Unit 15: Computers – Tiếng Anh Lớp 8
Unit 15: Computers
Nội Dung Bài Unit 15: Computers (Máy Vi Tính) – Tiếng Anh Lớp 8, Tìm Hiểu Về Máy Vi Tính Qua Các Phần: Getting Started, Listen And Read, Speak, Listen, Read, Write, Language Focus. Mời Các Bạn Theo Dõi Ngay Dưới Đây.
Vocabulary Unit 15 Computers
/əˈdʒʌst/
(v)
điều chỉnh
- If the chair is too high you can adjust it to suit you.
- Nếu cái ghế quá cao bạn có thể điều chỉnh nó thích hợp với bạn.
- As a teacher you have to adjust your methods to suit slower children.
- Là một giáo viên bạn phải điều chỉnh phương pháp của mình cho hợp với những đứa trẻ chậm hơn.
/ˈbʊlətɪn/
(n)
bản tin
- The company publishes a weekly bulletin for its employees.
- Công ty phát hành một bản tin hàng tuần cho những nhân viên của mình.
- There is 6 p.m news bulletin on TV.
- Có bản tin thời sự lúc sáu giờ tối trên TV.
/ˈtʃælɪndʒ/
(n, v)
thách thức, thử thách
- Finding the cure to cancer is one of the greatest challenge faced by scientists.
- Tìm được thuốc chữa ung thư là một trong những thử thách lớn nhất đang được đối mặt bởi các nhà khoa học.
- There’s always challenge lies ahead waiting for you.
- Luôn luôn có thử thách ở phía trước đang đợi bạn.
- He challenged me to a game of vocabulary.
- Anh ấy thách thức chơi trò chơi từ vựng với tôi.
/ˈtʃælɪndʒɪŋ/
(adj)
khó khăn, thử thách
- The test is quite challenging for a high school student.
- Bài thi có vẻ khó đối với một học sinh trung học.
- She’s in a challenging situation that she doesn’t know what to do.
- Cô ấy đang ở trong một tình huống khó khăn mà cô ấy không biết phải làm gì.
- He had done some previous tasks so well that his boss gave him a more challenging one this time.
- Anh ấy hoàn thành tốt những công việc trước nên lần này sếp giao cho anh ấy một công việc thử thách hơn.
/kənˈsɜːn/
(v-n)
quan tâm, lo ngại, mối quan tâm
- The state of my father’s health concerns us greatly.
- Tình trạng sức khỏe của ba tôi làm chúng tôi lo ngại nhiều.
- Concern for the safety of the two missing teenagers is growing.
- Mối lo ngại cho sự an toàn của hai thanh thiếu niên mất tích đang tăng lên.
/kəˈnekt/
(v)
kết nối
- Can I connect my printer to your computer?
- Tôi có thể kết nối máy in của mình với máy tính của bạn được không?
- The two skyscrapers were connected by a walkway.
- Hai tòa nhà chọc trời được kết nối với nhau bằng một lối đi bộ.
/kəˈnekʃən/
(n)
sự kết nối, liên quan
- A man was being questioned in connection with his wife disappearance.
- Một người đàn ông đang bị thẩm vấn vì có liên quan đến sự biến mất của vợ ông ấy.
- There is a direct connection between smoking and lung cancer.
- Có một sự liên quan trực tiếp giữa hút thuốc và ung thư phổi.
/dɪˈɡriː/
(n)
bằng cấp
- She has a physics degree.
- Cô ấy có bằng đại học về Vật lí.
- A university degree is not a meal ticket for life anymore.
- Bằng đại học không còn là tấm vé kiếm ăn trong cuộc sống nữa.
/ˈdɒkjəmənt/
(n)
văn bản, tài liệu
- They are charged with using forged documents.
- Họ bị phạt vì làm giả tài liệu.
- I’ll send you the document by email.
- Tôi sẽ gửi văn bản cho bạn bằng email.
/fɪks/
(v)
sửa chữa
- They couldn’t fix my old computer, so I bought a new one.
- Họ đã không thể sửa máy tính cũ của tôi nên tôi đã mua máy mới.
- He fixes washing machines.
- Anh ấy sửa máy giặt.
/ˈfreʃmən/
(n)
học sinh/sinh viên năm nhất
- He’s a freshman at Harvard.
- Anh ta là sinh viên năm nhất của Đại học Havard.
- They met in their freshman year at college and married soon after they graduated.
- Họ gặp nhau vào năm nhất đại học và làm đám cưới ngay sau khi họ tốt nghiệp.
