Unit 13: Activities And The Seasons – Tiếng Anh Lớp 6
Unit 13: Activities And The Seasons
Nội dung bài Unit 13: Activities And The Seasons – Tiếng Anh Lớp 6, tìm hiểu chủ đề “hoạt động và các mùa” qua các phần A. The Weather And Seasons, B. Activities In Seasons. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Vocabulary Unit 13 Activities And The Seasons
/ækˈtɪvəti/
(n)
hoạt động
- There was a lot of activity in preparation for the president visit.
- Có rất nhiều hoạt động để chuẩn bị cho chuyến viếng thăm của chủ tịch.
- There is increased volcanic activity in the region.
- Sự hoạt động núi lửa trong khu vực tăng lên.
- He was found guilty of performing terrorist activity.
- Anh ấy bị kết tội thực hiện hành động khủng bố.
/ˈbɑːskɪtbɔːl/
(n)
bóng rổ
- Do you play any other sports besides football and basketball?
- Ngoài bóng đá và bóng rổ ra bạn có chơi môn thể thao nào khác không?
- The men’s basketball final will be on Sunday.
- Chung kết bóng rổ nam sẽ diễn ra vào Chủ nhật.
/daɪ/
(v)
chết
- Twelve people died in the accident.
- 12 người chết trong vụ tai nạn.
- Many people have a fear of dying.
- Rất nhiều người sợ chết.
/fɔːl/
(n)
mùa thu
- I’m starting college in the fall.
- Tôi sẽ bắt đầu học đại học vào mùa thu.
- Next fall we’ll be back in New York.
- Mùa thu năm sau chúng tôi sẽ trở về New York.
/seɪl/
(v)
đi thuyền
- We sailed slowly down the river.
- Chúng tôi đi thuyền chậm rãi xuôi dòng sông.
- The ship was sailing to China.
- Con tàu đi tới Trung Quốc.
/ˈsiːzən/
(n)
mùa
- How long does the rainy season last?
- Mùa mưa kéo dài trong bao lâu?
- The British football season begins in August.
- Mùa giải bóng đá Anh bắt đầu vào tháng 8.
/sprɪŋ/
(n)
mùa xuân
- She’s coming over for a couple of weeks next spring.
- Cô ấy sẽ ghé thăm một vài tuần vào mùa xuân tiếp theo.
- We decided to have a spring break in Paris.
- Chúng tôi đã quyết định có một kì nghỉ xuân ở Pháp.
/ˈsʌmər/
(n)
mùa hè
- That year it was a hot, dry summer.
- Mùa hè năm đó nóng và khô.
- We eat outdoor in summer.
- Chúng tôi ăn ở ngoài trời vào mùa hè.
/wɔːm/
(adj)
ấm
- I put my hands in my pockets to keep them warm.
- Tôi cho tay vào túi để giữ ấm.
- I don’t have a warm winter coat.
- Tôi không có áo ấm mùa đông.
/ˈweðər/
(n)
thời tiết
- The weather in the mountains can change very quickly.
- Thời tiết trên những ngọn núi có thể thay đổi rất nhanh.
- The weather was good at the start of the week.
- Thời tiết đầu tuần đã rất tốt.
/ˈwɪntər/
(n)
mùa đông
- Last winter we went skiing.
- Mùa đông vừa rồi tôi đi trượt tuyết.
- I think you tend to eat more in the winter.
- Tôi nghĩ rằng bạn có xu hướng ăn nhiều hơn vào mùa đông.
Grammar Unit 13 Activities And The Seasons
Hỏi Thời Tiết
Để hỏi về thời tiết như thế nào, các em sử dụng mẫu câu:
What + be + The Weather Like + …?
– What is the weather like today? (Thời tiết hôm nay như thế nào?)
– What is the weather like in Hanoi? (Thời tiết Hà Nội như thế nào?)
– What is the weather like here in the sunny season? (Vào mùa nắng, thời tiết ở đây như thế nào?)
Để trả lời cho câu hỏi thời tiết, chúng ta thường sử dụng mẫu câu It + be + tính từ chỉ thời tiết. Các tính từ chỉ thời tiết có thể là:
- cool: mát
- sultry: oi bức
- windy: có gió
- cloudy: nhiều mây
- foggy: nhiều sương mù
- misty: nhiều sương muối
- icy: đóng băng
- frosty: giá rét
- stormy: có bão
- dry: khô
- wet: ướt
- hot: nóng
- cold: lạnh
- chilly: lạnh thấu xương
- sunny: có nắng
- rainy: có mưa
- fine: trời đẹp
- dull: nhiều mây
- overcast: u ám
- humid: ẩm ướt
Mệnh Đề When
Câu: When it’s hot, Ba goes swimming. có hai thành phần:
Thành phần chính: Ba goes swimming
Thành phần chỉ thời gian: When it’s hot.
