Unit 13: Activities – Tiếng Anh Lớp 7
Unit 13: Activities
Nội dung bài Unit 13: Activities – Tiếng Anh Lớp 7, tìm hiểu về “các hoạt động” qua các phần: A. Sports, B. Come And Play. Mời các bạ theo dõi ngay dưới đây.
Vocabulary Unit 13 Activities
/əˈlaʊ/
(v)
cho phép
- Smoking is not allowed in the restaurant.
- Hút thuốc không được cho phép trong nhà hàng.
- You are not allowed to use calculators in the exam.
- Bạn không được phép sử dụng máy tính khi thi.
/æθˈletɪks/
(n)
môn điền kinh
- There was a big controversy over the use of drugs in athletics.
- Có một cuộc tranh cãi lớn về việc sử dụng chất kích thích trong môn điền kinh.
- We love to watch the Olympics athletics together and make small bets.
- Chúng tôi thích xem điền kinh Olympics cùng nhau và có những cuộc cá cược nhỏ.
- Long jump is one of the subject of athletics.
- Nhảy xa là một trong những bộ môn điền kinh.
/ˈkeələs/
(adj)
không cẩn thận
- It was very careless of you to forget your passport.
- Bạn thật là không cẩn thận khi để quên hộ chiếu.
- He was fined 400,000 VND for careless driving.
- Anh ấy bị phạt 400 ngàn vì lái xe không cẩn thận.
/ˈtʃæmpiənʃɪp/
(n)
giải vô địch
- The world championships will be held in Scotland next year.
- Giải vô địch thế giới sẽ được tổ chức ở Scotland năm sau.
- He has been playing championship tennis for three years now.
- Anh ấy tham dự giải vô địch tennis được 3 năm rồi.
- Two top athletes have been disqualified from the championship after positive drug tests.
- Hai vận động viên hàng đầu đã bị tước quyền thi đấu giải vô địch sau khi có kết quả kiểm tra dương tính với chất kích thích.
/kəmˈpiːt/
(v)
thi đấu, cạnh tranh
- It’s difficult for a small shop to compete against the big supermarkets.
- Một cửa hàng nhỏ khó mà cạnh tranh lại những siêu thị lớn.
- Both girls compete for their father’s attention.
- Các cô gái cạnh tranh để giành được chú ý từ bố.
- The two athletes are competing for the gold medal.
- Hai vận động viên đang thi đấu để dành huy chương vàng.
/kɒmpəˈtɪʃən/
(n)
cuộc thi đấu, sự cạnh tranh
- Competition for jobs is intense.
- Sự cạnh tranh tìm việc làm rất khốc liệt.
- There’s a lot of competition between computer companies.
- Có rất nhiều sự cạnh tranh giữa các công ty máy tính.
- She’s entered a crossword competition.
- Cô ấy tham gia một cuộc thi giải ô chữ.
/daɪv/
(n, v)
lặn
- He dived off the side of the boat into the sea.
- Anh ấy nhảy lặn xuống biển từ cạnh tàu.
- He took a dive to see underwater.
- Anh ấy lặn để nhìn dưới nước.
/ˈdaɪvər/
(n)
thợ lặn
- I say this is a great place to go for a water lover, scuba diver or book reader.
- Đây là một nơi tuyệt vời cho những người yêu nước, thợ lặn bằng bình dưỡng khí hay những người thích đọc sách.
- She is trained to be a professional diver.
- Cô ấy đang được huấn luyện để trở thành một thợ lặn chuyên nghiệp.
/ekspləˈreɪʃən/
(n)
sự thăm dò, khám phá
- The exploration for new sources of energy is vital for the future of our planet.
- Sự tìm kiếm nguồn năng lượng mới là cần thiết cho tương lai của hành tinh chúng ta.
- We need to carry out a full exploration of all the alternatives.
- Chúng ta cần tiến hành một cuộc thăm dò toàn bộ những phương án thay thế.
- Any good exploration has a few discoveries and disappointments.
- Mọi sự khám phá đều có một vài sự phát hiện và một vài sự thất vọng.
/ekˈsplɒrətəri/
(adj)
khám phá, thăm dò
- Demonstrated flexibility and inventiveness during exploratory work is preferred.
- Sự thể hiện linh hoạt và sáng tạo trong công việc khám phá là được ưu tiên.
- Invention is often an exploratory process, with an uncertain or unknown outcome.
- Phát minh thường là một quá trình khám phá với kết quả không biết và cũng không chắc chắn.
