Unit 2: Clothing – Tiếng Anh Lớp 9
Unit 2: Clothing
Nội dung bài học Unit 2: Clothing – Tiếng Anh Lớp 9, tìm hiểu thời trang quần áo qua các phần: Getting Started, Listen And Read, Speak, Listen, Read, Write. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Vocabulary Unit 2 Clothing
/ˈbæɡi/
(adj)
rộng thùng thình
- I think baggy clothes can look good on some people but not on the others.
- Tôi nghĩ quần áo rộng thùng thình nhìn đẹp trên một số người chứ không phải phần còn lại.
- He was wearing a long-sleeved white shirt, dark, baggy pants and white gym shoes.
- Anh ấy đang mặc một áo sơ mi trắng dài tay, quần rộng màu tối và giày thể thao trắng.
/beər/
(v)
mang
- He is bearing a tray of drinks.
- Anh ấy đang mang một khay đầy đồ uống.
- The shop bore his family name.
- Cửa hàng mang tên gia đình anh ấy.
/ˈkæʒjuəl/
(adj)
thông thường, không trịnh trọng
- He was bored with casual affairs and wanted a proper relationship.
- Anh ấy đã chán với những mối quan hệ thông thường và muốn một mối quan hệ chính thức.
- If you are laid-back and casual, your clothes can reflect those attitudes.
- Nếu bạn thoải mái và không thích trang trọng, quần áo của bạn sẽ thể hiện những thái độ đó.
/ˈkæʒjuəli/
(adv)
một cách thông thường
- I asked as casually as I could if she was going to be my wife.
- Tôi hỏi cô ấy một cách không trang trọng là cô ấy có muốn làm vợ tôi không.
- Me and my mom take regular walks together and casually chat about what’s happening at school.
- Tôi và mẹ thường đi bộ chung với nhau và trò chuyện một cách thông thường về những gì diễn ra ở trường.
/ʃæmˈpeɪn/
(n)
rượu sâm panh
- Today is my 30th birthday, but I should probably lay off the cake and champagne.
- Hôm nay là sinh nhật lần thứ 30 của tôi nhưng tôi không nên ăn bánh sinh nhật và uống sâm panh.
- Last night, they finally celebrated with beer and champagne.
- Tối qua, họ cuối cùng đã ăn mừng với bia và rượu sâm panh.
/ˈkɒtən/
(n)
bông, sợi bông
- Some crops, such as rice and cotton, don’t tolerate environmental stresses well.
- Một vài loại cây trồng như gạo và bông không gây áp lực nhiều đến vấn đề môi trường.
- Rice, cotton, sugarcane, fruit and vegetables are common crops.
- Gạo, bông, mía, trái cây và rau củ là những cây trồng phổ biến.
/krɒs/
(n)
chữ thập
- The cross usually marks where the treasure is.
- Dấu thập thường chỉ vị trí của kho báu.
- He has a cross scar on his arm because of the accident.
- Anh ấy có một cái sẹo chữ thập trên tay anh ấy bởi vì vụ tai nạn.
/dɪˈzaɪn/
(n, v)
thiết kế
- There was a fault in the design of the aircraft.
- Có một lỗi trong bản thiết kế của máy bay.
- She designs furniture.
- Cô ấy thiết kế đồ nội thất.
/dɪˈzaɪnər/
(n)
nhà thiết kế
- I wanted to become a costume designer in my high school.
- Tôi đã muốn trở thành một nhà thiết kế trang phục khi tôi còn học trung học.
- They have hired a designer from their home.
- Họ đã thuê một nhà thiết kế cho căn nhà của họ.
/iːkəˈnɒmɪk/
(adj)
thuộc về kinh tế
- It’s not economic to produce goods in small quantities.
- Sản xuất hàng hóa với số lượng ít là không kinh tế.
- Attention will soon turn to economic data from the region for further direction.
- Sự chú ý sẽ sớm quay sang thông tin kinh tế trong vùng cho định hướng tương lai.
/ɪˈkɒnəmi/
(n)
kinh tế
- Consumer spending is critical because it powers about 70 percent of the economy.
- Sự chi trả của người tiêu dùng là cần thiết bởi vì nó bao gồm 70% của nền kinh tế.
- Energy consumption had been rapidly increasing as the country’s economy expands.
- Việc sử dụng năng lượng đã tăng lên nhanh chóng cùng với sự mở rộng của nền kinh tế quốc gia.