Có thể nói rằng câu trên là một dạng Mệnh đề quan hệ, trong đó Mệnh đề quan hệ When cho chúng ta biết rõ hơn về thời gian của người hay vật mà người nói muốn nói tới.
Nếu mệnh đề when ở đầu câu, các em chú ý sử dụng dấu phảy (,) để phân biệt với mệnh đề chính. Nếu mệnh đề when ở cuối câu, chúng ta không cần sử dụng dấu phảy. Ví dụ:
– What does he do when it is hot? (Cậu ấy làm gì khi trời nóng?)
– When it is cold, he plays soccer. (Khi trời lạnh, cậu ta chơi bóng đá.)
– He plays soccer when it’s cold. (Anh ấy chơi bóng đá khi trời lạnh.)
Trạng Từ Chỉ Sự Thường Xuyên
1. Định nghĩa:
– Trạng từ chỉ sự thường xuyên được dùng để miêu tả sự thường xuyên của một hành động hay sự thường xuyên xảy ra một sự vật – sự việc.
– Một số trạng từ chỉ sự thường xuyên phổ biến là: always, usually, often, sometimes, occasionally, hardly ever, seldom, rarely, never.
Ví dụ: I always get up at 7 a.m. (Tôi luôn thức dậy vào lúc 7 giờ sáng)
2. Vị trí:
– Trạng từ chỉ sự thường xuyên được đặt ngay trước động từ chính.
Ví dụ:
- We usually get up early on Sundays. (Chúng tôi thường dậy sớm vào ngày chủ nhật.)
- She never speaks. (Cô ấy không bao giờ nói chuyện.)
– Nếu có hai trợ động từ trước động từ chính, trạng từ chỉ sự thường xuyên được đặt ở giữa hai trợ động từ.
Ví dụ: They would often have eaten breakfast before going to school. (Họ thường ăn sáng trước khi đến trường.)
– Đối với câu có động từ to be, trạng từ chỉ sự thường xuyên thường được đặt ở sau động từ to be.
Ví dụ: I was always the best student. (Tôi đã từng luôn luôn là học sinh giỏi nhất.)
– Khi muốn nhấn mạnh, trạng từ chỉ sự thường xuyên có thể được đặt ở vị trí khác.
Ví dụ:
- Đứng đầu câu: Sometimes her attitude is annoying. (Thỉnh thoảng thái độ của cô ấy thật khó chịu.)
- Đứng cuối một mệnh đề: I don’t go out often. (Tôi không ra ngoài thường xuyên.)
A. The Weather And Seasons Unit 13 Trang 134 SGK Tiếng Anh Lớp 6
1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
Bài Nghe A. The Weather And Seasons Unit 13 Trang 134 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
2. Practise with a partner. Ask and answer questions about the weather. (Luyện tập với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi về thời tiết.)
Example
What’s the weather like in the summer?
→ It’s hot.
3. Listen and repeat. Then ask and answer the question. (Lắng nghe và lặp lại. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi.)
Bài Nghe A. The Weather And Seasons Unit 13 Trang 134 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
4. Read. (Đọc)
Bài Nghe A. The Weather And Seasons Unit 13 Trang 134 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
When it’s hot, Ba goes swimming. (Khi trời nóng, Ba đi bơi.)
When it’s cold, he plays soccer. (Khi trời lạnh, anh ấy chơi bóng đá.)
When it’s cool, he goes jogging. (Khi trời mát, anh ấy chạy bộ.)
When it’s warm, he goes fishing. (Khi trời ẩm, anh ấy đi câu cá.)
Now practise with a partner. (Bây giờ thực hành với bạn cùng học.)
a. What does Ba do when it’s …? → When it’s …, he… .
b. When do you do when it’s …? → When it’s …, I … .
5. Remember (Ghi nhớ)
What do you do when it’s cold?
When it’s cold, I play soccer.
What does he do when it’s hot?
When it’s hot, he goes swimming.
What’s the weather like?
It’s hot/warm/cool/cold.
B. Activities In Seasons Unit 13 Trang 138 SGK Tiếng Anh Lớp 6
1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Bài Nghe B. Activities In Seasons Unit 13 Trang 138 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
2. Write lists of things you do in the different seasons. (Viết danh sách những thứ bạn làm vào các mùa khác nhau.)
a. spring
b. summer
c. fall
d. winter
Then make dialogues with a partner.
Example
Minh: What do you do in the spring?
Ba: I always ride my bike. What do you do?
Then write about you. Begin with:
In the spring, I …
3. Remember (Ghi nhớ)
- spring
- summer
- fall
- winter
Ở trên là nội dung bài Unit 13: Activities And The Seasons – Tiếng Anh Lớp 6, tìm hiểu chủ đề “hoạt động và các mùa” qua các phần A. The Weather And Seasons, B. Activities In Seasons. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 6.
Trả lời