Unit 12: The Asian Games – Tiếng Anh Lớp 11
Unit 12: The Asian Games
Nội dung bài Unit 12: The Asian Games – Tiếng Anh Lớp 11, tìm hiểu về “Á Vận Hội” qua các phần: Reading, Speaking, Listening, Writing, Language Focus. Mời các bạn theo dõi bài học dưới đây.
Vocabulary
/əˈkwætɪk/
(adj)
thuộc về dưới nước
- Aquatic insect populations quickly increased when fish were removed from lakes.
- Số lượng côn trùng dưới nước tăng nhanh khi những con cá được mang ra khỏi hồ.
- Aquatic sports are also contested in the Olympics.
- Những môn thể thao dưới nước cũng được thi đấu ở Olympics.
- The ancestors of all animals lived in aquatic environment.
- Tổ tiên của các loài động vật sống ở môi trường dưới nước.
/ˈeɪʒən/
(adj, n)
thuộc về châu Á, người châu Á
- Asian hospitals are counting on a big increase in demand.
- Những bệnh viện ở châu Á đang có sự tăng lên đáng kể do nhu cầu.
- Asian crime drama and romantic comedy that can catch up to American TV standard.
- Những bộ phim truyền hình tội phạm và hài hước lãng mạn của châu Á có thể theo kịp tiêu chuẩn của Mỹ.
- Asian elephants are smaller in size and have smaller ears.
- Giống voi châu Á nhỏ hơn về kích cỡ và có tai nhỏ hơn.
/ˈæθliːt/
(n)
vận động viên
- She became a professional athlete at the age of 16.
- Cô ấy trở thành vận động viên chuyên nghiệp ở tuổi 16.
- If an athlete makes a false start, they can start again.
- Nếu một vận động viên bắt đầu bị lỗi, họ có thể bắt đầu lại một lần nữa.
- Who is the greatest Olympics athlete? Michael Phelps or Usain Bolt?
- Ai là vận động viên Olympics vĩ đại nhất? Michael Phelps hay là Usain Bolt?
/ˈbɒdibɪldɪŋ/
(n)
thể hình
- My friend is very confident with his body so he entered a bodybuilding contest.
- Bạn tôi rất tự tin về cơ thể của anh ấy nên anh ấy tham gia vào một cuộc thi thể hình.
- Arnold Schwarzenegger used bodybuilding as his route into acting.
- Arnold Schwarzenegger sử dụng thể hình làm con đường dẫn đến diễn xuất.
- He tried traditional bodybuilding techniques to build bulky muscles.
- Anh ấy thử các kỹ thuật thể hình truyền thống để có được cơ bắp lớn.
/ˈefət/
(n)
nỗ lực, cố gắng
- We can make an effort to keep this office tidier.
- Chúng ta có thể cố gắng để giữ cho văn phòng ngăn nắp hơn.
- You can’t expect to have connections if you don’t make effort with people.
- Bạn không thể mong có được nhiều mối quan hệ khi bạn không có nỗ lực với người khác.
- In their effort to reduce crime the government expanded the police force.
- Với nỗ lực giảm tội phạm, chính phủ đã mở rộng lực lượng cảnh sát.
/ˈfensɪŋ/
(n)
môn đấu kiếm
- I did a little bit of fencing while I was at college.
- Tôi chơi đấu kiếm khi còn học đại học.
- The prize for the fencing tournament is 1000 USD.
- Giải thưởng cho cuộc thi đấu kiếm là 1000 USD.
- You must wear a mask when you do fencing.
- Bạn phải đeo một cái mặt nạ che mặt khi bạn đấu kiếm.
/ˈfriːstaɪl/
(n)
bơi tự do
- Michael Phelps won the 400 metres freestyle.
- Michael Phelps thắng 400 mét bơi tự do.
- All three swimmers were on the winning 400 freestyle relay teams.
