng định:
S(Chủ ngữ) + was/were + V-ing (Động từ thêm –ing)
Ví dụ: They were dancing. (Họ đang nhảy múa.)
Thể phủ định:
S(Chủ ngữ) + wasn’t/weren’t + V-ing (Động từ thêm –ing)
Ví dụ: I wasn’t concentrating in class. (Tôi đã không tập trung trong lớp.)
Thể nghi vấn:
– Câu hỏi dạng yes/no:
Was/Were + S(Chủ ngữ) + V-ing (Động từ thêm –ing)?
Ví dụ: Was he working at his computer when the power cut occurred? (Anh ấy có đang làm việc trên máy tính khi sự cố mất điện xảy ra không?)
– Câu hỏi có từ hỏi:
Question words (Từ hỏi) + was/were + S (Chủ ngữ) + V-ing?
Các từ hỏi bao gồm: What, When, Where, Why, Which, How
Ví dụ: What was she talking? (Cô ấy đang nói về vấn đề gì vậy?)
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn: rong câu thường có: at … yesterday/ last night, all day, all night, all … (last week/ month), from … to …, the whole of (thời gian), while, at that very moment, hoặc giờ giấc cụ thể trong quá khứ.
Always With Continuous Tenses
always có thể được dùng ở dạng tiếp diễn của động từ để nói về những sự kiện, trạng thái thông thường, đặc biệt những việc có vấn đề hay những sự kiện khiến chúng ta không thích hay không muốn.
Ví dụ:
- She’s always complaining about her job. (Cô ấy luôn luôn phàn nàn về công việc của mình.)
- Teenagers were always causing trouble. (Thanh thiếu niên luôn luôn gây ra rắc rối.)
Getting Started Unit 12 Trang 111 SGK Tiếng Anh Lớp 8
Work with a partner. (Hãy làm việc cùng bạn bên cạnh em.)
- Canada
- Australia
- Britain
- Japan
- Thailand
- The United States of America
1. Match the names of the countries in the box with appropriate pictures/flags. (Hãy ghép tên các nước trong khung với tranh hoặc cờ thích hợp.)
Example: a. The United States of America.
2. Tell your partner which country you would like to visit and why? (Hãy nói với bạn bên cạnh em thích đi thăm nước nào. Tại sao?)
Example:
A: Which country do you want to visit? (Bạn muốn ghé thăm quốc gia nào?)
B: I’d like to visit Australia. (Mình muốn đến nước Úc.)
A: Why? (Tại sao?)
B: Because Australian people are friendly. (Bởi vì người Úc rất thân thiện.)
Listen And Read Unit 12 Trang 112 SGK Tiếng Anh Lớp 8
Bài Nghe Listen And Read Unit 12 Trang 112 SGK Tiếng Anh Lớp 8 MP3
Mrs. Smith: Hello. (Xin chào.)
Mrs. Quyen: Sandra, it’s Quyen. I’m calling from Ha Noi. (Sandra hả, Quyên đây. Mình gọi từ Hà Nội.)
Mrs. Smith: Hello, Quyen. This is a nice surprise! (Chào Quyên. Thật là ngạc nhiên.)
Mrs. Quyen: Thanh and I are coming to San Francisco on Monday. (Thanh và mình sẽ đi San Francisco vào Thứ Hai.)
Mrs. Smith: That’s wonderful! Would you like to come and stay with us while you’re in town? (Thật tuyệt! Bạn đến ở nhà mình trong thời gian ở thăm thành phố nhé?)
Mrs. Quyen: That’s very kind of you, but we’re coming on a tour. Our accommodation is included in the ticket price. (Bạn thật là tử tế quá, nhưng mình đang đi du lịch. Chỗ ờ của bọn mình đã được tính vào giá vé.)
Mrs. Smith: Then you must come over for dinner one night. (Vậy thì bạn phải ghé về ăn cơm tối với mình một bữa.)
Mrs. Quyen: Yes, we’d love to but we’ll only be in town for three nights. We leave on the 28th. (Mình rất muốn nhưng bọn mình chỉ ở thành phố có 3 đêm. Mình sẽ đi vào ngày 28.)
Mrs. Smith: Are you free on Tuesday evening? (Thế tối thứ Ba bạn có rảnh không?)