/ɪmˈbrɔɪdər/
(v)
thêu
- She grew up learning to embroider and knit.
- Cô ấy lớn lên học cách thêu và đan.
- They embroider many of their own clothes but do not sell them.
- Họ tự thêu tất cả quần áo của họ nhưng không bán chúng.
/ɪmˈbrɔɪdəri/
(n)
sự thêu thùa
- She is very good at embroidery.
- Cô ấy rất giỏi về thêu thùa.
- I recently purchased an embroidery machine.
- Tôi mới mua một máy thêu gần đây.
/ɪnˈkʌrɪdʒ/
(v)
động viên, khuyến khích
- My parents encouraged me to try new things.
- Bố mẹ tôi khuyến khích tôi thử những việc mới.
- My parents encouraged me when things weren’t going well at school.
- Bố mẹ tôi động viên tôi khi những việc ở trường diễn ra không suôn sẻ.
/ɪnˈkʌrɪdʒd/
(adj)
được khuyến khích
- We were very encouraged by his exam results.
- Chúng tôi được động viên bằng kết quả bài kiểm tra của anh ấy.
- He is encouraged to attend mainstream education, where he is constantly bullied.
- Anh ấy được khuyến khích tiếp tục việc học chính thống nơi anh ấy bị bắt nạt.
/ɪnˈkʌrɪdʒɪŋ/
(adj)
khuyến khích
- The team’s performance was very encouraging.
- Sự thể hiện của nhóm rất là khuyến khích.
- The grant aims at encouraging these students to earn a four-year college degree.
- Khoản tài trợ này nhằm khuyến khích những sinh viên có được bằng đại học 4 năm.
/ˈiːkwəl/
(adj, n)
công bằng
- The sides are of equal length.
- Hai bên có cùng độ dài.
- The teacher treats us all as equals.
- Giáo viên đối xử với chúng tôi rất bình đẳng.
/ɪˈkwɒləti/
(n)
sự công bằng
- She predicted that the movement for gay equality would continue to move forward.
- Cô ấy dự đoán rằng các phong trào cho sự bình đẳng cho những người đồng tính sẽ tiếp tục tiến về phía trước.
- His battle for justice and equality was defined by persistence and resoluteness.
- Trận chiến cho công lí và bình đẳng của anh ấy được xác định bởi sự kiên trì và kiên quyết.
/ˈiːkwəli/
(adv)
một cách bình đẳng
- She shared the money equally between the four children.
- Cô ấy chia tiền đều nhau cho 4 đứa trẻ.
- It’s equally important to keep those dangerous chemicals out of the environment.
- Việc giữ những hóa chất độc hại đó ra khỏi môi trường có tầm quan trọng như nhau.
/feɪd/
(v)
phai nhạt
- The walls had been faded by the sun.
- Những bức tường đã bị phai màu vì ánh nắng mặt trời.
- With time, memories of that painful summer would fade away.
- Theo thời gian, những kí ức về mùa hè đau đớn đó sẽ phai nhòa đi.
/ˈfæʃən/
(n)
thời trang, mốt
- Fur coats have gone out of fashion.
- Những áo khoác lông đã không còn thời trang nữa.
- Long hair is back in fashion for men.
- Tóc dài đã trở lại thành mốt cho đàn ông.
/ɪnspərˈeɪʃən/
(n)
nguồn cảm hứng
- Africa has long been a source of inspiration for his painting.
- Châu Phi đã là nguồn cảm hứng lâu dài cho những bức tranh của ông ấy.
- The way she has dealt with her illness is an inspiration to us all.
- Cách mà cô ấy chống chọi với bệnh tật là nguồn cảm hứng cho tất cả chúng ta.
/ɪnˈspaɪər/
(v)
tạo cảm hứng
- A drama teacher at school had inspired him to become an actor.
- Một giáo viên kịch ở trường đã truyền cảm hứng cho anh ấy trở thành một diễn viên.
- He inspires great loyalty in his staff.
- Anh ấy tạo cảm hứng cho sự trung thành đối với nhân viên của anh ấy.
/ˈleɪbəl/
(n)
dán nhãn
- There should be washing instructions on the label.
- Nên có hướng dẫn giặt ủi ở trên nhãn.
- He seems to be stuck with the label of ‘troublemaker’.
- Anh ấy có vẻ như bị dính cái nhãn kẻ gây rắc rối.
/ˈlɒdʒɪk/
(n)
lô-gic
- It was difficult to understand the logic behind his argument.