- 3 vận động viên bơi lội đang thắng thế trong nội dung bơi tự do 400 mét đồng đội.
- She’s very strong in 200 metres freestyle, always place fourth or above.
- Cô ấy rất mạnh ở 200 mét tự do, luôn luôn đứng vị trí thứ 4 hoặc cao hơn.
/dʒɪmˈneɪziəm/
(n)
phòng thể dục dụng cụ
- She was waiting for a taxi in a gymnasium near school.
- Cô ấy đang đợi taxi ở một phòng thể dục dụng cụ gần trường.
- The new gymnasium was funded for the school by the city council.
- Phòng thể dục dụng cụ mới được đầu tư cho trường bởi hội đồng thành phố.
- The facilities of this resort include a gymnasium, pool and sauna.
- Cơ sở vật chất của khu nghỉ mát này bao gồm một phòng thể dục dụng cụ, hồ bơi và phòng tắm hơi.
/dʒɪmˈnæstɪks/
(adj)
thể dục dụng cụ
- The U.S women’s gymnastics team won big at the last Olympics.
- Đội tuyển thể dục dụng cụ nữ của nước Mỹ thắng lớn tại kì Olympics vừa rồi.
- Gymnastics involves doing handstands, cartwheels and jumps over the apparatus.
- Thể dục dụng cụ bao gồm trồng chuối, nhào lộn và nhảy qua một cái bục.
- He had a dream of teaching gymnastics for young children when he retired.
- Anh ấy đã có ước mơ được dạy thể dục dụng cụ cho trẻ nhỏ khi anh ấy nghỉ hưu.
/ɪntəˈkʌltʃərəl/
(adj)
đa văn hóa
- Intercultural communication gets more challenging for writers with globalization.
- Sự giao tiếp đa văn hóa trở nên thử thách hơn đối với nhà văn khi có sự toàn cầu hóa.
- Intercultural harmony demands exposure, as well as respect, mutuality, and, engagement.
- Sự hài hòa đa văn hóa đòi hỏi phải có sự phơi bày cũng như tôn trọng, sự hỗ trợ và sự tham gia.
- His article aims to promote intercultural understanding.
- Bài viết của anh ấy muốn quảng bá sự hiểu biết về đa văn hóa.
/lænd/
(v)
hạ cánh, đáp xuống
- We should land in Da Nang at 7p.m.
- Chúng ta sẽ hạ cánh ở Đà Nẵng lúc 7 giờ tối.
- The butterfly landed on his nose.
- Con bướm đáp xuống trên mũi anh ấy.
- You can land a plane on water in an emergency.
- Bạn có thể hạ cánh một máy bay trên mặt nước trong trường hợp khẩn cấp.
/ˈrʌɡbi/
(n)
môn bóng bầu dục
- He plays rugby every Saturday.
- Anh ấy chơi bóng bầu dục mỗi thứ Bảy.
- He pulled a hamstring while playing rugby.
- Anh ấy bị chấn thương dây chằng khi chơi bóng bầu dục.
- The school playing fields were marked out for rugby.
- Sân bóng của trường học được đánh dấu cho môn bóng bầu dục.
/sɒlɪˈdærəti/
(n)
tinh thần đoàn kết
- The purpose of the protest was to show solidarity against the government.
- Mục đích của cuộc biểu tình là thể hiện sự đoàn kết chống lại chính phủ.
- Hope and solidarity are what a country needs in crisis.
- Hy vọng và sự đoàn kết là những gì một quốc gia cần khi gặp khủng hoảng.
- Racial solidarity gradually became the basic of politics.
- Sự đoàn kết các sắc tộc đã nhanh chóng trở thành nền tảng cơ bản của chính trị.
→ Xem: Vocabulary Unit 12 The Asian Games
Grammar
Relative Clauses – Mệnh Đề Quan Hệ
Định Nghĩa Mệnh Đề Quan Hệ
– Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được dùng để diễn tả hoặc cung cấp thêm thông tin cho chủ thể hoặc sự vật ở mệnh đề chính.
– Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ vì nó đóng vai trò giống tính từ là bổ sung cho danh từ đứng trước.
– Mệnh đề quan hệ còn được dùng để làm rõ, xác định người, sự vật và phân biệt chúng với người, sự vật khác và tránh lặp lại từ, cụm từ.
Relative Clauses (Revision) – Đại Từ Quan Hệ (Ôn)
Các Đại Từ Quan Hệ
WHO:
Who là đại từ quan hệ dùng để chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Ví dụ: The man who is standing in front of you is Batman. (Người đàn ông đang đứng trước mặt bạn là Batman).
WHOM:
Whom là đại từ quan hệ dùng để chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Whom có thể được loại bỏ trong mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ được dùng để xác định cho mệnh đề chính.
Ví dụ: The woman whom you saw in the shop is his wife. ≈ The woman you saw in the shop is his wife. (Người phụ nữ mà bạn thấy ở cửa hàng là vợ của anh ấy.)
WHICH:
Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Tương tự như whom, nếu mệnh đề chính cần mệnh đề quan hệ với which để bổ nghĩa và xác định, which có thể được lược bỏ.
Ví dụ: This is the book which I like the best. ≈ This is the book I like the best. (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất.)
THAT:
– That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. Hơn nữa, that có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ví dụ:
- This is the book that (which) I like the best. (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất.)
- My father is the person that (who/whom) I respect the most. (Ba tôi là người mà tôi kính trọng nhất.)
– That được dùng để thay thế cho cả cụm lẫn người và vật; sau các đại từ như everything, something, anything, all, little, much, none và sau so sánh nhất.
Ví dụ: I can see a girl and her dog that are running in the park. → That được dùng để thay thế cho cả cụm ‘a girl and her dog’. (Tôi có thể thấy cô gái và con chó của cô ấy đang chạy trong công viên.)
WHOSE:
Whose là đại từ quan hệ dùng để chỉ sự sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hay vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn luôn đi kèm một danh từ.
Ví dụ: The girl whose bike got stolen is Anh’s girlfriend. (Cô gái có chiếc xe đạp bị mất là bạn của Anh.)
Các Trạng Từ Quan Hệ
WHEN:
When là trạng từ quan hệ được dùng để thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at, on, in which, then.
Ví dụ: It was the time when I ran the shop for my brother. (Đó là khoảng thời gian khi tôi điều hành cửa hàng cho anh trai mình.)
WHERE:
Where là trạng từ quan hệ được dùng để chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at, on, in which, there.
Ví dụ: Do you know the country where I come from? (Bạn có biết tôi đến từ nước nào không?)
WHY:
Why là trạng từ quan hệ được dùng để chỉ lí do, đứng sau the reason. Why được dùng để thay cho for which.
Ví dụ: He explained to me the reason why he left her. (Anh ấy giải thích với tôi lí do tại sao anh ấy bỏ cô ấy.)
WHAT:
What là đại từ quan hệ được sử dụng để diễn tả một điều gì đó không nhất thiết phải là người hay sự vật.
Ví dụ: He said he would give her what she wants. (Anh ấy nói anh ấy sẽ cho cô ấy những thứ cô ấy muốn.)
Các Loại Mệnh Đề Quan Hệ
Phân loại mệnh đề quan hệ:
– Mệnh đề quan hệ xác định:
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cầu thiết vì nó dùng để xác định cho tiền ngữ trước nó, thiếu mệnh đề quan hệ xác định thì câu sẽ không đủ nghĩa.
Ví dụ: The man who teaches English is Mr. Superman. (Người đàn ông dạy tiếng Anh là Mr. Superman.)
– Mệnh đề quan hệ không xác định:
– Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã đủ nghĩa và được xác định. Thiếu mệnh đề quan hệ không xác định thì câu vẫn đủ nghĩa.