- During our exploratory rides we glimpsed bathing hippos and ferocious crocodiles.
- Trong những chuyến đi khám phá, chúng tôi nhìn thấy những con hà mã đang tắm và những con cá sấu hung dữ.
/ɪkˈsplɔːr/
(v)
thăm dò, khám phá
- The best way to explore the countryside is on foot.
- Cách tốt nhất để khám phá vùng quê là đi bộ.
- The children have gone exploring in the woods.
- Bọn trẻ đã đi khám phá khu rừng.
- Divers exploring the wreck managed to salvage some coins and jewellery.
- Những người thợ lặn thăm dò tàu đắm ăn cắp một số tiền và trang sức.
/ɪkˈsplɔːrər/
(n)
nhà thám hiểm
- He is an architect and an explorer.
- Anh ấy là một kiến trúc sư và một nhà thám hiểm.
- The explorer was forced to eat insects to stay alive.
- Nhà thám hiểm bị buộc phải ăn côn trùng để sống sót.
- He is a bold explorer who survived in Amazon rainforest for nearly two years.
- Anh ấy là một nhà thám hiểm táo bạo người đã sinh tồn trong rừng mưa Amazon gần hai năm.
/ˈlaɪfɡɑːd/
(n)
người cứu hộ
- My boyfriend used to be a lifeguard.
- Bạn trai tôi từng là người cứu hộ.
- Teenage girls like to flirt with lifeguard.
- Những cô gái thanh thiếu niên thích đùa giỡn với người cứu hộ.
/net/
(n)
lưới
- A crab is stuck in the fishing net.
- Một con cua bị kẹt vào lưới đánh cá.
- Fish too small to be caught pass through the net, fish too large cannot be entangled, only catching fish that fall somewhere in between.
- Cá nhỏ quá thì sẽ bị lọt lưới, cá lớn quá thì không gỡ lưới được, chỉ bắt những con cá ở giữa giữa.
/pɜːl/
(n)
ngọc trai
- My grandma has a string of pearls.
- Bà tôi có một chuỗi ngọc trai.
- My mom like her pearl earrings.
- Mẹ tôi thích bông tai ngọc trai của bà.
/ˈskuːbə daɪvɪŋ/
(n)
lặn bằng bình khí
- I went scuba diving in Dubai.
- Tôi đi lặn ở Dubai.
- You can see underwater if you go scuba diving.
- Bạn có thể nhìn thấy được dưới nước nếu bạn đi lặn bằng bình khí.
- Mediterranean islands are perfect places for scuba diving.
- Các hòn đảo ở Địa Trung Hải là những nơi hoàn hảo để đi lặn bằng bình khí.
/ˈskeɪtbɔːdɪŋ/
(n)
trượt ván
- She supported banning skateboarding on hills that presented dangerous situations.
- Cô ấy ủng hộ cấm trượt ván trên những ngọn đồi vì có thể xảy ra những tình huống nguy hiểm.
- Just this summer she decided to start skateboarding, surfing and rock-climbing.
- Chỉ mùa hè này thôi, cô ấy đã quyết định bắt đầu chơi trượt ván, lướt sóng và leo núi.
/ˈskɪlfəl/
(adj)
điêu luyện, có kĩ thuật
- He’s a skilful artist.
- Anh ấy là một nghệ sĩ điêu luyện.
- They are well known for their professional and skilful high standard of flying.
- Họ được biết đến vì sự chuyên nghiệp và điêu luyện cao trong bay lượn.
/skɪl/
(n)
kỹ năng
- You need good communication skills to be a teacher.
- Bạn cần kĩ năng giao tiếp để trở thành giáo viên.
- He likes to show off his skills.
- Anh ấy thích khoe khoang những kỹ năng của mình.
/spred/
(v, n)
lan truyền
- They are looking for ways to slow down the spread of the disease.
- Họ đang tìm cách làm chậm lại sự lan truyền của căn bệnh.
- The virus is spread by rats.
- Vi rút được lan truyền bởi chuột.
/ˈvesəl/
(n)
tàu, thuyền lớn
- The company has five oceangoing vessels.
- Công ty có năm tàu lớn trên biển.
- A warning went out to fishing vessels in the region.
- Một cảnh báo được đưa ra cho những tàu đánh cá lớn trong vùng.
- Refugees are making hazardous journeys in unsafe vessels.
- Những người dân nhập cư đang thực hiện những cuộc hành trình nguy hiểm trong những tàu lớn không an toàn.