- Rất khó để hiểu được lô-gic đằng sau những tranh luận của anh ấy.
- I assumed your examples and logic would be rational.
- Tôi cho rằng những ví dụ và lô-gic của bạn sẽ hợp lí.
/ˈlɒdʒɪkəl/
(adj)
có lô-gic
- I see no logical reason why alcohol advertising should not be banned altogether.
- Tôi không thấy lí do lô-gic nào mà việc quảng cáo chất uống có cồn lại bị cấm.
- You want things to be orderly, clean, logical and efficient, especially at work.
- Bạn muốn mọi thứ phải có thứ tự, gọn gang, có lô-gic và hiệu quả, đặc biệt là trong công việc.
/əˈkeɪʒən/
(n)
dịp, cơ hội
- We met on several occasions to discuss the issue.
- Chúng tôi đã gặp nhau trong một số dịp để thảo luận về vấn đề.
- She bought a new dress for the occasion.
- Cô ấy đã mua một cái đầm mới cho dịp này.
/pɪər/
(n)
người cùng tuổi, cùng địa vị, cùng
- Most teenagers want to be accepted by their peers.
- Đa số những thanh thiếu niên muốn được chấp nhận bởi những người cùng tuổi.
- Teachers, parents and peers have to make the school’s activities seem exciting and rewarding.
- Giáo viên, bố mẹ và các bạn đồng lứa phải làm cho các hoạt động trong trường hứng thú và bổ ích.
/plæd/
(n)
kẻ ca rô, kẻ ô vuông
- I just bought a plaid dress.
- Tôi mới mua một váy kẻ ca rô.
- The jackets come in turquoise and brown plaid, pink, and orange and brown plaid.
- Những cái áo khoác có kẻ xanh lam với nâu, và kẻ hồng, vàng và nâu.
/ˈpəʊɪt/
(n)
nhà thơ
- Each poet gets two minutes to perform their work in front of the judges.
- Mỗi nhà thơ có 2 phút để thể hiện sáng tác của họ trước mặt ban giám khảo.
- Her teachers told her she had the soul of a poet.
- Những giáo viên của cô ấy nhận xét rằng cô ấy có một tâm hồn của nhà thơ.
/pəʊˈetɪk/
(adj)
một cách thơ ca
- To him, life seemed poetic.
- Đối với anh ấy, cuộc sống cứ như thơ ca.
- It was the most intense and poetic play that I could ever put together.
- Đó là một vở kịch kịch liệt và thơ ca nhất mà tôi đã từng dàn dựng.
/ˈpəʊɪtri/
(n)
thơ ca
- I enjoy all kinds of poetry, especially love poetry.
- Tôi thích mọi loại thơ ca, đặc biệt là thơ tình yêu.
- In her spare time, she would write poetry.
- Trong thời gian rảnh, cô ấy thường viết thơ ca.
/ˈraɪvəl/
(n, v)
đối thủ
- He beat his closest rival by 20 marks.
- Anh ấy đánh bại đối thủ gần nhất của mình 20 điểm.
- She hired an assassin to eliminate her rival.
- Cô ấy thuê sát thủ để trừ khử đối thủ của mình.
- The beauty of the country is only rivalled by the violence of its politics.
- Vẻ đẹp của đất nước này chỉ là đối thủ đối với bạo lực chính trị của nó.
/ˈraɪvəlri/
(n)
sự đối đầu, cạnh tranh
- There’s such rivalry among my three sons.
- Có một sự đối đầu giữa 3 người con trai.
- There’s fierce rivalry to get the job.
- Có một cuộc cạnh tranh khốc liệt để giành được việc làm đó.
- The last thing she wanted was rivalry among the men.
- Điều cuối cùng mà cô ấy muốn là sự đối đầu giữa những người đàn ông.
/seɪl/
(n)
sự bán ra
- The sale of alcohol is now banned.
- Việc bán rượu đã bị cấm.
- The house next to mine is up for sale.
- Ngôi nhà cạnh nhà tôi đang được rao bán.
/ˈseɪləbl/
(adj)
dễ được bán ra
- He’s painted some very saleable landscapes.
- Anh ấy đã vẽ một vài bức tranh phong cảnh có thể bán được.
- Film producers needed to make a product marketable and saleable around the world.
- Những nhà sản xuất phim cần phải làm những sản phẩm có tính thị trường và dễ bán ra trên toàn thế giới.