– Mệnh đề quan hệ không xác định được phân cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
– Đối với mệnh đề quan hệ không xác định, ta không được dùng that.
Ví dụ: Superman, who saved the world, is from another planet. (Siêu nhân, người đã cứu thế giới, đến từ một hành tinh khác.)
Giới Từ Trong Mệnh Đề Quan Hệ
– Với các động từ có giới từ đi kèm như listen to, speak to,…, trong mệnh đề quan hệ, giới từ thường được đặt cuối câu và bỏ đi cái đại từ quan hệ trước whom, which.
Ví dụ: That’s the person I spoke to. (Đó là người mà tôi đã nói chuyện cùng.) → Trong trường hợp này, whom đã được bỏ.
– Ta cũng có thể đặt giới từ trước các đại từ quan hệ. Cách dùng này thường phổ biến trong văn viết.
Ví dụ: That’s the person to whom I spoke. (Đó là người mà tôi đã nói chuyện với.)
– Khi dùng who hoặc that, ta không đưa giới từ ra trước mệnh đề quan hệ.
Ví dụ: The man who Trang married to is Mr. Tuan. (Người đàn ông cưới Trang là Mr.Tuan.)
– Đối với các giới từ thuộc cụm động từ như look after, look for,… thì ta không mang giới từ lên trước.
Ví dụ: This is the book which I’m looking for. (Đây là cuốn sách mà tôi đang tìm kiếm.)
– Khi dùng whom, which, các giới từ có thể đứng sau động từ, ngoại trừ without.
Ví dụ: The man whom Trang is talking to is Mr. Tuan. (Người đàn ông đang nói chuyện với Trang là Mr.Tuan.)
Rút Gọn Mệnh Đề Quan Hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu có to:
Động từ nguyên mẫu có to được sử dụng sau một danh từ hoặc đại từ để thay thế cho mệnh đề quan hệ.
Cấu trúc:
S + V + Noun/pronoun + RELATIVE CLAUSE
→ S + V + Noun/pronoun + to INFINITIVE (to V)
Ví dụ:
- We had a car which we could drive. → We had a car to drive.
- I can’t find anyone that I can make friend with. → I can’t find anyone to make friend with.
Cấu trúc:
S + V + Noun + RELATIVE CLAUSE
→ S + V + Noun + FOR + Pronoun + to INFINITIVE (to V)
Ví dụ: This is a nice garden that your children can play in. → This is a nice garden for your children to play in.
Cấu trúc:
S + V + Noun + RELATIVE CLAUSE (bị động)
→ S + V + Noun + to be V3/-ed
Ví dụ: There is a lot of homework which has to be done. → There is a lot of homework to be done.
Lưu ý:
– To -V được sử dụng để rút gọn các mệnh đề quan hệ có THE FIRST THE SECOND | THE LAST | THE ONLY và SO SÁNH NHẤT
Ví dụ:
- He loves parties. He is always the first who comes and the last who leaves. → He loves parties. He is always the first to come and the last to leave.
- Mr. Blair is the youngest person who has become the Prime Minister. → Mr. Blair is the youngest person to become the Prime Minister.
– To-V được sử dụng để rút gọn các mệnh đề quan hệ chỉ mục đích, sự cho phép hay việc phải làm.
Ví dụ: He bought a lot of books that he can read at home. → He bought a lot of books to read at home.
– Mệnh đề quan hệ với whom, không dùng To-V để rút gọn.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng phân từ:
• Với hiện tại phân từ – present participle (Thể chủ động):
Trường hợp 1: bỏ đại từ quan hệ và động từ to be
S + V + Noun/pronoun + RELATIVE PRONOUN + be + V-ing
→ S + V + Noun/pronoun + V-ing
Ví dụ: The man who is talking to my father is a doctor. → The man talking to my father is a doctor.