/rɪst/
(n)
cổ tay
- He broke his wrist.
- Anh ấy đã làm gãy cổ tay mình.
- Her wrist is so small.
- Cổ tay cô ấy thật là nhỏ.
Grammar Unit 13 Activities
Adjectives – Tính Từ
Định nghĩa: Tính từ được dùng để miêu tả cho người, sự vật, sự việc hoặc bổ sung chi tiết cho danh từ và cụm danh từ. Đặc điểm nhận dạng tính từ là các từ có kết thúc bằng –able, -al, -ate, -an, -ant, -ent, -ful, -ist, -ive, -less, -ory, -ous, -some, -wise, -y.
Ví dụ: available, intelligent, courageous, truthful, misty, useless, fragrant,…
Vị trí trong câu:
• Tính từ có thể đứng trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.
Ví dụ: a very old story, some fun night,…
• Tính từ có thể đứng sau danh từ (đại từ) và một động từ linking verbs (be / feel / look / seem /…).
Ví dụ: He is cold; It’s getting dark.
Adverbs – Trạng Từ
Định nghĩa:
- Trạng từ là những từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, danh từ, hoặc để diễn tả tính chất, đặc trưng, mức độ,…
- Trạng từ là những từ thường được kết thúc bằng đuôi –ly.
Ví dụ: carefully, calmly, probably, usually,…
Vị trí trong câu: Trạng từ có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu.
Trước một mệnh đề: được ngăn cách với mệnh đề bằng dấu (,)
Ví dụ: Nowadays, everyone has at least one mobile phone. (Ngày nay, mọi người đều có ít nhất một cái điện thoại di động.)
Trước một động từ:
Ví dụ: I usually go to school by bus. (Tôi thường đi xe buýt đi học.)
Ở giữa một trợ động từ và động từ chính:
Ví dụ: He could never find a way to go back to her. (Anh ấy có thể không bao giờ tìm ra cách để quay lại với cô ấy.)
Cuối một mệnh đề:
Ví dụ: With the help of his friends, his play has finished successfully. (Với sự trợ giúp của bạn mình, vở kịch của anh ấy đã kết thúc thành công.)
Trước một tính từ:
Ví dụ: He’s properly jealous with his friend. (Anh ấy thật sự ganh tị với bạn mình.)
Trước một trạng từ khác:
Ví dụ: She’s been worrying about her son so much. (Cô ấy đang lo lắng về con trai mình rất nhiều.)
Adjectives To Adverbs – Đổi Tính Từ Sang Trạng Từ
Công thức chung: Adjective + -ly Adverb
Thêm đuôi -ly sau tính từ.
Ví dụ: slow → slowly; beautiful → beautifully; interesting → interestingly; quick → quickly; fluent → fluently
Tính từ có đuôi –le: bỏ -le thêm –ly
Ví dụ: gentle → gently; simple → simply; terrible → terribly; horrible → horribly; probable → probably
Tính từ có đuôi –ic: thêm -al rồi thêm –ly
Ví dụ: economic → economically; tragic → tragically; dramatic → dramatically; fantastic → fantastically
Tính từ có đuôi –y: đổi thành –ily
Ví dụ: easy → easily; angry → angrily; busy → busily
Một số tính từ đặc biệt: good → well; hard → hard, fast → fast; late → late; early → early; near → near; far → far; wrong → wrong; right → right
Modal Verbs: Can, Must, Should, Ought To
Can: Can được dùng để nói về khả năng, để xin phép hay cho phép và để yêu cầu và mời.
Ví dụ: Can you speak French? (Bạn có thể nói tiếng Pháp không?)
Ought: ought có thể được dùng:
– Để khuyên người khác (bao gồm cả bản thân mình) để làm việc gì đó;
– Để nói với người khác về nghĩa vụ của họ;
– Để hỏi nghĩa vụ của bản thân.
Nghĩa của ought to tương tự như should nhưng không mạnh bằng must. Ought to ít được dùng hơn should.
Ví dụ: You ought to cook for your parents. (Bạn phải nấu ăn cho ba mẹ bạn.)
Should: Should có thể được dùng để nói về nghĩa vụ; những thứ tốt và quan trọng mà người khác cần làm.
Ví dụ: Everybody should wear car seat belts. (Mọi người nên thắt dây an toàn xe hơi.)
Must: Must được dùng để thể hiện mệnh lệnh xuất phát trực tiếp từ người nói. Trong khi đó, must + not lại mang nghĩa cấm đoán, ai đó không được phép làm gì đó.