/seɪlz/
(n)
doanh số
- Our sales have doubled this year.
- Doanh số của chúng ta đã tăng gấp đôi năm ngoái.
- Five reports issued today showed declines in sales volume in the fourth quarter.
- Năm bản báo cáo được phát hành ngày hôm nay cho thấy sự giảm trong doanh số ở quý thứ tư.
/sliːv/
(n)
tay áo
- He rolled up his sleeves to do the dishes.
- Anh ấy xắn tay áo để rửa chén.
- The woman was wearing a short-sleeve t-shirt, to cope with hot weather.
- Người phụ nữ đang mặc một áo thun ngắn tay để đối phó với khí hậu nóng nực.
/ˈsliːvləs/
(adj)
áo không tay
- I prefer that sleeveless dress in black.
- Tôi thích cái váy không tay đó màu đen.
- He had short hair, blue jeans, a sleeveless blue coat and a white t-shirt.
- Anh ấy có tóc ngắn, mặc quần jeans xanh, áo khoác không tay màu xanh và một áo thun trắng.
/slɪt/
(n, v)
đường xẻ, rạch ra
- Make a slit in the pastry to allow the steam to escape.
- Tạo những đường xẻ trên bề mặt bánh để hơi nóng có thể thoát ra.
- She slit her wrists.
- Cô ấy đã rạch cổ tay của mình.
/staɪl/
(n)
kiểu dáng, phong cách
- She’s had her hair cut in a really nice style.
- Cô ấy có kiểu tóc cắt rất đẹp.
- She writes about ordinary people living everyday lives in a down-to-earth style.
- Cô ấy viết về những người bình thường sống một cuộc sống với phong cách bình dị.
/ˈsʌbdʒɪkt/
(n)
chủ đề, môn học
- There’s a series of programmes on the subject of homelessness.
- Có một loạt chương trình về chủ đề vô gia cư.
- Chemistry is my favourite subject.
- Hóa học là môn học ưa thích của tôi.
/ˈsɪmbəl/
(n)
biểu tượng, kí hiệu
- A heart shape is the symbol of love.
- Hình trái tim là biểu tượng của tình yêu.
- The symbol for oxygen is O.
- Kí hiệu cho ô xy là O.
/sɪmˈbɒlɪk/
(adj)
mang tính biểu tượng
- The blue, white, and red of the French flag are symbolic of liberty, equality, and fraternity.
- Màu xanh dương, trắng và đỏ ở trên cờ nước Pháp biểu tượng cho sự tự do, bình đẳng và tình huynh đệ.
- There is nothing so obviously symbolic of death as the wilting away of a flower.
- Không gì có tính biểu tượng cho cái chết rõ ràng bằng sự héo đi của một bông hoa.
/ˈsɪmbəlaɪz/
(v)
tượng trưng
- The lighting of the Olympic torch symbolizes peace and friendship among the nations of the world.
- Ánh sáng của ngọn đuốc Olympic tượng trưng cho hòa bình, tình bằng hữu giữa các quốc gia trên thế giới.
- The team wore blue ribbons to symbolize their sadness and honour their teammate.
- Nguyên đội đã đeo những ruy băng màu xanh tượng trưng cho nỗi buồn cũng như tưởng nhớ đồng đội của họ.
Grammar Unit 2 Clothing
Present Perfect
Cách dùng:
– Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mới xảy ra.
Ví dụ:
- I have just seen a dog in the park. (Tôi mới nhìn thấy một con chó trong công viên.)
- She has finished her homework recently. (Cô ấy mới làm xong bài tập về nhà.)
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ và có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
- Nam has read that comic book several times. (Nam đã đọc cuốn truyện tranh đó nhiều lần.)
- I have seen ‘Spider man’ three times. (Tôi đã coi bộ phim Người nhện ba lần.)
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác.
Ví dụ:
- I have gone to Italy. (Tôi đã đến thăm nước Ý.)
- He has done his homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.)
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
Ví dụ:
- Trang has lived in Hanoi for two years. (Trang đã ở Hà Nội được 2 năm.)
- We have studied English since 2000. (Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh từ năm 2000.)
– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại.
Ví dụ:
- Binh has broken his leg so he can’t play football. (Bình đã bị gãy chân nên anh ấy không thể chơi được bóng đá.)
- I have broken my bike so I can’t go to work. (Tôi đã làm hư xe nên tôi không thể đi làm.)