/ɪnˈstɔːl/
(v)
cài đặt, lắp đặt
- The school has installed a burglar alarm.
- Trường học đã lắp đặt hệ thống chống trộm.
- I just installed Photoshop on my computer.
- Tôi mới cài đặt Photoshop trên máy tính.
- I haven’t installed the new operating system yet.
- Tôi vẫn chưa cài đặt hệ thống vận hành mới.
/dʒæk/
(n)
ổ cắm
- Does your laptop have a headphone jack?
- Máy tính xách tay của bạn có ổ cắm tai nghe không?
- He couldn’t find the charger jack.
- Anh ấy đã không tìm thấy ổ cắm sạc.
/ˈmænjuəl/
(n)
sách hướng dẫn
- The computer comes with a 600-page instruction manual.
- Máy tính có đi kèm một hướng dẫn sử dụng 600 trang.
- He lost the manual so he couldn’t figure out how to use the digital camera.
- Anh ấy đã làm mất hướng dẫn sử dụng nên anh ấy không biết cách dùng máy chụp hình kỹ thuật số.
/pəʊst/
(v)
đăng tải, gửi thư
- Did you remember to post my letter?
- Bạn có nhớ gửi thư của tôi đi không?
- She hardly ever posts on Facebook.
- Cô ấy hiếm khi đăng tải cái gì đó lên Facebook.
/prɪnt/
(v-n)
in, bản in
- This novel is available in large print for readers with poor eyesight.
- Cuốn tiểu thuyết có sẵn bản in lớn cho những ai mắt kém.
- I’m waiting for a document to print.
- Tôi đang đợi một tài liệu để in.
/ˈprɪntər/
(n)
máy in
- My brother just bought a laser printer.
- Anh trai tôi mới mua một máy in laser.
- The printer in the library is broken.
- Máy in trong thư viện đã bị hư.
/rɪˈkwaɪəmənt/
(n)
sự yêu cầu
- To meet the entrance requirement from the university, I have to take IELTS test.
- Để đáp ứng được yêu cầu đầu vào của trường đại học, tôi phải thi IELTS.
- There’s no requirement to join the club.
- Không có yêu đầu nào được đặt ra khi tham gia vào câu lạc bộ.
- Beauty hasn’t been a requirement for an accountant.
- Sắc đẹp không phải là một yêu cầu cho một kế toán.
/rɪˈstrɪkt/
(v)
giới hạn
- Having small children really restricts your social life.
- Có con nhỏ thật sự giới hạn cuộc sống xã hội của bạn.
- The government has restricted freedom of movement into and out of the country.
- Chính phủ đã giới hạn sự ra vào đất nước một cách tự do.
/rɪˈstrɪkʃən/
(n)
sự giới hạn
- The president urged other countries to lift the trade restrictions.
- Tổng thống thúc giục những quốc gia khác gỡ bỏ những giới hạn thương mại.
- There are speed restrictions on this part of the road.
- Có giới hạn tốc độ ở khúc này con đường.
/ˈskeptɪkəl/
(adj)
hoài nghi
- I’m a bit sceptical about his chances of success.
- Tôi có một chút hoài nghi về khả năng thành công của anh ấy.
- He thinks it will all work out but I remain sceptical.
- Anh ấy nghĩ mọi chuyện sẽ suôn sẻ nhưng tôi vẫn còn hoài nghi.
Grammar Unit 15 Computers
Yet And Already
– already được dùng để ám chỉ một thứ gì đó đã và đang xảy ra hay đã có thể xảy ra trước thời điểm nói.
Ví dụ: Has you already been here? (Bạn đã đến đây rồi sao?)
– yet được sử dụng phổ biến trong câu hỏi và thể phủ định khi nói về một việc gì đó được mong đợi nhưng vẫn chưa xảy ra.
Ví dụ: Has you been here yet? (Bạn đã đến đây chưa?)
Present Perfect – Hiện Tại Hoàn Thành
Cách dùng:
– Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mới xảy ra.
Ví dụ:
- I have just seen a dog in the park. (Tôi mới nhìn thấy một con chó trong công viên.)
- She has finished her homework recently. (Cô ấy mới làm xong bài tập về nhà.)
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ và có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
- Nam has read that comic book several times. (Nam đã đọc cuốn truyện tranh đó nhiều lần.)
- I have seen ‘Spider man’ three times. (Tôi đã coi bộ phim Người nhện ba lần.)
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác.
Ví dụ:
- I have gone to Italy. (Tôi đã đến thăm nước Ý.)
- He has done his homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.)
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
Ví dụ:
- Trang has lived in Hanoi for two years. (Trang đã ở Hà Nội được 2 năm.)