Ví dụ:
- You must try to get here earlier. (Bạn phải đến đây sớm hơn.)
- You mustn’t eat for 12 hours before the blood test. (Bạn không nên ăn trong vòng 12 tiếng trước khi thử máu.)
A. Sports Unit 13 Trang 129 SGK Tiếng Anh Lớp 7
1. Listen and read. Then answer the question. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Bài Nghe A. Sports Unit 13 Trang 129 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
A recent survey of teenagers in the USA had some surprising results. The survey was a simple one. It asked teenagers: What sports do you like? (Một cuộc khảo sát mới đây về thanh thiêu niên ở Mỹ cho một kết quả đáng ngạc nhiên. Cuộc khảo sát đơn giản. Nó hỏi các thanh thiêu niên: “Bạn thích những môn thể thao nào?”)
These were the ten most popular sports. (Đây là mười môn thể thao được ưa chuộng hàng đầu.)
Sport (Môn thể thảo) | Position |
Baseball (Bóng chày) Skateboarding (Trượt ván) Roller-skating (Trượt patin (giày có bánh xe 4 góc)) Rollerblading (Trượt patin (giày có bánh xe dọc đế)) Basketball (Bóng rổ) Football (Bóng đá) Volleyball (Bóng chuyền) Tennis (Quần vợt) Badminton (Cầu lông) Swimming (Bơi lội) |
First (Hạng nhất) Second (Hạng hai) Third (Hạng ba) Fourth (Hạng tư) Fifth (Hạng năm) Sixth (Hạng sáu) Seventh (Hạng bảy) Eighth (Hạng tám) Ninth (Hạng chín) Tenth (Hạng mười) |
Baseball was the most popular choice even though it is not one of the world’s most popular games. Millions of people play and watch it all round the world. Surprisingly, many teenagers said they liked table tennis. (Bóng chày là sự lựa chọn được ưa chuộng nhất mặc dù nó không phải là một trong những trò chơi phổ biến nhất trên thế giới. Có hàng triệu người chơi và xem bóng chày trên khắp thế giới. Đáng ngạc nhiên là nhiều thanh thiếu niên nói họ thích bóng bàn.)
Questions. (Câu hỏi)
a. Is baseball your favorite sport? If not, what is your first choice?
b. Do you like table tennis?
2. Take a class survey. (Thực hiện cuộc khảo sát lớp)
Ask your classmates what sport they like most. Draw this tables in vour exercise book. Write the number of students who like each sport best. Then write the order. (Hỏi các bạn cùng lớp em họ thích môn thể thao gì nhất và vẽ bảng này vào vở bài tập của em. Viết số học sinh thích mỗi môn thể thao nhất. Sau đó viết theo thứ tự).
Sport | Number of students | Position |
Soccer | ||
Badminton | ||
Volleyball | ||
Baseball | ||
Football | ||
Swimming | ||
Athletics | ||
Table tennis | ||
Basketball | ||
Roller-skating | ||
Rollerblading |
3. Listen. Practice with a partner. (Nghe. Thực hành với bạn cùng học)
Bài Nghe A. Sports Unit 13 Trang 129 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
4. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)
Bài Nghe A. Sports Unit 13 Trang 129 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Walking in fun
At my school there are different sports activities but I only take part in one club called “Walking For Fun” or WFF. Last year there was a district walking competition for school children and my school team won the first prize. Everybody was so happy and wished to keep this activity, therefore, we organized this club. The number of participants increases every week. The regular activity of the club is a 5 km walk to the beach on Sunday morning. Another activity is a walk-to-school day (or WTS day). Members living near school volunteer to take a walk instead of taking motorbike or bicycle trips every Wednesday. Walking is a fun, easy and inexpensive activity, and people of all ages and abilities can enjoy it.
Questions. (Câu hỏi)
a. What sports activity does the writer take part in?
b. Why did the school children organize the WFF?
c. What are the two activities of the club?
d. How far is it from the school to the beach?
e. Which day of the week is the WTS day of the club?
f. Who often takes part in the WTS day?
5. Write. Change the adjectives in brackets to adverbs. (Viết. Đổi các tính từ trong ngoặc thành phó từ).
Summer is on its way and school in our city start planning to improve water safety aw areness for children. The aim of the program is to teach primary and secondary students about water safety. Following are some of the advice every kid should _________ (clear) remember.