Cấu trúc:
a. Thể khẳng định:
S + have/has + Past participle (V3/-ed)
Chủ ngữ + have/has + Quá khứ phân từ
Ví dụ:
- I have finished studying already. (Tôi đã hoàn thành việc học của mình.)
- He has been to his office. (Anh ấy đã đến công ty.)
b. Thể phủ định:
S + haven’t/ hasn’t + Past participle (V3/-ed)
Chủ ngữ + have/has + not (haven’t/ hasn’t) + Quá khứ phân từ
Ví dụ:
- They haven’t returned my bike yet. (Họ vẫn chưa trả lại xe cho tôi.)
- She hasn’t seen the doctor. (Cô ấy vẫn chưa đi gặp bác sĩ.)
c. Thể nghi vấn:
– Câu hỏi không có từ hỏi:
Have/Has + S + Past Participle (V3/-ed)?
Have/Has + Chủ ngữ + Quá khứ phân từ?
Ví dụ:
- Have you had lunch yet? (Bạn đã ăn trưa chưa?)
- Has she left her home? (Cô ấy đã ra khỏi nhà chưa?)
– Câu hỏi có từ hỏi:
Question words + have/has + S + Past participle (V3/-ed)?
Từ để hỏi + have/has + Chủ ngữ + Quá khứ phân từ?
Ví dụ:
- When have you gone? (Khi nào bạn đi?)
- Where has he been? (Anh ấy ở đâu rồi?)
Passive Voice
Định nghĩa:
Câu chủ động: Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác.
Ví dụ: I buy a book. (Tôi mua một cuốn sách.)
Câu bị động: Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.
Ví dụ: The book is bought by Mr.Nguyen. (Cuốn sách được mua bởi ông Nguyễn.)
Transform Active Into Passive Voice
Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động:
Ví dụ: My brother wrote a letter. → The letter was written by my brother. (Lá thư được viết bởi em trai tôi.)
A letter làm tân ngữ cho câu chủ động được chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.
Bước 2: Chia động từ cho thể bị động:
– Hiện tại đơn: V-s/-es → am/is/are + V3/-ed
Ví dụ: Anh delivers chicken every evening. → Chicken is delivered by Anh every evening. (Gà được vận chuyển bởi Anh mỗi tối.)
– Hiện tại tiếp diễn: am/is/are + V-ing → am/is/are + being + V3/-ed
Ví dụ: He is asking me a lot of questions. → I am being asked a lot of questions by him. (Tôi đang bị anh ấy hỏi rất nhiều câu hỏi.)
– Hiện tại hoàn thành: have/has + V3/-ed → have/has + been + V3
Ví dụ: I have cooked dinner. → The dinner has been cooked by me. (Bữa tối được nấu bởi tôi.)
– Quá khứ đơn: V2/V-ed → was/were + V3/-ed
Ví dụ: My mother wrote a book. → The book was written by my mother. (Cuốn sách được viết bởi mẹ tôi.)
– Quá khứ tiếp diễn: was/were + V-ing → was/were + being + V3/-ed
Ví dụ: My brother was doing his homework. →His homework was being done. (Bài tập về nhà của anh ấy đã được làm xong.)
– Quá khứ hoàn thành: had + V3/-ed → had + been + V3/-ed
Ví dụ: They had hold a party for her birthday. → A party had been hold for her birthday. (Một bữa tiệc được tổ chức cho sinh nhật của cô ấy.)
– Tương lai đơn: will/shall + V1 → will/shall + be + V3/-ed
Ví dụ: I’ll bring food for the picnic. → Food for the picnic will be brought by me. (Thức ăn cho buổi picnic được tôi mang theo.)
– Modal verbs: can/may/must + V1 → can/may/must + be + V3/-ed
Ví dụ: Nam can answer this question. → This question can be answered by Nam. (Câu hỏi này có thể được trả lời bởi Nam.)
Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động
Ví dụ: I made this card. → This card is made by me. (Tấm thiệp này được làm bởi tôi.)
Lưu ý: Các đại từ như me, you, him, them, people, someone,… thường được loại bỏ khi không muốn nêu rõ tác nhân.
Ví dụ: Someone has sent me flowers. (Một người nào đó gửi cho tôi hoa.) → I have been sent flowers. (Tôi được gửi tặng hoa.)
Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong câu bị động
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động
Ví dụ: I have found the book in the closet. → The book has been found in the closet by me. (Cuốn sách được tôi tìm thấy trong tủ.)
