Unit 15: Going Out – Tiếng Anh Lớp 7
Unit 15: Going Out
Nội dung bài Unit 15: Going Out – Tiếng Anh Lớp 7, tìm hiểu bài học về “đi ra ngoài” qua các phần: A. Video Games, B. In The City. Mời các bạn theo dõi nội dung ngay dưới đây.
Vocabulary Unit 15 Going Out
/ˈædɪkt/
(n)
người nghiện
- Her dad is an alcohol addict.
- Bố cô ấy là một người nghiện rượu.
- I’m an Apple addict.
- Tôi nghiện những sản phẩm của Apple.
/əˈdɪkʃən/
(n)
nghiện
- She has an addiction to sleeping pills.
- Cô ấy bị nghiện thuốc ngủ.
- It’s difficult to overcome an addiction.
- Rất khó khăn để vượt qua sự nghiện ngập.
/əˈdɪktɪv/
(adj)
gây nghiện
- Coffee is highly addictive.
- Cà phê rất dễ gây nghiện.
- My cousin is addictive to playing games.
- Em họ tôi bị nghiện chơi game.
/əˈmjuːz/
(v)
thích thú, giải trí
- He thought he might amuse the crowd.
- Anh ấy nghĩ là anh ấy có thể làm cho đám đông thích thú.
- I bought a magazine to amuse myself while I was on the train.
- Tôi mua một cuốn tạp chí để giải trí khi đi tàu.
/əˈmjuːzd/
(adj)
thích thú
- She was very amused at your comments.
- Cô ấy đã tỏ ra rất thích thú với những bình luận của bạn.
- How do you keep an eight-year-old boy amused?
- Bạn làm thế nào để một cậu bé tám tuổi cảm thấy thích thú?
/əˈmjuːzmənt/
(n)
sự giải trí, vui chơi thích thú
- I watched the performance with great amusement.
- Tôi xem màn trình diễn với sự thích thú lớn.
- To our amusement the tent collapsed on top of them.
- Với sự thích thú của chúng tôi, cái lều đổ ụp xuống đầu họ.
/ɑːˈkeɪd/
(n)
khu vui chơi
- There is an amusement arcade at the pier.
- Có một khu vui chơi giải trí tại cảng.
- We’d go to movies and the arcade for our date.
- Chúng tôi đã đi xem phim và đến khu vui chơi để hẹn hò.
/əˈweɪk/
(adj-v)
thức, tỉnh
- I’m going to watch the late film if I can stay awake.
- Tôi sẽ xem một bộ phim trễ nếu tôi có thể thức.
- The noise from the party kept me awake all night.
- Tiếng ồn từ bữa tiệc làm tôi thức suốt đêm.
/ˈdɪzi/
(adj)
choáng váng
- She felt dizzy and passed out.
- Cô ấy cảm thấy choáng váng và ngất xỉu.
- They are often dizzy, exhausted and barely able to walk after awakening.
- Họ thường choáng váng, mệt mỏi và không thể đi lại được sau khi thức dậy.
/ˈdʒentl/
(adj)
nhẹ nhàng, dịu dàng
- My mother was such a gentle, loving person.
- Mẹ tôi là một người nhẹ nhàng và đáng mến.
- He talked to me with a kind and gentle tone.
- Anh ấy nói chuyện với tôi bằng một tông giọng tử tế và nhẹ nhàng.
/ɡet juːst tə/
(v)
thích nghi, quen với
- Eventually you’ll get used to the smells of the laboratory.
- Cuối cùng thì bạn cũng sẽ thích nghi với mùi của phòng thí nghiệm.
- I just can’t get used to getting up early.
- Tôi không thể quen với việc dậy sớm.
/ˈɪmɪdʒ/
(n)
hình ảnh
- The aim is to improve the public image of the police.
- Mục đích là cải thiện hình ảnh của cảnh sát trong lòng công chúng.
- I saw some images of starving children in Africa.
- Tôi đã thấy một số hình ảnh của những đứa trẻ đói ở châu Phi.
/ɪnˈdʌstriəl/
(adj)
thuộc về công nghiệp
- There was an industrial revolution.
- Đã có một cuộc cách mạng công nghiệp.