You should _________ (careful) listen to the pool lifeguards, play _________ (safe) and stay away from the deep end; and you should not run or walk _________ (careless) around the pool edge.
You should always swim with an aduit and between the red and yellow flags. You should also listen to lifeguards and _________ (strict) obey all signs.
Swimming can be fun but accidents can happen. Being aware of the risks is the safe way to water play.
6. Play with words. (Chơi với chữ.)
Bài Nghe A. Sports Unit 13 Trang 129 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
What do you like to do? (Bạn thích làm gì?)
Do you like to skateboard, (Bạn có thích ván trượt không,)
And do a great jump? (Và nhảy thật cao?)
Do you land on your back (Bạn có tiếp đất bằng lưng)
With a terrible bump? (Với một vết sưng khủng khiếp?)
Or do you fly along (Hay bạn bay cùng)
At the speed of sound, (Với tốc độ của âm thanh,)
And skillfully land (Và tiếp đất khéo léo)
With your feet on the ground? (Với bàn chân của bạn trên mặt đất?)
Remember. (Ghi nhớ.)
He’s a good soccer player.
He plays well.
good – well
skillful – skillfully
slow – slowly
bad – badly
interesting – interestingly
sudden – suddenly
quick – quickly
safe – safely
careful – carefully
careless – carelessly
B. Come And Play Unit 13 Trang 134 SGK Tiếng Anh Lớp 7
1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học.)
Bài Nghe B. Come And Play Unit 13 Trang 134 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Ba: Would you like to play table tennis, Nam? (Chơi bóng bàn nhé, Nam?)
Nam: I’d like to, but I can’t. (Mình thích lắm. Nhưng mình không chơi được.)
Ba: That’s too bad. (Tiếc quá.)
Nam: I have some homework. I ought to finish it before I play table tennis. (Mình có bài tập làm ở nhà. Mình phải làm xong bài tập thì mới chơi bóng bàn được.)
Ba: Yes. You must do your homework first. But I’ll wait for you. (Ừ. Bạn phải làm bài tập trước, nhưng mình sẽ chờ bạn mà.)
Nam: It’ll take me a few more minutes. (Mình chỉ mất vài phút nữa thôi.)
Ba: No problem. I also have to finish this question for Math tomorrow. (Không sao đâu. Mình cũng phải làm xong bài toán này cho ngày mai.)
Nam: OK, I’ve finished. Oh, I don’t have my table tennis paddles with me. Do you have a spare one? (Được rồi, mình xong rồi. Ồ, mình không đem theo vợt bóng bàn. Bạn có cây vợt nào không?)
Ba: Yes, I do. (Có đây.)
Nam: Can I borrow it? (Cho mình mượn nhé?)
Ba: Sure. Here you are. (Được mà. Đây.)
Nam: Thanks. (Cám ơn.)
Ba: OK. Let’s go. (Được rồi. Chúng ta đi thôi.)
Now answer. (Bây giờ trả lời.)
a. What should Nam do before he plays table tennis?
b. When will Nam be ready?
c. What will Ba do?
d. How many paddles does Ba have?
2. Listen. Then practice with a partner. Change the underlined details using the information in the box. (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học. Đổi các chi tiết được gạch dưới, dùng thông tin trong khung.)
Bài Nghe B. Come And Play Unit 13 Trang 134 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Ba: Come and play basketball, Nam. (Nam, đến chơi bóng rổ nhé.)
Nam: I’m sorry. I don’t think I can. (Xin lỗi nha. Mình nghĩ mình không chơi được.)
Ba: That’s too bad. Why not? (Tiếc quá. Tại sao không?)
Nam: Well. I should clean my room. (A, mình phải lau phòng mình.)
Ba: Can you play on Friday? (Vậy thứ sáu bạn chơi được chứ?)
Nam: Yes, I can. (Được nhé)
Ba: All ripht. See you at seven. (Tốt lắm. Gặp bạn lúc 7 giờ nhé.)
Nam: OK. Bye. (Được. Tạm biệt.)
Ba: Bye (Tạm biệt.)
a. volleyball
should/visit/grandmother
the weekend/Saturday afternoon
b. chess
ought to/help/Dad
Wednesday night/six o’clock
c. badminton
must/go/dentist
Sunday moming/10 o’clock
Now make your own dialogues. Use these pictures to help you. (Bây giờ viết bài đối thoại của riêng em. Dùng hình để giúp em)
3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)
Bài Nghe B. Come And Play Unit 13 Trang 134 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Most of the world’s surface is water. We may know the land very well, but we know very little about the oceans. (Phần lớn các bề mặt của Trái Đất là nước. Chúng ta có lẽ biết rõ về mặt đất, nhưng chúng ta hầu như không biết về các đại dương.)
