Unit 15: Countries – Tiếng Anh Lớp 6
Unit 15: Countries
Nội dung bài Unit 15: Countries – Tiếng Anh Lớp 6, tìm hiểu chủ đề “quốc gia” qua các phần: A. We Are The World, B. Cities, Buildings And People, C. Natural Features. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Vocabulary Unit 15 Countries
/ˈbɪldɪŋ/
(n)
tòa nhà
- The empty ground was now covered with buildings.
- Bãi đất trống bây giờ đã được lấp đầy bởi những tòa nhà.
- Thousands of buildings collapsed in the earthquake.
- Hàng ngàn tòa nhà bị đổ sụp trong trận động đất.
/ˈkæpɪtəl/
(n)
thủ đô
- London used to be the financial capital of the world.
- Luân đôn đã từng là thủ đô tài chính của thế giới.
- More people live in the capital than in the whole of the rest of the country.
- Có nhiều người sống ở thủ đô hơn là phần còn lại của đất nước.
/ˈdezət/
(n)
sa mạc
- They were lost in the desert for nine days.
- Họ đã bị lạc trong sa mạc suốt 9 ngày.
- The temperature in desert can decrease quickly at night.
- Nhiệt độ trong sa mạc có thể giảm xuống nhanh chóng vào buổi tối.
/ˈfiːtʃər/
(n)
đặc trưng, đặc điểm, tính năng
- Our latest model of phone has several new features.
- Mẫu điện thoại mới nhất có thêm một vài tính năng mới.
- The town’s main features are its beautiful temple and ancient marketplace.
- Điểm đặc trưng của thị trấn là ngôi đền tuyệt đẹp và khu chợ cổ đại.
/fləʊ/
(v)
dòng chảy, chảy
- Many short rivers flow into the Pacific Ocean.
- Rất nhiều dòng sông nhỏ chảy vào biển Thái Bình Dương.
- The teacher drew a diagram showing how the blood flows through the heart.
- Giáo viên vẽ một giản đồ cho thấy máu chảy vào tim như thế nào.
/ˈfɒrɪst/
(n)
rừng
- The children got lost in the forest.
- Bọn trẻ đi lạc ở trong rừng.
- The campsite is set in the middle of a pine forest.
- Điểm cắm trại được dựng ngay giữa rừng thông.
/ɡreɪt/
(adj)
tuyệt vời
- We had a great time last night at the party.
- Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời tối qua ở bữa tiệc.
- It’s great to see you after all this time!
- Thật tuyệt khi được gặp bạn sau một thời gian dài!
/haɪ/
(adj)
cao
- It’s two and a half metres high and one metre wide.
- Cái đó cao hai mét rưỡi và rộng một mét.
- I’ve put the cake on a high shelf where the dog can’t get at it.
- Tôi đã đặt cái bánh ở trên kệ cao nơi mà con chó không thể với tới.
/ˈlæŋɡwɪdʒ/
(n)
ngôn ngữ
- Do you speak any foreign languages?
- Bạn có nói bất kì ngoại ngữ nào không?
- I’m hopeless at learning languages.
- Tôi rất là vô vọng trong việc học ngoại ngữ.
/lɒŋ/
(adj)
dài
- I’ve been waiting a long time.
- Tôi đã đợi trong một thời gian dài.
- It’s a long time since I worked there.
- Đúng là một thời gian dài từ khi tôi làm việc ở đây.
/ˈmiːtər/
(n)
mét
- He’s near 2 meters tall.
- Anh ấy cao gần 2 mét.
- It’s two and a half metres high and one metre wide.
- Cái đó cao hai mét rưỡi và rộng một mét.
/næʃənˈæləti/
(n)
quốc tịch
- She has Vietnamese nationality.
- Cô ấy có quốc tịch Việt Nam.
- What nationality are you?
- Quốc tịch của bạn là gì?
/ˈnætʃərəl/
(adj)
thuộc về tự nhiên
- He died from natural causes.
- Ông ấy chết vì một lí do tự nhiên.
- Floods and earthquakes are natural disasters.
- Lũ lụt và động đất là những thảm họa tự nhiên.