Trường hợp 2: bỏ đại từ quan hệ và thêm –ING vào động từ
S + V + noun/pronoun + RELATIVE PRONOUN + V
→ S + V + noun/pronoun + V-ing
Ví dụ: The road which joins two villages is a lane. → The road joining two villages is a lan.
• Với quá khứ phân từ – past participle (thể bị động):
Cấu trúc: Bỏ đại từ quan hệ (relative pronouns), động từ to be, nhưng vẫn giữa quá khứ phân từ (past participle – V3/-ed)
S + V + noun/pronoun + RELATIVE PRONOUN + BE + V3/-ed
→ S + V + noun/ pronoun + V3/-ed
Ví dụ: The books which were written by Mark Twain are very interesting. → The books written by Mark Twain are very interesting.
Lưu ý:
– Động từ trong mệnh đề quan hệ phải ở thì tiếp diễn
– Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả một thói quen hay một hành động liên tục, tính chất lâu dài
Ví dụ: I live in a pleasant room which overlooks the garden. → I live in a pleasant room overlooking the garden.
– Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả một ước muốn (WISH, DESIRE, WANT, HOPE)
– Mệnh đề quan hệ không xác định có chứa những động từ chỉ hiểu biết hoặc suy nghĩ (know, think, expect, believed)
Ví dụ: Peter, who thought the journey would take two days, was a tour-guide. → Peter, thinking the journey would take two days, was a tour-guide.
– Mệnh đề quan hệ theo sau THERE IS/ WAS
Ví dụ: Is there anyone that is waiting for me? → Is there anyone waiting for me?
Rút gọn mệnh đề quan hệ dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ):
Khi mệnh đề quan hệ tính từ có dạng: S + be + Danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ ta bỏ who, which và be, giữ lại danh từ, cụm danh từ, cụm giới từ.
Ví dụ:
- Football, which is a popular sport, is very good for health → Football, a popular sport, is very good for health.
- Do you like the dress which is on the bed? → Do you like the dress on the bed?
Mệnh đề rút gọn tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ
Có 2 cách rút gọn:
Cách 1: Bỏ who, which… và to be; giữ nguyên tính từ phía sau.
– Điều kiện 1: Nếu phía trước THAT là đại từ bất định như something, anything, anybody …
Ví dụ: There must be something that is wrong → There must be something wrong.
– Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên.
Ví dụ: My computer, which is old and out of date, still works very well. → My computer, old and out of date, still works very well.
Cách 2: Những trường hợp còn lại ta đem tính từ lên trước danh từ.
Ví dụ:
- My computer, which is old, still works very well. → My old computer still works very well.
- I buy a hat which is very beautiful and fashionable → I buy a very beautiful and fashionable hat.
Nhưng nếu cụm tính từ có bao gồm danh từ thì phải dùng V-ing để rút gọn.
Ví dụ: I met a man who was very good at both English and French → I met a man being very good at both English and French.
→ Xem: Grammar Unit 12 The Asian Games
A. Reading Unit 12 Trang 136 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Before You Read (Trước khi bạn đọc)
Work with a partner. Discuss the following questions: (Làm việc với một bạn học. Thảo luận các câu hỏi sau:)
1. How often are the Asian Games held?
2. How many countries take part in the Asian Games?
3. What sports is Vietnam best at?
While You Read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)
The Asian Games, which take place every four years, are held for the purpose of developing intercultural knowledge and friendship within Asia. In this multi-sport event, young people from all over Asia gather together to compete. It is an occasion when strength and sports skills are tested; friendship and solidarity are built and promoted.
During their five-decade history, the Asian Games have been advancing in all aspects. The number of participants has been increasing. The quality of athletes, officials and sports facilities has also been developing through time. New sports and traditional sports have been introduced and added to the Games. The 1st Asian Games were held in New Delhi, India in 1951. Only 489 athletes from 11 nations took part in the Games. The six sports events at the first Games were basketball, cycling, football, aquatic sports, athletics and weightlifting. Boxing, shooting and wrestling were added at the 2nd Asian Games in Manila, the Philippines in 1954; and tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the 3rd Asian Games in Tokyo, Japan in 1958. Squash, rugby, fencing and mountain biking were introduced for the first time at the 13th Asian Games in Bangkok. Thailand in 1998.