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động
Ví dụ: My dad bought a car yesterday. → A car was bought by my dad yesterday. (Một chiếc xe hơi được cha tôi mua hôm qua.)
– Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và quá khứ phân từ
Ví dụ: Huong has studied for the exam carefully. → The exam has been carefully studied by Huong. (Bài kiểm tra được Hương học kĩ càng.)
1. Getting Started Unit 2 Trang 13 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Look at the dress these people are wearing. Decide where each person comes from. (Nhìn y phục những người này đang mặc. Quyết định mỗi người từ đâu đến.)
2. Listen And Read Unit 2 Trang 13 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Bài Nghe 2. Listen And Read Unit 2 Trang 13 SGK Tiếng Anh Lớp 9 MP3
For centuries, poets, writers and musicians have mentioned the ao dai in poems, novels and songs. The ao dai is the traditional dress of Vietnamese women. It consists of a long silk tunic that is slit on the sides and worn over loose pants. Traditionally, it was frequently worn bv both men and women. The desian and material used for men were different from those used for women. Nowadays, women usually wear it, especially on special occasions. However, many Vietnamese women today often prefer to wear modern clothing at work, because it is more convenient.
Now fashion designers want to change the traditional ao dai. Some have printed lines of poetry on the ao dai, so they look modern and very fashionable. Other designers have taken inspiration from Vietnam’s ethnic minorities. They have visited villages and studied traditional designs and symbols such as suns, stars, crosses, and stripes. They have added these patterns to the ao dai, so Vietnamese women can continue to wear the unique dress, which is now both traditional and fashionable.
a. Complete the sentences. Use the information from the passage. (Hoàn thành các câu. Sử dụng thông tin trong bài đọc.)
1. For a long time the ao dai has been the subject of ___________ .
2. The ao dai is described as a ___________ .
3. The majority of Vietnamese women prefer ___________ .
4. Some designers have modernized the ao dai by printing ___________ .
5. Another alternative is to add ___________ .
b. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)
1. Who used to wear the ao dai by tradition?
2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days?
3. What have fashion designers done to modernize the ao dai?
3. Speak Unit 2 Trang 14 SGK Tiếng Anh Lớp 9
a. Match the phrases to the pictures. (Ghép các cụm từ đúng với hình.)
1. a colorful T-shirt
2. a plaid skirt
3. a plain suit
4. a short-sleeved blouse
5. a sleeveless sweater
6. a striped shirt
7. baggy pants
8. faded jeans
9. blue shorts
b. Work in small groups. Write two more questions for the last section of this survey about students’ wear. Then interview members of another group. The words in section a) may help you. (Làm việc theo nhóm nhỏ. Viết thêm hai câu hỏi cho phần cuối cùng của cuộc khảo sát này về đồng phục học sinh. Sau đó, phỏng vấn các thành viên của một nhóm khác. Những từ trong phần a) có thể giúp bạn.)
Casual clothes: What do you usually wear on the weekend? (Quần áo thường ngày: Bạn thường mặc gì vào cuối tuần?)
Why do you wear these clothes? (Tại sao bạn mặc trang phục như vậy?)
Favorite clothes: What is your favorite type of clothing? Why? (Trang phục yêu thích: Trang phục yêu thích của bạn là gì? Tại sao?)
School uniform: Is it comfortable? (Đồng phục ở trường: Có thoải mái không?)
What color is it? (Nó màu gì?)
Clothes for special occasions: (Trang phục cho những dịp đặc biệt:)
……………………………………………………..?
……………………………………………………..?
c. Now report the results of your survey. (Bây giờ báo cáo kết quả cuộc khảo sát của bạn.)
4. Listen Unit 2 Trang 16 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Bài Nghe 4. Listen Unit 2 Trang 16 SGK Tiếng Anh Lớp 9 MP3
Tapescript
Attention please. Here is a special announcement. A little girl is reported missing. She was last seen 20 minutes ago near the main entrance to the Car Fair. Her name’s Mary and she is 3 years old. She has short dark hair. She’s wearing shorts – blue short and a long – sleeved blouse. She’s wearing a pair of shose – brown shoes. She may be carrying a large doll.
If you see Mary, please bring her to the Information Desk. Her father’s waiting for her there. Thank you.