- Bien Hoa is one of industrial cities of Vietnam.
- Biên Hòa là một trong những thành phố công nghiệp của Việt Nam.
/ˈɪndəstri/
(n)
nền công nghiệp
- It’s hard to survive in the entertainment industry.
- Khó để tồn tại trong ngành công nghiệp giải trí.
- The industry struggles to reduce that 8% of global greenhouse-gas.
- Nền công nghiệp đấu tranh để giảm 8% khí nhà kính toàn cầu.
/ɪnˈvent/
(v)
phát minh
- We’ve invented a new game.
- Chúng ta đã phát minh một trò chơi mới.
- Scientists are trying to invent a self-driving rocket.
- Các nhà khoa học đang cố gắng phát minh ra một tên lửa không người lái.
/ɪnˈvenʃən/
(n)
phát minh
- A lot of great inventions have come from America.
- Có rất nhiều phát minh vĩ đại đến từ Mỹ.
- All of his inventions were destroyed by the fire.
- Tất cả những phát minh của anh ấy bị phá hủy bởi ngọn lửa.
/ɪnˈventər/
(n)
nhà phát minh
- He is not an inventor when he copied from others.
- Anh ấy không phải là một nhà phát minh khi anh ấy đạo nhái từ người khác.
- The toy and game inventors need to be creative.
- Những nhà phát minh đồ chơi và trò chơi cần phải có tính sáng tạo.
/aʊtˈdɔːr/
(adj)
ngoài trời
- He loves doing outdoor activities.
- Anh ấy thích các hoạt động ngoài trời.
- The hotel has an outdoor swimming pool.
- Khách sạn có một hồ bơi ở ngoài trời.
/aʊtˈdɔːz/
(adv)
ngoài trời
- If it’s warm this evening, we could eat outdoors.
- Nếu thời tiết ấm tối nay, chúng ta có thể ăn ngoài trời.
- I’d like to celebrate my wedding outdoors.
- Tôi thích ăn mừng đám cưới ngoài trời.
/ˈpremɪsɪz/
(n)
đất đai, nhà cửa
- We’re moving to new premises.
- Chúng tôi đang chuyển đến một ngôi nhà mới.
- Smoking is not allowed anywhere on the premises.
- Hút thuốc không được cho phép ở bất kì đâu trên mảnh đất này.
/prəˈtekt/
(v)
bảo vệ
- I just bought some clothes that protects me against the cold.
- Tôi mới mua một số quần áo để bảo vệ tôi khỏi cái lạnh.
- It’s important to protect your skin from the harmful effects of the sun.
- Bảo vệ da bạn khỏi những ảnh hưởng xấu của ánh nắng mặt trời là quan trọng.
- Vitamin C may help protect against cancer.
- Vitamin C có thể bảo vệ bạn khỏi ung thư.
/prəˈtek·tɪd/
(adj)
được bảo vệ
- Panda is a protected species.
- Gấu trúc là loài vật được bảo vệ.
- Parents sometimes can be too protected towards children.
- Bố mẹ thỉnh thoảng bảo vệ con cái quá mức.
- For password-protected sites like Facebook, you’ll have to enter your login info by yourself.
- Cho những trang web được bảo vệ bằng mật khẩu như Facebook, bạn phải tự điền thông tin đăng nhập.
/prəˈtekʃən/
(n)
sự bảo vệ
- Always wear goggles as a protection for your eyes when swimming.
- Luôn luôn đeo kính bơi để bảo vệ mắt bạn khi đi bơi.
- The protection of the environment must be our first priority today.
- Bảo vệ môi trường là điều ưu tiên đầu tiên hiện nay.
- The witness for the prosecution was offered police protection.
- Nhân chứng của vụ truy tố được cảnh sát bảo vệ.
/rest/
(n-v)
nghỉ ngơi, giải lao, sự nghỉ ngơi, giải lao
- Why don’t you have a rest?
- Tại sao bạn không nghỉ đi?
- I’m resting after a long drive.
- Tôi đang nghỉ ngơi sau khi lái xe đường dài.
/rɒb/
(v)
cướp
- Two tourists were robbed on the street in the city centre last night.