The 14th Asian Games, which were held in Busan, Korea in 2002, attracted 9,919 participants from 44 countries. The athletes competed in 38 different sports and won 427 gold medals. The Vietnamese participants took part in this event with great enthusiasm. Their efforts were much appreciated when they won 2 gold medals in bodybuilding and billiards, and 2 others in women’s karatedo. It is hoped that in the near future, Vietnam will become a host country and receive more medals in a variety of sports events.
Task 1. The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word. (Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào chỗ trống một từ thích hợp.)
- effort
- appreciated
- advancing
- aquatic
- enthusiasm
- facilities
1. The hotel has special ______ for disabled athletes.
2. Swimming and water skiing are both ______ sports.
3. He never lost his ______ for training athletes.
4. I will make every ______ to arrive on time.
5. Our sports performances have been ______ considerably over recent years.
6. Your help was greatly ______.
Task 2. Scan the passage and match the following sentences. (Đọc lướt qua và hoàn thành các câu sau đây.)
Year | Events |
(1) _______ | The \(1^{st}\) Asian Games began in New Delhi, India. |
1954 | Boxing, shooting and wrestling were added at (2) _______ |
(3) _______ | Tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the \(3^{rd}\) Asian Games held in Tokyo, Japan. |
1998 | (4) _______ were introduced at the 13th Asian Games in Bangkok, Thailand. |
(5) ______ | The \(14^{th}\) Asian Games were held in Busan, Korea. |
Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. What is the purpose of the Asian Games?
2. How many countries took part in the 14th Asian Games?
3. In which sport events did the Vietnamese athletes win sold medals at the Busan Games?
After You Read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Talk about the history of the Asian Games. (Làm việc nhóm. Nói về lịch sử của Đại hội Thể thao châu Á.)
→ Xem: A. Reading Unit 12 Trang 136 SGK Tiếng Anh Lớp 11
B. Speaking Unit 12 Trang 139 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Task 1. Work in pairs. Ask and answer questions about the Asian Games, using the information from the fable below. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về Đại hội Thể thao châu Á, sử dụng thông tin từ bảng dưới.)
Gme No. | Host country | Year | Number of countries | Number of sports |
1 | India | 1951 | 11 | 6 |
2 | Philippines | 1954 | 18 | 8 |
3 | Japan | 1958 | 20 | 13 |
4 | Indonesia | 1962 | 17 | 13 |
5 | Thailand | 1966 | 18 | 14 |
6 | Thailand | 1970 | 18 | 13 |
7 | Iran | 1974 | 25 | 16 |
8 | Thailand | 1978 | 25 | 19 |
9 | India | 1982 | 33 | 21 |
10 | Korea | 1986 | 27 | 25 |
11 | China | 1990 | 37 | 27 |
12 | Japan | 1994 | 42 | 34 |
13 | Thailand | 1998 | 41 | 36 |
14 | Korea | 2002 | 44 | 38 |
15 | Qatar | 2006 | 45 | 39 |
Example:
A: When and where were the \(\)\(1^{st}\) Asian Games held? (Thế vận hội châu Á lần thứ nhất được tổ chức khi nào và ở đâu?)
B: (They were held) In 1951 in India. (Năm 1951 tại Ấn Độ.)
A: How many countries took part in the Games? (Bao nhiêu nước tham gia thế vận hội?)
B: Eleven. (11)
A: How many sports were there at the Games? (Có bao nhiêu môn thể thao tại thế vận hội?)