/ˈəʊʃən/
(n)
đại dương, biển
- These mysterious creatures live at the bottom of the ocean.
- Những sinh vật bí hiểm này sống dưới đáy đại dương.
- We have a clear view of the ocean from our hotel window.
- Chúng tôi có tầm nhìn ra biển từ cửa sổ khách sạn.
/pɒpjəˈleɪʃən/
(n)
dân số
- Ten percent of the population lived in poverty.
- 10 phần trăm dân số sống trong nghèo đói.
- Children make up a large proportion of the world’s population.
- Trẻ em chiếm một tỉ lệ lớn trong dân số thế giới.
/reɪn/
(n)
mưa
- Rain is forecast for tomorrow.
- Ngày mai được dự báo là sẽ mưa.
- The water level in the lake is much higher after heavy rain.
- Mực nước trong hồ cao hơn nhiều sau trận mưa lớn.
/reɪndʒ/
(n)
dãy, rặng núi
- We could see a low range of hills in the distance.
- Chúng ta có thể thấy một dãy những ngọn đồi thấp ở đằng xa.
- The sun is rising behind a mountain range.
- Mặt trời đang mọc lên đằng sau một dãy núi.
/spiːk/
(v)
nói
- Would you mind speaking more slowly, please?
- Bạn làm ơn nói chậm lại được không?
- Can I speak to him please?
- Tôi có thể nói chuyện với anh ấy được không?
/ˈstrʌktʃər/
(n)
cấu trúc, cơ cấu
- They have a very old-fashioned management structure.
- Họ có một cơ cấu quản lí lạc hậu.
- This is the grammar structure of a sentence.
- Đây là cấu trúc ngữ pháp của một câu.
/θɪk/
(adj)
dày
- The walls are two metres thick.
- Những bức tường này dày hai mét.
- She’s wearing a thick yellow coat.
- Cô ấy đang mặc một áo khoác dày màu vàng.
/taʊər/
(n)
tháp
- There’s a clock on the church tower.
- Có một cái đồng hồ ở trên tháp nhà thờ.
- Don’t go up the tower if you’re afraid of heights.
- Đừng đi lên ngọn tháp nếu bạn sợ độ cao.
/wɜːld/
(n)
thế giới
- Different parts of the world have very different climatic conditions.
- Những phần khác nhau của thế giới có điều kiện khí hậu rất khác nhau.
- We live in a changing world and people must learn to adapt.
- Chúng ta đang sống trong một thế giới luôn luôn thay đổi và con người phải học cách thích nghi với nó.
Grammar Unit 15 Countries
Comparatives And Superlatives – So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất
So sánh hơn:
S + V + Short adjectives + er + than + N/Pronoun
Chủ ngữ + Động từ + Tính từ ngắn có đuôi er + than + Danh từ/Đại từ
Quy tắc thêm đuôi -er cho tính từ:
- Đối với tính từ/trạng từ ngắn, ta thêm –er vào cuối.
- Thêm đuôi -er cho tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er (clever), -ow (narrow), -le (simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
- Nếu tính từ tận cùng là –y thì khi thêm đuôi –er, -y sẽ chuyển thành –i (early ⇨ earlier, happy ⇨ happier)
- Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm đó là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối.
Ví dụ: big bigger;
Chúng ta có thể nhấn mạnh sự so sánh bằng cách thêm much hay far.
Ví dụ: This is chair is much bigger than others. (Cái ghế này to hơn nhiều so với mấy cái còn lại.)
So sánh nhất:
- So sánh nhất (Superlative adjectives) được sử dụng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm
- So sánh nhất được dùng với 3 đối tượng trở lên
S + V + Short adjectives/adverbs + est + N/Pronoun/Clause
Chủ ngữ + Động từ + Tính từ/Trạng từ ngắn + est + Danh từ/Đại từ/Mệnh đề
Quy tắc thêm đuôi -est cho tính từ cũng giống như so sánh hơn.
Ví dụ: Nam is the tallest boy in the class. (Nam là người cao nhất lớp tôi.)
Many, Much, A Lot Of, Lots Of
Much, many, a lot of, lots of được dùng để nói về số lượng, khối lượng và mức độ.