- We have studied English since 2000. (Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh từ năm 2000.)
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại.
Ví dụ:
- Binh has broken his leg so he can’t play football. (Bình đã bị gãy chân nên anh ấy không thể chơi được bóng đá.)
- I have broken my bike so I can’t go to work. (Tôi đã làm hư xe nên tôi không thể đi làm.)
Cấu trúc:
a. Thể khẳng định:
S + have/has + Past participle (V3/-ed)
Chủ ngữ + have/has + Quá khứ phân từ
Ví dụ:
- I have finished studying already. (Tôi đã hoàn thành việc học của mình.)
- He has been to his office. (Anh ấy đã đến công ty.)
b. Thể phủ định:
S + haven’t/ hasn’t + Past participle (V3/-ed)
Chủ ngữ + have/has + not (haven’t/ hasn’t) + Quá khứ phân từ
Ví dụ:
- They haven’t returned my bike yet. (Họ vẫn chưa trả lại xe cho tôi.)
- She hasn’t seen the doctor. (Cô ấy vẫn chưa đi gặp bác sĩ.)
c. Thể nghi vấn:
– Câu hỏi không có từ hỏi:
Have/Has + S + Past Participle (V3/-ed)?
Have/Has + Chủ ngữ + Quá khứ phân từ?
Ví dụ:
- Have you had lunch yet? (Bạn đã ăn trưa chưa?)
- Has she left her home? (Cô ấy đã ra khỏi nhà chưa?)
– Câu hỏi có từ hỏi:
Question words + have/has + S + Past participle (V3/-ed)?
Từ để hỏi + have/has + Chủ ngữ + Quá khứ phân từ?
Ví dụ:
- When have you gone? (Khi nào bạn đi?)
- Where has he been? (Anh ấy ở đâu rồi?)
Past Simple – Quá Khứ Đơn
Cách dùng:
– Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.
Ví dụ: Phong went to Dalat last summer. (Phong đã đến Đà Lạt mùa hè năm ngoái.)
– Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt.
Ví dụ: Tien worked as a waiter for two years before she went abroad. (Tiên đã làm bồi bàn được hai năm trước khi cô ấy đi nước ngoài.)
Cách từ nhận biết thì quá khứ đơn: khi trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon)
Cấu trúc:
a. Thể khẳng định:
S(Chủ ngữ) + V2/ED(Động từ ở thì quá khứ) + …
Ví dụ: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua.)
b. Thể phủ định:
Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
S(Chủ ngữ) + V2/ED(Động từ ở thì quá khứ) + not + …
Ví dụ: I couldn’t open the door yesterday. (Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua.)
Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
S(Chủ ngữ)+ did not (didn’t) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)
Ví dụ: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
c. Thể nghi vấn:
Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
V2/ED (Động từ ở thì quá khứ) + S(Chủ ngữ?)
Ví dụ: Were they in the hospital last month? (Họ đã ở bệnh viện tháng rồi?)
Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
Did/Did not (Didn’t) + S(Chủ ngữ) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ: Did you see your boyfriend yesterday? (Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua?)
Câu hỏi sử dụng từ để hỏi như What, When, Where, Why, How:
Động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
Question words (Từ để hỏi) + V2/ED(Động từ ở thì quá khứ) + S(Chủ ngữ)?
Ví dụ: Where were you last night? (Bạn đã ở đâu tối qua?)
With other verbs – Động từ thường và động từ bất quy tắc:
Question words (Từ để hỏi) + did/didn’t + S(Chủ ngữ) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ: Where did you sleep last night? (Bạn đã ngủ ở đâu tối qua?)
Getting Started Unit 15 Trang 138 SGK Tiếng Anh Lớp 8
Work with your partner. Make a list of how computers can help us. (Hãy làm việc với bạn bên cạnh liệt kê những việc máy vi tính có thể giúp chúng ta.)
– Computers save time.
–
–
–
Listen And Read Unit 15 Trang 138 SGK Tiếng Anh Lớp 8
Bài Nghe Listen And Read Unit 15 Trang 138 SGK Tiếng Anh Lớp 8 MP3
Nam: Dad, the printer isn’t working.
Mr. Nhat: It is new. There shouldn’t be anything wrong with it. Have you turned it on yet?
Nam: Yes, I have already done it.
Mr. Nhat: Have you connected it properly?
Nam: Oh, Dad. I know how to connect a printer.
Mr. Nhat: Has the plug come out of the socket?
Nam: No, it’s OK.
Mr. Nhat: I have no idea what the problem is. This manual isn’t very helpful.