You will hear a public announcement about a lost little girl called Mary. Listen and check (✓) the letter of the correct picture to show what Mary is wearing. (Bạn sẽ nghe thấy một thông báo công khai về một cô bé bị lạc gọi là Mary. Lắng nghe và đánh dấu (✓) vào hình ảnh chính xác để hiển thị những gì Mary đang mặc.)
5. Read Unit 2 Trang 17 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Bài Nghe 5. Read Unit 2 Trang 17 SGK Tiếng Anh Lớp 9 MP3
The word jeans comes from a kind of material that was made in Europe. The material, called jean, was named after sailors from Genoa in Italy, because they wore clothes made from it. In the 18th century jean cloth was made completely from cotton and workers at that time loved wearing it because the material was very strong and it did not wear out easily. In the 1960s, many university and college students wore jeans. Designers made different styles of jeans to match the 1960s’ fashions: embroidered jeans, painted jeans and so on. In the 1970s more and more people started wearing jeans because they became cheaper. In the 1980s jeans finally became high fashion clothing, when famous designers started making their own styles of jeans, with their own labels on them. Sales of jeans went up and up. But in the 1990s the worldwide economic situation got worse, and the sale of jeans stopped growing. However, jeans have never been out of fashion, and today- young generation is still fond of wearine them.
a. Fill in the missing dates and words. (Điền từ và thời gian còn thiếu.)
1. ……….: Workers liked to wear ………. because the material made from cotton was very strong and could hardly wear out.
2. ……….: A lot of university and college ………. wore jeans.
3. ……….: Jeans became ………. so many, many people began wearing jeans.
4. ……….: Jeans became high ………. clothing.
5. ……….: The ………. of jeans stopped going up.
b. Answer. Then write the answer in your exercise book. (Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào vở bài tập.)
1. Where does the word jeans come from?
2. What were the 1960s’ fashions?
3. Why did more and more people begin wearing jeans in the 1970s?
4. When did jeans at last become high fashion clothing?
5. Why did the sale of jeans stop growing?
6. Write Unit 2 Trang 18 SGK Tiếng Anh Lớp 9
This is how to present one side of an argument. It is used to persuade readers to believe or do something. An argument should have: (Sau đây bài giảng sẽ giới thiệu cho các bạn một cách trình bày một khía cạnh của cuộc tranh luận. Nó được dùng để thuyết phục người đọc tin hoặc làm một điều gì đó. Bài tranh luận nên có những phần sau:)
Organization (Tổ chức) | Language (Ngôn ngữ) | |
Introduction (Giới thiệu) | lets the reader know the writer’s point of view (cho người đọc biết quan điểm của người viết) | My opinion is … (Ý kiến của tôi là …) I think … (Tôi nghĩ ...) |
Series of arguments (Chuổi lý luận) | presents arguments in a logical way (one in each paragraph), gives examples where possible (trình bày lý lẽ một cách logic (một lý lẽ trong mỗi đoạn văn), đưa ra ví dụ nếu cần) | Firstly, … (Đầu tiên, …) Secondly, … (Thứ hai, ...) Finally…. (Cuối cùng, ...) |
Conclusion (Kết luận) | sums up the argument (Tổng hợp lại các lý lẽ) | Therefore. … (Do đó, ...) In conclusion. … (Nói tóm lại, …) |
a. Read the topic and Outline A. Then read the passage. (Đọc chủ đề và Dàn Bài A. Sau đó đọc đoạn văn.)
Secondary school students should wear uniforms (Học sinh trung học nên mặc đồng phục) |
Outline A (Dàn bài A)
Wearing uniforms (Mặc đồng phục):
|
I think it is necessary for secondary school students to wear uniforms when they are at school.
Firstly, wearing uniforms encourages students to be proud of being students of their school because they are wearing the uniforms with labels bearing their school’s name.
Secondly, wearing uniforms helps students feel equal in many ways, whether they are rich or poor.
Finally, wearing uniforms is practical. You don’t have to think of what to wear every day.
Therefore, students in secondary schools should wear uniforms.
b. Now write a paragraph of 100-150 words. But this time you support the argument that secondary school students should wear casual clothes. Outline B may help you. (Bây giờ các bạn hãy viết một đoạn văn khoảng 100 đến 150 từ. Nhưng lần này bạn hãy ủng hộ cho ý kiến rằng học sinh trung học nên mặc thường phục. Dàn Bài B có thể giúp bạn.)