Mrs. Quyen: No, I’m going out that night, but I’m not busy the following evening. (Không, tối đó mình sẽ đi chơi, nhưng mình rảnh tối hôm sau.)
Mrs. Smith: What about Thanh? Will he come with you? (Thế còn Thanh? Anh ấy có đi với bạn không?)
Mrs. Quyen: No. Unfortunately, he has a business meeting in the evening. (Không. Thật không may, anh ẩy bận họp vào buổi tối.)
Mrs. Smith: Oh dear. He’Mrs. Quyen: s always working. Well, I’ll pick you up at your hotel. Shall we say seven o’clock? (Ôi trời! Anh ấy lúc nào cũng công với việc. Thôi được, mình sẽ đến khách sạn đón bạn. Chúng mình hẹn nhau 7 giờ nhé?)
Mrs. Quyen: That sounds fine. Thanks, Sandra. See you then. (Tuyệt, cám ơn bạn, Sandra. Hẹn gặp bạn nhé.)
Mrs. Smith: Bye. (Tạm biệt!)
1. Complete Mrs. Quyen’s schedule. (Hãy hoàn thành bảng thời gian biểu của bà Quyên.)
DATE | Monday 25 | Tuesday 26 | Wednesday 27 | Thursday 28 |
SCHEDULE | Coming to San Francisco |
2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
a. Will Mrs. Quyen and her husband stay at Mrs. Smith’s house? Why? Why not?
b. Will Mrs. Quyen’s husband have dinner with the Smiths? Why (not)?
c. How will Mrs. Quyen go to Mrs. Smith’s house?
Speak Unit 12 Trang 113 SGK Tiếng Anh Lớp 8
Work in pairs. Complete your itinerary. Use the brochures and flight information. (Hãy làm việc theo cặp. Hoàn thành lịch trình của em, sử dụng sách giới thiệu và thông tin về chuyến bay.)
A: Where shall we stay? (Chúng ta sẽ ở đâu?)
B: The Revere Hotel is expensive but it has a gym. (Khách sạn Revere hơi đắt tiền nhưng lại có phòng tập thể dục.)
A: What time should we leave Los Angeles? (Chúng ta nên rời Los Angeles lúc mấy giờ?)
B: There’s a daily flight at 10 am. Would that be OK? (Có một chuyến bay hàng ngày lúc 10 giờ sáng. Chọn chuyến này được không?)
Depart Los Angeles: ________________________
Arrive Boston: _____________________________
Accommodation: ____________________________
Sightseeing: ________________________________
Depart Boston: Flight 71O at 10.00 on Thursday, 22
Listen Unit 12 Trang 115 SGK Tiếng Anh Lớp 8
Bài Nghe Listen Unit 12 Trang 115 SGK Tiếng Anh Lớp 8 MP3
Listen to the weather reports. Then fill in the blanks in the table with the information you hear. The words in the boxes may help you. (Hãy nghe dự báo thời tiết sau đó điền vào chỗ trống trong bảng bằng thông tin em đã nghe được. Từ cho trong khung sẽ giúp em.)
Weather (Thời tiết)
cloudy (nhiều mây) cold (lạnh) cool (mát mẻ) dry (khô ráo) fine (đẹp) humid (ẩm ướt)
rainy (có mưa) snowy (có tuyết rơi) sunny (nhiều nắng) warm (ấm áp) wet (ẩm ướt) windy (nhiều gió)
Temperature
Low (Thấp): minus five degrees (Centigrade) \(\)\((-5^0C)\), zero degree \((0^0C)\), three degrees \((3^0C)\), etc.
High (Cao): twenty-two degrees (Centigrade) \((22^C)\), thirty deszrees \((30^C)\), thirty-two degrees \((32^C)\). etc.
City | Weather | Temperature | Temperature |
Low | High | ||
1. Sydney | __dry__, __windy__ | ______ | __26___ |
2. Tokyo | ____, ____ | __15___ | ______ |
3. London | ____, __cold__ | ______ | ______ |
4. Bangkok | _warm__, ____ | ______ | ______ |
5. New York | ____, ____ | ______ | __15___ |
6. Paris | ____, ____ | __10___ | ______ |
Read Unit 12 Trang 116 SGK Tiếng Anh Lớp 8
Bài Nghe Read Unit 12 Trang 116 SGK Tiếng Anh Lớp 8 MP3
Read these postcards from Mrs. Quyen to her children. (Hãy đọc những tấm bưu thiếp bà Quyên gửi về cho các con.)