- Hai khách du lịch bị cướp trên đường ở trung tâm thành phố tối qua.
- The war had robbed them of their smiles.
- Chiến tranh đã cướp đi nụ cười của họ.
/ˈrɒbər/
(n)
kẻ cướp
- He was one of the bank robbers that got arrested.
- Anh ấy là một trong những tên cướp ngân hàng bị bắt.
- The robber fell on his own feet while running away.
- Kẻ cướp bị té khi chạy trốn.
/ˈrɒbəri/
(n)
vụ cướp
- There was a bank robbery this morning.
- Có một vụ cướp ngân hàng diễn ra sáng nay.
- He failed to commit a robbery and got arrested.
- Anh ấy thực hiện vụ cướp thất bại và bị bắt giữ.
/ˈsəʊʃəlaɪz/
(v)
giao tiếp
- The cafe is a place where students can socialize with teachers.
- Quán cà phê là nơi mà sinh viên có thể giao tiếp với giáo viên.
- As their children played with toys, the mothers gathered to socialize and learn.
- Trong khi những đứa trẻ chơi đồ chơi, những bà mẹ tụ tập để chuyện trò và học hỏi lẫn nhau.
Grammar Unit 15 Going Out
Be/Get Used To
Tác dụng: Được dùng để diễn tả sự quen thuộc. be used to dùng để nói về một thói quen, còn get used to dùng để nói về tình trạng dần quen với thứ gì đó. Sau be/get used to là một danh từ (N), hoặc một danh động từ (V-ing).
Ví dụ:
- He is a farmer. He is used to working in the sun. (Anh ấy là nông dân. Anh ấy quen làm việc ngoài nắng.)
- Hoa soon gets used to the busy city traffic. (Hoa sớm quen với giao thông đống đúc ở thành phố.)
Modal Verbs: Should And Must
Should: Should có thể được dùng để nói về nghĩa vụ; những thứ tốt và quan trọng mà người khác cần làm.
Ví dụ: Everybody should wear car seat belts. (Mọi người nên thắt dây an toàn xe hơi.)
Must: Must được dùng để thể hiện mệnh lệnh xuất phát trực tiếp từ người nói. Trong khi đó, must + not lại mang nghĩa cấm đoán, ai đó không được phép làm gì đó.
Ví dụ:
- You must try to get here earlier. (Bạn phải đến đây sớm hơn.)
- You mustn’t eat for 12 hours before the blood test. (Bạn không nên ăn trong vòng 12 tiếng trước khi thử máu.)
A. Video Games Unit 15 Trang 147 SGK Tiếng Anh Lớp 7
1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học.)
Bài Nghe A. Video Games Unit 15 Trang 147 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Lan: Where are you going, Nam? (Bạn đi đâu đấy, Nam?)
Nam: I’m going to the amusement center. I’m going to play video games there. (Mình đang đi đến trung tâm giải trí. Mình định sẽ chơi trò chơi vi đê ô ở đấy.)
Lan: How often do you go? (Thường bao lâu bạn đi một lần?)
Nam: Not often. About once a week. (Không thường lắm. Khoảng một tuần một lần.)
Lan: Isn’t it expensive? (Không đắt tiền lắm chứ?)
Nam: Not really. I usually stay for about an hour. I don’t spend much. (Thật sự khôns đắt đâu. Minh thường chơi ở đó khoảng một giờ. Mình không tiêu nhiều tiền đâu.)
Lan: You must be careful. Video games can be addictive. Don’t spend too much of your time in the arcade. (Bạn phải cẩn thận đấy. Trò chơi vi đê ô có thể làm bạn ghiền. Đừng phí nhiều thì giờ của bạn ở khu vui chơi.)
Nam: Don’t worry, I won’t. I have a lot of homework to do tonight, so I can only play games for a short time. (Đừng lo. Mình sẽ không phí nhiều thì giờ đâu. Mình có nhiều bài tập ở nhà phải làm tối nay, nên mình chỉ có thể chơi trò chơi một thời gian ngắn thôi.)
Now answer. (Bây giờ trả lời)
a. Where is Nam going?
b. What is he going to do?
c. How often does he go?
d. Does he spend a lot of money?
e. How long does he usually stay?
f. Why must Nam be carefull?
g. What will Nam do later?