Until recently, man could not stay underwater for long. A pearl diver, for example, couldn’t stay underwater for longer than two minutes. But now, with special breathing equipment, a diver can stay underwater for a long time. After the invention of this equipment, man could swim freely underwater and scuba-diving became a popular sport. (Mãi gần đây con người vẫn chưa có thể ở lâu dưới nước được. Một thợ lặn tìm ngọc trai, chẳng hạn, cũng không thể ở lâu dưới nước lâu hơn hai phút. Nhưng ngày nay, với thiết bị thở đặc biệt, một thợ lặn có thể ở dưới nước trong một khoảng thời gian dài. Sau sự phát minh ra thiết bị này, con người có thể bơi tự do dưới nước và môn thể thao bơi lặn với bình dưỡng khí trở thành một môn thể thao được ưa chuộng.)
A Frenchman, Jacques Cousteau (1910 – 1997), invented a deep-sea diving vessel in the early 1940s. In the vessel, he could explore the oceans of the world and study underwater life. (Một người Pháp, Jacque Cousteau (1910 – 1997) đã phát minh một tàu lặn dưới biển sâu vào đầu thập niên 1940. Trong tàu, ông có thể thám hiểm các đại dương của thế giới và nghiên cứu sự sống dưới nước.)
Now, we can explore the oceans, using special TV cameras as well. We can learn more about the undersea world thanks to this invention. (Bây giờ chúng ta có thể thám hiểm các đại dương cũng như sử dụng các máy quay phim truyền hình đặc biệt. Chúng ta có thể biết nhiều hơn về thế giới dưới nước nhờ vào phát minh này.)
Questions. (Câu hỏi)
True or False? Check, and then correct the fake sentences. (Đúng hay Sai? Kiểm tra và sau đó sửa các lỗi sai)
\(\)\(\Box\) a. Most of the world’s surface is land.\(\Box\) b. Before the invention of special breathing equipment, man couldn’t swim freely underwater.
\(\Box\) c. Now, scuba-diving is a popular sport.
\(\Box\) d. Jacques Cousteau invented special TV cameras.
\(\Box\) e. We can learn more about the undersea world thanks to Jacques Cousteau’s invention.
4. Complete the passage with the modal verbs in the box. (Điền vào đoạn văn bằng những trợ động từ khiếm khuyết trong khung)
- can
- should
- can’t
- should not
- must
- ought to
- must not
- ought not to
Scientists say life started in the ocean. However, humans aren’t natural swimmers. We (1) __________ swim as babies, but we forget and then we (2) __________ learn to swim again.
We (3) __________ forget that our world is mainly water. So we (4) __________ all learn to swim. We (5) __________ try to stay away from water, but it is very difficult. The time always comes when we need to cross water.
We (6) __________ learn to swim when we are young. It is easier to learn then. Our parents (7) __________ help. They (8) __________ give us the opportunity to learn to swim.
5. Play with words. (Chơi với chữ.)
Bài Nghe B. Come And Play Unit 13 Trang 134 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Come and explore (Hãy đến và khám phá)
The ocean floor (Đáy đại dương)
In a submarine for two. (Trong một tàu ngầm dành cho hai người.)
We can spend all day (Chúng ta có thể dành cả ngày)
Watching fish play (Ngắm cá chơi đùa)
Near our submarine for two. (Gần tàu ngầm của chúng ta dành cho hai người.)
We must not make a sound (Chúng ta không được tạo ra âm thanh)
When a shark is around (Khi một con cá mập xung quanh)
Our submarine for two. (Tàu ngầm của chúng ta dành cho hai người.)
It’s beautiful here – (Ở đây đẹp –)
It’s the last frontier – (Đó là biên giới cuối cùng –)
In a submarine for two. (Trong một tàu ngầm dành cho hai người.)
Remember. (Ghi nhớ.)
(✓✓) You should clean your room.
(✓✓✓) You ought to clean your room.
(✓✓✓✓) You must clean your room.
Come and play basketball.
I’m sorry. I don’t think I can.
Ở trên là nội dung Unit 13: Activities – Tiếng Anh Lớp 7, tìm hiểu về “các hoạt động” qua các phần: A. Sports, B. Come And Play. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 7.
Trả lời