Nam: Can you call the store vou bought it from?
Mr. Nhat: I can, but I bought it in Ho Chi Minh City. I don’t know what they can do. However, it’s under guarantee so the company should do something with it.
Nam: Let’s phone them now.
1. Practice the dialogue with a partner. (Thực hành hội thoại với bạn em.)
2. Fact or opinion? Check (✓) the boxes. (Sự thật hay ý kiến? Đánh dấu (✓) vào ô sự thật hay ý kiến.)
Fact | Opinion | |
a. The printer isn’t working. | ✓ | |
b. There shouldn’t be anything wrong with it. | ||
c. I know how to connect a printer. | ||
d. The manual isn’t very helpful. | ||
e. I bought it in Ho Chi Minh City. | ||
f. I don’t know what they can do. |
Speak Unit 15 Trang 139 SGK Tiếng Anh Lớp 8
1. Work with a partner. Look at the table and the pictures. Take turns to express and respond to opinions about the activities in the pictures. (Hãy làm việc với bạn bên cạnh, nhìn vào bảng và những bức tranh sau. Lần lượt nêu ý kiến và đáp lại ý kiến về những hoạt động trong bức tranh.)
- difficult
- entertaining
- amusing
- boring
- unhealthy
- time-consuming
- delicious
- challenging
- fun
- interesting
- easy
- dangerous
Opinions | Agreement | Degree of agreement | Disagreement |
I like… I don’t like… I think… I feel… I don’t believe… |
So do I. I agree. You’re right. Neither do I. |
I agree, but… Yes, but on the other hand… |
I disagree. I can’t agree with you No, I think… |
2. Read the dialogue (Hãy đọc đoạn hội thoại sau.)
Lan: I am having problems with my computer. (Lan: Máy tính của mình có vấn đề.)
Ba: What’s wrong? (Ba: Chuyện gì vậy?)
Lan: It doesn’t work. I think it’s broken. (Lan: Nó không hoạt động được. Mình nghĩ nó hỏng rồi.)
Ba: No. You didn’t plug it in! (Ba: Không. Bạn chưa cắm phích vào ổ cắm mà.)
Lan: Oh! Sorry. (Lan: Ồ mình xin lỗi nhé.)
Now make similar dialogues about these items. Use the information in the table in exercise 1. (Bây giờ hãy xây dựng những hội thoại tương tự, sử dụng thông tin ở bài tập 1).
Item | Problem | Solution |
printer monitor mouse |
won’t print screen is too dark doesn’t work |
turn it on adjust the knob check the plug |
Listen Unit 15 Trang 141 SGK Tiếng Anh Lớp 8
Bài Nghe Listen Unit 15 Trang 141 SGK Tiếng Anh Lớp 8 MP3
Copy the flow chart into your exercise book. Then listen and complete it. (Hãy vẽ sơ đồ vào vở bài tập sau đó nghe và hoàn thành nó.)
Read Unit 15 Trang 141 SGK Tiếng Anh Lớp 8
Bài Nghe Read Unit 15 Trang 141 SGK Tiếng Anh Lớp 8 MP3
A new university without a library has recently opened in the USA. All the information normally found in a library is now stored in the university’s computers. Without leaving their computers, users can send messages and receive information through telephone lines. However, this means that each student must have access to a computer, and many universities are making this a requirement for freshmen. College campuses now have computer jacks in every part of the university. Study is no longer restricted to just one location.
Computer bulletin boards are used in the same way as traditional ones in schools and colleges. The difference is that over 20 million people may have access to them. If students want to discuss math at 3 am, it’s not a problem. They post messages on the bulletin board and find other people who want to talk about the same topic.
Technology now means students can get a degree without being on campus. There are people who are skeptical about this new method of education, but their concerns have had little impact.
1. True or false? Check (✓) the boxes. (Đúng hay sai? Đánh dấu (✓) vào các ô sau.)
True | False | |
a. There is a new university without a library in the USA recently. | ✓ | |
b. Users can send and receive messages by using computers. | ||
c. First-year students in many universities are required to have access to a computer. | ||
d. Students have to go to computer rooms to connect their computers to the computer jacks. | ||
e. Computer bulletin boards are the same as traditional ones. | ||
f. Not all people think positively about the new method of study off campus. |
2. Answer (Trả lời câu hỏi.)
a. What makes the new university different from others?
b. What type of information is available through the computer?
c. What type of equipment is necessary for first-year students?
d. What is the difference between a traditional bulletin board and the one on the internet?
e. Would you like to complete a college degree from home? Why/Why not?