2. Listen and read. (Nghe và đọc)
Bài Nghe A. Video Games Unit 15 Trang 147 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Video games
Millions of young people play video games. Some play them at home, others play them in arcades. The inventors of the games become very rich. Some of the inventors are as young as 14 or 15.
These games are good fun, but players must be careful. They should not spend much time on these games because they can become tired or dizzy. Sometimes, players spend too much time on their own because they like to play video games so much. One doctor says, “This is very bad for children. They must take part in activities with others. All children should play outdoors and develop their social skills. They should be with people of their own age. Children should spend only a small part of their free time playing video games. They mustn’t forget to do other things too.”
Now answer. Complete the sentences. (Bây giờ trả lời. Hoàn thành các câu)
a. Many young people ………. video games.
A. playing
B. plays
C. played
D. play
b. Some inventors of video games ………. very rich.
A. become
B. became
C. becomes
D. becoming
c. The doctor thinks ………. children should take part in outdoor activities with their friends.
A. more
B. older
C. some
D. all
d. The doctor says you should spend ………. playing video games.
A. lots of time
B. little time
C. all your time
D. most of your time
3. Complete the passage with words in the box. (Điền vào đoạn văn bằng từ trong khung)
- be
- is
- are
- will
- have
- can
- buy
- show
- use
- identify
Video can (1) _________ very useful. Most banks and stores (2) _________ video cameras. They protect the premises. When there (3) _________ a robbery, the police can study the video. They can often (4) _________ the robbers in this way.
Videos (5) _________ very useful in education. Many schools (6) _________ them as teaching aid. You (7) _________ take university courses at home with the help of a VCR (video cassette recorder). In the future, they (8) _________ be even more important in education.
Videos are very important in the music industry. You can now (9) _________ VCDs (video compact discs) in many countries worldwide. They play music and (10) _________ video images at the same time.
Remember
- Children should play outdoors.
- They shouldn’t play video games for a long time.
- They mustn’t forget to do other things.
B. In The City Unit 15 Trang 150 SGK Tiếng Anh Lớp 7
1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Bài Nghe B. In The City Unit 15 Trang 150 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Lan: What do you do in the evening, Hoa? (Buổi tối bạn làm gì vậy Hoa?)
Hoa: I go to the school theater club once a week. The rest of the week I usually stay home. I don’t like the city very much. (Mình đến câu lạc bộ kịch mỗi tuần một lần. Những ngày còn lại trong tuần mình ở nhà. Mình không thích thành phố cho lắm.)
Lan: Why don’t you like the city? (Tại sao bạn không thích thành phố?)
Hoa: Before I moved here, I lived in a village near Hue. I knew all the people in my neighborhood. (Trước khi mình chuyển đến đây, mình sống ở một làng gần Huế. Mình biết hết mọi người trong khu xóm.)
Lan: Life is different in the city. You can t get to know all your neighbors. There are too many! (Cuộc sống ở thành phố khác lắm. Bạn không thể biết hết tất cả những người láng giềng của bạn. Có quá nhiều người!)
Hoa: Yes, I know. The village was quiet and there was only a little traffic. I hate the noise and the busy roads here. (Vâng, mình biết. Làng quê yên tĩnh và chỉ có một ít xe cộ. Mình ghét tiếng ồn và các con đường nhộn nhịp ở đây.)
Lan: So do I. I live near a busy road. Sometimes the noise keeps me awake at night. (Mình cũng thế. Mình ở gần một con đường nhộp nhịp. Đôi khi tiếng ồn làm mình thao thức vào ban đêm.)
Hoa: I hate crossing the road most. There are bikes, motorbikes and cars coming from every direction. They really scare me. (Mình ghét băng qua đường nhất. Có nhiều xe đạp, xe gắn máy và xe hơi đến từ mọi phía. Chúng thật sự làm mình sợ.)
Lan: You will get used to it soon, Hoa. (Rồi bạn sẽ quen với nó ngay thôi mà Hoa.)
Hoa: Yes. I guess you’re right. (Vâng. Mình nghĩ là bạn nói đúng đấy.)