A lot of and lots of: Không có nhiều sự khác biệt giữa a lot of và lots of: chúng đều có thể được dùng trước danh từ đếm được và không đếm được.
Ví dụ:
- A lot of time is needed to learn a language. (Cần nhiều thời gian để học một ngôn ngữ.)
- Lots of us think he’s boring. (Nhiều người trong chúng tôi nghĩ là anh ấy buồn chán.)
Many and much: much được dùng với các danh từ không đếm được còn many thì được dùng với các danh từ số nhiều đếm được.
Ví dụ:
- I haven’t got much change. (Tôi không có nhiều tiền lẻ.)
- How many do you think will come? (Bạn nghĩ bao nhiêu người sẽ đến?)
A. We Are The World Unit 15 Trang 154 SGK Tiếng Anh Lớp 6
1. Listen And Repeat (Lắng Nghe Và Lặp Lại.)
Bài Nghe A. We Are The World Unit 15 Trang 154 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
Now ask and answer. (Bây giờ hỏi và trả lời.)
Where is … from? She/He is from … .
2. Listen and read. (Lắng nghe và đọc.)
Bài Nghe A. We Are The World Unit 15 Trang 154 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
My name’s Minh. I’m from Viet Nam. I speak Vietnamese. (Tên của tôi là Minh. Tôi quê ở Việt Nam. Tôi nói tiếng Việt.)
Minh is from Viet Nam. He speaks Vietnamese. (Minh quê ở Việt Nam. Anh ấy nói tiếng Việt.)
3. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
Bài Nghe A. We Are The World Unit 15 Trang 154 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
Name | Country | Nationality | Language |
Minh | Viet Nam | Vietnamese | Vietnamese |
Yoko | Japan | Japanese | Japanese |
Lee | China | Chinese | Chinese |
Bruce | Australia | Australian | English |
Susan | Great Britain | British | English |
Laura | Canada | Canadian | English & French |
4. Make dialogues. Practice with a partner. Use the table in exercise 3. (Làm các đoạn hội thoại. Luyện tập với bạn học. Sử dụng bảng trong bài tập 3.)
Thu: Who’s that?
Chi: That’s ….
Thu: Where’s he/she from?
Chi: He/She’s from ….
Thu: What’s his/her nationality?
Chi: He/She’s ….
Thu: Which language does he/she speak?
Chi: He/She speaks ….
5. Write. Read this postcard from Nhan. (Viết. Đọc bưu ảnh này được gửi từ Nhân.)
Bài Nghe A. We Are The World Unit 15 Trang 154 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
Tran Van Minh
2 Dien Bien Phu Street
Ha Noi
Viet Nam
6 July
Dear Minh,
I am on vacation in London. The weather is cool and wet.
I’m traveling by bus and visiting a lot of interesting places.
Tomorrow, I’m going to visit the Tower of London.
Love,
Nhan
Now write a postcard to Nhan from Minh in your exercise book. Begin with: (Bây giờ viết một tấm bưu thiếp của Minh gửi cho Nhân vào vở bài tập của em. Bắt đầu với:)
Dear Nhan,
I am on vacation in …
6. Answer. Then write the answers in your exercise book. (Trả lởi. Sau đó viết câu trả lời vào vở bài tập của em.)
a. What’s your name?
b. How old are you?
c. Where are you from?
d. Which language do you speak?
e. Which school do you go to?
f. Which grade are you in?
7. Remember. (Ghi nhớ.)
Where are you from?
I’m from Viet Nam.
Where is he/she from?
He/She’s from Japan.
Which language do you speak?
I speak Vietnamese.
Which language does he/she speak?
He/She speaks English.
B. Cities, Buildings And People Unit 15 Trang 158 SGK Tiếng Anh Lớp 6
1. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại.)
Bài Nghe B. Cities, Buildings And People Unit 15 Trang 158 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
2. Listen and read. Then answer the questions. (Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Bài Nghe B. Cities, Buildings And People Unit 15 Trang 158 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
Ho Chi Minh City is bigger than the capital. It has a population of 3.5 million. (Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn thủ đô. Nó có 3,5 triệu người.)
a. Is Ha Noi bigger than Ho Chi Minh City?
b. Which is the biggest city in the world?
c. Which is bigger: London or Tokyo?