Write Unit 15 Trang 142 SGK Tiếng Anh Lớp 8
1. Match the words with the numbers in the picture. (Ghép các từ cho sẵn với các con số trong bức tranh.)
a. ……………….. paper input tray
b. ……………….. monitor screen
c. ……………….. power button
d. ……………….. icon
e. ……………….. output path
f. ……………….. paper
2. Look at the pictures and the words. Write the instructions on how to use the printer. (Hãy nhìn tranh dùng từ cho sẵn để viết thành lời hướng dẫn về cách sử dụng máy in.)
Language Focus Unit 15 Trang 144 SGK Tiếng Anh Lớp 8
- Present perfect with yet and already
- Comparision of present and past simple
1. Ba’s mother has just been back from the market. She wanted him to do some housework while she was at the market. Ba made notes in his diary and checked (✓) the work he has done. Look at Ba’s diary and complete the dialogue using YET and ALREADY. (Mẹ của Ba mới đi chợ về. Mẹ muốn bạn ấy làm một số việc nội trợ trong khi mẹ đi chợ. Ba ghi lại công việc của mình vào cuốn nhật ký và đánh dấu (✓) vào việc bạn ấy đã làm. Hãy nhìn cuốn nhật ký của Ba rồi hoàn thành hội thoại dưới đây, dùng YET và ALREADY.)
Do homework: ✓
Tidy the room: ☓
Turn off the washing machine: ✓
Call and tell Aunt Le to have lunch: ✓
Ba’s mother: Have you finished your homework yet, Ba?
Ba: Yes, ______________, Mom.
Ba’s mother: Good. What about your room? Is it tidied now?
Ba: I’m sorry. Mom. ______________
Ba’s mother: Bad boy, Ba. And the washing machine! Have you turned it off yet?
Ba: Don’t worry. Mom. ______________.
Ba’s mother: Have you called and told Aunt Le to have lunch with us today?
Ba: Yes ______________ and she said she would come.
2. Work with a partner. Ask and answer questions about the flights. (Hãy làm việc với bạn bên cạnh. Đặt câu hỏi và trả lời về các chuyến bay.)
– Has the flight to Vientiane departed yet?
– Yes. It has already departed.
– Has the flight from Los Angeles arrived yet?
– No. It hasn’t arrived yet.
DEPARTED
Flight | To | Time | Status |
VN 34 CX 802 AF 19 TG 109 GS 05 |
Vientiane Hong Kong Paris Bangkok Singapore |
7.25 7.45 7.50 7.55 8.15 |
Departed
Departed |
ARRIVALS
Flight | To | Time | Status |
VN 888 PA 45 GA 127 MS 284 AI 84 |
Los Angeles Manila Jakarta Kuala Lumpur Delhi |
6.55 7.10 7.40 7.50 8.30 |
Arrived Arrived Arrived |
3. Read the sentences. Check (✓) the correct column. (Hãy đọc những câu sau đây rồi đánh dấu (✓) vào đúng cột.)
Table | finished action | incomplete action |
a. I’ve been to Sa Pa highlands. | ✓ | |
b. They have lived in Ca Mau for 10 years. | ✓ | |
c. She has finished her homework. | ||
d. He has worked with the computer since early morning. | ||
e. We have found the problems with the printer. | ||
f. Someone has unplugged the printer. | ||
g. People have received information through the internet recently. |
4. Complete the dialogues. Use the present perfect or the past simple of the verbs in brackets. (Hoàn thành những hội thoại sau, dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)
Ba: (1) __________ you __________ the film Jurassic Park yet? (see)
Nam: Yes, I have.
Ba: When __________ you __________ it?
Nam: I __________ it three months ago.
Loan: We (2) __________ a vacation since last year.
Chi: Why not?
Loan: My parents (3) __________ very busy since then. (be)
Nga: (4) __________ you __________ the news about Nam? (hear)
Mai: No. What (5) __________ ? (happen)
Nga: He (6) __________ an accident. He was jogging. (have)
He suddenly (7) __________ and (8) __________ his leg. (fall, break)
Sung: (9) __________ the plane a __________ yet? (arrive)
Clerk: Yes, it __________ .
Sung: When __________ it __________ ?
Clerk: It __________ at the airport two hours ago.
Ở Trên Là Nội Dung Bài Unit 15: Computers (Máy Vi Tính) – Tiếng Anh Lớp 8, Tìm Hiểu Về Máy Vi Tính Qua Các Phần Getting Started, Listen And Read, Speak, Listen, Read, Write, Language Focus. Chúc Các Bạn Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8.
Trả lời