B: Six. (6)
Task 2. Work in groups. Take turns to talk about the sports results of the Vietnamese athletes at \(14^{th}\) Asian Games, using the information from the table below. (Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói về kết quả thể thao của các vận động viên Việt Nam tại Đại hội Thể thao châu Á lần thứ 14.)
Example:
In bodybuiding, the Vietnamese athletes won one gold medal and one bronze medal. (Ở môn thể dục thể hình các vận động viên Việt Nam đã được 1 huy chương vàng và 1 huy chương đồng.)
→ Xem: B. Speaking Unit 12 Trang 139 SGK Tiếng Anh Lớp 11
C. Listening Unit 12 Trang 141 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Before You Listen (Trước khi bạn nghe)
Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào hình ảnh và trả lời các câu hỏi.)
1. What are the names of these sports?
2. Have you ever watched sports like these on television?
3. Which sport(s) do you like best? Why?
Liste and repeat (Nghe và lặp lại)
- coming live: truyền trực tiếp
- land: tiếp đất
- freestyle: bôi tự do
- bar: thanh, xà
- gymnasium: phòng tập thể dục
- gymnastland: vận động viên thể dục
- Vichai
- Lee Bong-ju
While You Listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Listen and choose the best answer A, B, C or D for the following sentences. (Nghe và chọn câu trả lời A, B, C hoặc D đúng nhất cho các câu sau đây.)
1. Yuko won the gold medal in women’s swimming. She set a new world record time of __________
A. 200 seconds
C. 1 minute 58 seconds
B. 1 minute 38 seconds
D. 1 minute 48 seconds
2. Lily got an average of __________ points in her gymnastics event.
A. 9.5
B. 5.9
C. 15
D. 5
3. Lee Bong-ju jumped __________ and he won the gold medal in men’s long jump.
A. 8.5m
B. 8.9m
C. 9.8m
D. 18m
4. The bar that Vichai had to jump over was at __________
A. 3.2m
B. 2.3m
C. 2.0m
D. 2.5m
5. Which of the following sports events was NOT mentioned in the report?
A. swimming
C. long and high jumps
B. gymnastics
D. weightlifting
Task 2. Listen again and answer the following questions. (Lắng nghe một lần nữa và trả lời các câu hỏi sau đây.)
1. What time was “The Asian Games Report” programme?
2. How many gold medals have the Japanese athletes won in the first three days?
3. How many times has Lee Bong-ju competed in the long jump?
4. What was the last sports event mentioned in the report?
5. How was Vichai after he finished his performance?
After You Listen (Sau khi bạn nghe)
Work in groups. Talk about a famous athlete you know. (Làm việc nhóm. Nói về một vận động viên nổi tiếng mà bạn biết.)
Be ready to talk about: (Chuẩn bị nói về:)
– His/ her life. (Cuộc sống của họ)
– His/ her achievenients (for example, how many medals has he/ she won?) (Những thành tựu của mình (ví dụ: có bao nhiêu huy chương))
– What you like about him/ her? (Những gì bạn thích về anh ta / cô ấy?)
→ Xem: C. Listening Unit 12 Trang 141 SGK Tiếng Anh Lớp 11
D. Writing Unit 12 Trang 143 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Suppose Vietnam is going to host the coming Asian Games. Write a paragraph of about 120 words to describe the preparations for the Games using the cues given below. (Giả sử Việt Nam sẽ đăng cai tổ chức Đại hội Thể thao châu Á sắp tới. Viết một đoạn văn khoảng 120 từ để mô tả việc chuẩn bị cho Đại hội, sử dụng các gợi ý đã cho dưới đây.)