Now answer. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)
a. What does Hoa do in the evening?
b. Does she like the city?
c. Where did she like before?
d. Why did she like living there?
e. Why doesn’t Hoa like the city?
f. What does Hoa dislike most about the city? Why?
2. Work with a partner. Ask and answer the questions. (Thực hành với bạn cùng học. Hỏi và đáp)
a. What do you do in the evening?
b. Do you like the city? Why? Why not?
c. Do you like countryside? Why? Why not?
3. Read. (Đọc)
Bài Nghe B. In The City Unit 15 Trang 150 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Lan was right – Hoa soon got used to the busy city traffic. She could cross the road and she wasn’t scared. Then her uncle bought her a bike. She began to go out more often in the evening. Usually, she visited her friends. They talked and listened to music or helped each other with their homework. (Lan đã đúng. Chẳng bao lâu sau Hoa đã quen với xe cộ nhộn nhịp của thành phố. Cô có thể băng qua đường và không hoảng sợ. Sau đó chú của cô mua cho cô một chiếc xe đạp, cô bắt đầu đi chơi thường xuyên hơn vào buổi tối. Thường thì cô đến thăm bạn bè. Họ nói chuyện và nghe nhạc hay giúp nhau làm bài tập ở nhà.)
Sometimes, they played table tennis together. Lan also taught Hoa to play chess. She liked playing chess very much. (Thỉnh thoảng họ cùng nhau chơi bóng bàn. Lan cũng dạy cho Hoa chơi cờ. Cô ấy rất thích chơi cờ.)
Hoa rarely went to see movies or ate out in the evening. Everything was far too expensive. She preferred to socialize with her friends. She enjoyed it and it cost nothing. (Hoa rất ít khi đi xem phim hay ăn ngoài vào buổi tối. Mọi thứ quá đắt. Cô thích giao tiếp với các bạn hơn. Cô thích việc đó và nó chẳng tốn kém gì.)
Then one day, Lan and Hoa went to the public library. Hoa liked to read. There wasn’t a library in her village, so she couldn’t read many books. The public library in the city had thousands of books, and Hoa began to borrow books regularly. She decided that the city wasn’t so bad after all. (Sau đó, một hôm, Lan và Hoa đi đến thư viện công cộng. Hoa thích đọc sách. Ở làng của cô không có thư viện, nên cô không thể đọc nhiều sách. Thư viện công cộng ở thành phố có hàng ngàn quyển sách, và Hoa bắt đầu mượn sách đều đặn. Cô quyết định là thành phố dù sao cũng không quá tệ.)
Make a list of the things Hoa does in the evening. Use the simple present tense. (Viết danh sách những gì Hoa làm vào buổi tối. Dùng thì hiện tại đơn)
Example:
She visits friends.
They listen to music and talk.
4. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)
Bài Nghe B. In The City Unit 15 Trang 150 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Ba Hoa Nga Nam Lan An
5. Play with words. (Chơi với chữ.)
Bài Nghe B. In The City Unit 15 Trang 150 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
An evening out (Một buổi tối dạo chơi)
I had a terrible evening. (Tôi đã có một buổi tối khủng khiếp.)
I went to the movies. (Tôi đã đi xem phim.)
But it was boring. (Nhưng nó rất nhàm chán.)
I had a burger. (Tôi đã ăn một chiếc bánh burger.)
It was very nice. (Nó rất đẹp.)
But I didn’t like the price. (Nhưng tôi không thích giá cả của nó.)
In addition to that. (Thêm vào đó.)
My bike tires were flat. (Lốp xe đạp của tôi bị xì hơi.)
And to add to my pain. (Và thêm vào nỗi đau của tôi.)
It started to rain. (Trời bắt đầu mưa.)
But don’t worry – (Nhưng đừng lo.)
I won’t go out again in a hurry! (Tôi sẽ không ra ngoài vội nữa!)
Remember. (Ghi nhớ.)
- What do you do in the evening?
- I don’t like the city very much.
- The noise keeps me awake at night.
Ở trên là nội dung bài Unit 15: Going Out – Tiếng Anh Lớp 7, tìm hiểu bài học về “đi ra ngoài” qua các phần: A. Video Games, B. In The City. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 7.
Trả lời