1. Write what Mrs. Quyen did and saw in each of these places. (Hãy viết về những điều bà Quyên đã làm, những điều bà đã thấy tại mỗi nơi bà đã đi thăm.)
Place | What she did and saw |
a. Hawaii | went swimming, visited Kilauea Volcano |
b. New York | |
c. Chicago | |
d. Mount Rushmore | |
e. San Francisco |
2. Answer the following questions. (Trả lời những câu hỏi sau.)
a. How did Mrs. Quyen go to Kilauea Volcano?
b. Where in San Francisco did Mrs. Quyen see the famous prison?
c. What is special about Mount Rushmore?
d. What is the other name of Chicago?
e. What did Mrs. Quyen do while her husband was visiting the Statue of Liberty?
Write Unit 12 Trang 118 SGK Tiếng Anh Lớp 8
1. Complete the postcard Mrs. Quyen sent from the USA. (Hãy hoàn thành tấm bưu thiếp bà Quyên gửi từ Mỹ về.)
Dear Sally,
We are having a wonderful time (1) ___________ the USA. The (2) ___________ are friendly and the (3) ___________ has been warm and sunny.
In San Francisco, I (4) ___________ my friend, Sandra Smith and (5) ___________ family. It was (6) ___________ to see them.
I (7) ___________ lots of souvenirs (8) ___________ the children. Thanh is always complaining about the (9) ___________ of my suitcase.
See you (10) ___________ .
Love,
Quyen
2. Imagine you are a tourist on vacation in a certain place/city in Viet Nam. Write a postcard to a friend about your trip. You need to cover the information about: (Hãy tưởng tượng em là một du khách du lịch đến thăm một nơi nào đó của Việt Nam. Hãy viết một tấm bưu ảnh gửi cho bạn em kể về chuyến đi của em. Em cần đề cập đến những thông tin về:)
– place: name of the place you visit. (địa điểm: tên địa điểm bạn đến thăm.)
– how you feel about the people: friendly, hospitable, helpful, etc. (cảm nhận của bạn về người dân: thân thiện, hiếu khách, hữu ích, v.v.)
– what the weather is like: warm, cold, windy, sunny, etc. (thời tiết như thế nào: ấm, lạnh, gió, nắng, v.v.)
– who you meet/see: old friends, teachers, neighbors, relatives, etc. (những người bạn gặp: bạn cũ, giáo viên, hàng xóm, họ hàng, v.v.)
– what you see: museums, libraries, parks, zoos. etc. (những gì bạn thấy: bảo tàng, thư viện, công viên, vườn thú.v.v..)
– what you buy: souvenirs, books, photos, postcards, etc. (những gì bạn mua: quà lưu niệm, sách, ảnh, bưu thiếp, v.v.)
Language Focus Unit 12 Trang 119 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Past progressive
- Past progressive with when and while
- Progressive tenses with always
1. Look at the pictures. Say what each person was doing at eight o’clock last night. (Hãy nhìn tranh và nói mỗi người trong tranh đang làm gì vào lúc 8 giờ tối qua.)
a. Ba was taking a shower at eight o’clock last night.
2. Look at the pictures. Then match the half-sentcnces in column A to those in Column B. Write the full sentences in your exercise book. (Hãy nhìn tranh sau đó ghép nửa câu ở cột A với nửa câu ở cột B làm thành câu đầy đủ vào vở bài tập.)
a. The Le family was sleeping when the mailman came.
A | B |
a. The Le family was sleeping b. While Hoa was eating, c. When Nam won the race, d. Mrs. Thoa was cooking e. When Lan arrived at school, f. It was raining |
A. when the plane got to Ha Noi. B. when Tuan arrived home. C. when the mailman came. D. the school drum was sounding. E. the crowd was cheering. F. the phone rang. |
3. Look at the pictures. Write the sentences. Say what the people are always doing. (Hãy nhìn tranh rồi viết thành câu để nói những người trong tranh thường luôn làm gì.)
Ở trên là nội dung bài học Unit 12: A Vacation Abroad – Tiếng Anh Lớp 8, tìm hiểu về kỳ nghỉ ở nước ngoài qua các phần: Getting Started, Listen And Read, Speak, Listen, Read, Write. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 8.
Trả lời