build | – one more National Stadium, some sports buildings and car parks |
upgrade | – National Sports Centres and local stadiums (because they are not in good condition) |
widen | – training areas and roads to sports buildings |
equip | – hotels, guest houses with modem facilities (also special services for disabled athletes) |
promote and advertise | – preparations for the Asian Games on the radio and TV |
recruit | – volunteers to serve the Games (university teachers and students with good English) |
hold | – competition to choose an official song |
You may begin with:
To prepare for the coming Asian Games, we have a lot of things to do. First of all, we will build one more National Stadium and…
→ Xem: D. Writing Unit 12 Trang 143 SGK Tiếng Anh Lớp 11
E. Language Focus Unit 12 Trang 144 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Pronunciation: /str/ – /skr/ – /skw/
Grammar:
1. Relative clauses (revision)
2. Omission of relative pronouns
Pronunciation
Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
/str/ | /skr/ | /skw/ |
street | scream | square |
strong | screen | squeeze |
strange | screw | squeak |
strength | scratch | squeal |
Practise reading aloud these sentences (Thực hành đọc to những câu sau)
1. There was a strong man on the street at night. (Vào buổi tối có một người đàn ông mạnh mẽ trên đường phố.)
2. The strong man looked very strange. (Người đàn ông mạnh mẽ trông rất lạ.)
3. He was holding an ice-cream in one hand, and a rubber doll in the other hand. (Ông ta cầm một que kem một tay, và một con búp bê bằng cao su trên tay còn lại.)
4. The man was eating the ice-cream, squeezing the doll and it was squeaking. (Người đàn ông đang ăn kem, ôm con búp bê vào lòng và nó đang kêu.)
5. The man was screaming while walking to the square. (Người đàn ông đang la hét trong khi đi bộ tới quảng trường.)
6. Nobody knew why he was doing the strange things. (Không ai biết tại sao ông lại làm những điều kỳ lạ này.)
Grammar
Exercise 1. Complete each of the following sentences, using a suitable sentence in the box to make a relative clause without a relative pronoun. (Hoàn thành mỗi câu sau, sử dụng một câu thích hợp trong khung để làm một mệnh đề quan hệ mà không cần đại từ quan hệ.)
we had for lunch
John told them
you lost it
we met this morning
he invited to the birthday party
I bought yesterday
Example:
I like the diamond ring _______________ .
– I like the diamond ring Mary is wearing.
1. Have you found the bike _____?
2. Most of the classmates _____ couldn’t come.
3. The short stories _____ were very funny.
4. The dictionary _____ is expensive, but very interesting.
5. I didn’t like the man _____.
6. The beef _____ was really delicious.
Exercise 2. Complete each of the following sentences, using a suitable sentence in the box to make a relative clause with a preposition. (Hoàn thành mỗi câu sau, sử dụng một câu thích hợp trong khung để làm một mệnh đề quan hệ với một giới từ.)
we’re living in it
I work with them
I slept in it
they were talking about them
we went to it
he applied for it
Example:
The flight ____________ was fully booked.
– The flight I wanted to travel on was fully booked.
1. I enjoy my job because I like the people __________.
2. The dinner party __________ wasn’t very enjoyable.
3. The house __________ is not in good condition.
4. I wasn’t interested in the things __________.
5. He didn’t get the job __________.
6. The bed __________ was very modern.
Exercise 3. Tick (✓) the sentences in which the relative pronoun can be omitted. (Đánh dấu (✓) vào các câu có thể lược bỏ đại từ quan hệ.)
Example:
_✓_ 0. Are these the keys that you are looking for?
___ 1. The girl who we are going to see is from Britain.
___ 2. He works for a company that makes cars.
___ 3. What was the name of the man who you met yesterday?
___ 4. The table that was broken has now been repaired.
___ 5. Do you know the girl who he is talking to?
___ 6. This is the novel that I’ve been expecting.
→ Xem: E. Language Focus Unit 12 Trang 144 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Ở trên là nội dung Unit 12: The Asian Games – Tiếng Anh Lớp 11, tìm hiểu về “Á Vận Hội” qua các phần: Reading, Speaking, Listening, Writing, Language Focus. Hi vọng qua bài viết, các bạn nắm bắt nội dung bài học tốt nhất.
Trả lời