3. Listen and read. Then answer the questions. (Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Bài Nghe B. Cities, Buildings And People Unit 15 Trang 158 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
Which is taller: Sears Tower or PETRONAS Twin Tower? (Tháp nào cao hơn: Tháp Sears hay Tháp đôi PETRONAS?)
4. Listen and read. Then ask and answer questions with a partner. (Lắng nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với một bạn cùng học.)
Bài Nghe B. Cities, Buildings And People Unit 15 Trang 158 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
The Great Wall of China is the world’s longest structure. (Vạn Lí Trường Thành của Trung Quốc là công trình dài nhất thế giới.)
It is over 6,000 kilometers long. (Nó dài 6.000 cây số.)
It is between 4 and 12 meters high. (Nó cao khoảng giữa 4 và 12 mét.)
It is over 9 meters thick. (Nó dày trên 9 mét.)
How long/ high/ thick is the Great Wall? (Tường thành dài/ cao/ dày bao nhiêu?)
5. Remember. (Ghi nhớ.)
long, longer, the longest … is longer than …
big, bigger, the biggest … is bigger than …
tall, taller, the tallest … is taller than …
C. Natural Features Unit 15 Trang 162 SGK Tiếng Anh Lớp 6
1. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài Nghe C. Natural Features Unit 15 Trang 162 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
Now, look at the pictures. Complete the passage and write it in your exercise book. (Bây giờ, hãy nhìn vào các bức tranh. Hoàn thành đoạn văn sau và viết nó vào trong vở bài tập của em.)
Viet Nam has lots of beautiful a. …. It has great b. … and lots of c. …. There is a lot of d. … , so the country is very green. There are big e. … and there are many beautiful f. …. There aren’t any g. ….
2. Look at the pictures again. Ask and answer. (Nhìn vào những bức tranh lần nữa. Hỏi và trả lời.)
Does Viet Nam has any … ?
→ Yes, it does./No, it doesn’t.
3. Listen and read. Then answer the questions. (Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Bài Nghe C. Natural Features Unit 15 Trang 162 SGK Tiếng Anh Lớp 6 MP3
There are two long rivers in Viet Nam. The Red River is 1,200 kilometers long. It starts in China and flows into the Gulf of Tonkin. (Ở Việt Nam có hai sông dài. Sông Hồng dài 1.200 cây số. Nó bắt nguồn ở Trung Quốc và chảy ra vịnh Bắc bộ.)
The Mekong River is longer than the Red River. It starts in Tibet and flows into the Bien Dong. (Sông Cửu Long dài hơn sông Hồng. Nó bắt nguồn ở Tây Tạng và chảy ra Biển Đông.)
The Nile River is the longest river in the world. It is 6,437 kilometers long. It starts in North Africa and flows into the Mediterranean Sea. (Sông Nile là sông dài nhất trên thế giới. Nó dài 6.437 căy số. Nó bắt nguồn ở Bắc Phi và chảy ra Địa Trung Hải.)
Phanxipang is the highest mountain in Viet Nam. It is 3,143 meters high. But it is not the highest mountain in the world. The highest mountain in the world is Mount Everest. It is 8,848 meters high. (Phangxipang là núi cao nhất ờ Việt Nam. Nó cao 3.143 mét. Nhưng nó không phải là ngọn cao nhất thế giới. Ngọn cao nhất thế giới là ngọn Everest. Nó cao 8.848 mét.)
Questions
a. Which is the longest river in Viet Nam?
b. Where does the Mekong River start?
c. Which is the longest river in the world?
d. Which sea does the Nile River flow into?
e. Which is the highest mountain in the world?
f. Which is the highest mountain in Viet Nam?
4. Remember (Ghi nhớ)
We have many/a lot/lots of beaches.
We have much/a lot/lots of rain.
Ở trên là nội dung Unit 15: Countries – Tiếng Anh Lớp 6, tìm hiểu chủ đề “quốc gia” qua các phần: A. We Are The World, B. Cities, Buildings And People, C. Natural Features. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 6.
Trả lời