Secondary school students should wear casual clothes (Học sinh trung học nên mặc thường phục) |
Outline B (Dàn bài B)
Wearing casual elothes (Mặc thường phục):
|
Language Focus Unit 2 Trang 19 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- The Present Perfect
- The Passive (review)
1. Work with a partner. Read the dialouge. (Các bạn hãy thực hành với một bạn cùng học. Đọc đoạn hội thoại sau🙂
Nga: Come and see my photo album. (Đến xem tập ảnh của mình đi.)
Mi: Lovely! Who’s this girl? (Đẹp quá! Cô gái này là ai vậy?)
Nga: Ah! It’s Lan. my old friend. (À! Đó là Lan, bạn cũ của mình đấy.)
Mi: How long have you known her? (Bạn quen cô ấy lâu chưa?)
Nga: I’ve known her for six years. (Mình đã quen cô ấy 6 năm rồi.)
Mi: Have you seen her recently? (Gần đây bạn có gặp cô ấy không?)
Nga: No, I haven’t seen her since 2003. She moved to Ho Chi Minh City with her family then. (Không. Mình đã không gặp cô ấy từ năm 2003. Cô ấy chuyển tới Thành phố Hồ Chí Minh với gia đình từ đấy.)
Now use the information in the table to make similar dialogues. (Bây giờ sử dụng những thông tin trong bảng dưới đây để thực hiện những bài hội thoại tương tự:)
a) Lan – old friend (Lan – bạn cũ) | six years (6 năm) | 2003 |
b) Quang – brother’s friend (Quang – bạn của anh trai) | seven months (7 tháng) | January (Tháng 1) |
c) Hoa – new friend (Hoa – bạn mới) | three weeks (3 tuần) | Monday (Thứ 2) |
2. Work with a partner. Imagine you and your partner are visitting Ho Chi Minh City. Ask and answer questions about the things you have done. Use the present prefect tense of the verbs in the box. (Sau đây các bạn hãy thực hành cùng một bạn cùng học. Hãy tưởng tượng rằng bạn và bạn cùng lớp đang thăm quan thành phố Hồ Chí Minh sau đó hỏi và trả lời câu hỏi về những gì mà bạn đã làm. Dùng thì hiện tại hoàn thành với những động từ trong khung dưới đây:)
- do
- visit
- see
- go
- eat
Sights | Food | ||
Giac Lam Pagoda | ✓ | Vietnamese | |
Reunification Palace | vegetarian | ||
Zoo and Botanical Gardens | Chinese | ✓ | |
Dam Sen Amusement Park | French | ✓ |
Examples:
Have you seen Giac Lam Pagoda yet?
→ Yes, I’ve already seen it.
Have you eaten Vietnamese food yet?
→ No, I haven’t.
3. Work with a partner. Ask and answer questions about each of the items in the box. (Bây giờ các bạn hãy thực hành với bạn cùng học. Hỏi và trả lời về mỗi một chi tiết trong bảng sau:)
- comic
- volleyball
- elephant
- computer
- Singapore
- Hue
- supermarket
- movies
- durian
Have you ever read a comic?
→ Yes, I have
When did you last read one?
→ This morning
Have you ever been to Singapore?
→ No, I haven’t.
4. Read the first sentence and then complete the second sentence with the same meaning. Use the passive form. (Các bạn hãy dùng từ gợi ý viết lại câu đề bài cho sao cho nghĩa không thay đổi. Sử dụng dạng bị động.)
Example: They sell jeans all over the world.
→ Jeans are sold all over the world.
a. They made jeans cloth from cotton in the \(\)\(18^{th}\) century.
Jean cloth…………………………………………………………
b. They grow rice in tropical countries.
Rice…………………………………………………………
c. They will produce five milllion bottles of champagne in France next year.
Five million bottles of champagne……………………………..
d. They have just introduced a new style of jeans in the USA.
A new style of jeans……………………………………
e. They have built two depatment stores this year.
Two departments stores………………………………..
5. Change the sentences from the active into the passive. (Chuyển các câu chủ động sau sang dạng bị động🙂
Example: You must do this exercise carefully.
This exercise must be done carefully.
a. We can solve the problem.
b. People should stop experiments on animals.
c. We might find life on another planet.
d. We have to improve all the schools in the city.
e. They are going to build a new bridge in the area.
Ở trên là nội dung bài học Unit 2: Clothing – Tiếng Anh Lớp 9, tìm hiểu về thời trang quần ao qua các phần: Getting Started, Listen And Read, Speak, Listen, Read, Write. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 9.
Trả lời