Unit 2: Cultural Diversity – Tiếng Anh Lớp 12
Unit 2: Cultural Diversity
Vocabulary
/braɪd/
(n)
cô dâu
- The bride and groom is entering the room.
- Cô dâu và chú rể đang tiến vào căn phòng.
- My future bride looked nervous.
- Cô dâu tương lai của tôi trông có vẻ hồi hộp.
- She is dressed like a bride.
- Cô ấy mặc đồ như một cô dâu.
/kənˈfaɪd/
(v)
chia sẻ, tâm sự
- My friend confided to me that she had cancer.
- Bạn tôi tâm sự với tôi là cô ấy bị ung thư.
- He knew he could confide in his parents.
- Anh ấy biết rằng anh ấy luôn có thể tâm sự với bố mẹ mình.
- I confided my problems to God.
- Tôi giãi bày tâm sự của mình với Chúa.
/ˈkɒntrækt/
(n)
hợp đồng, thỏa thuận
- The contract will be signed next week.
- Bản hợp đồng sẽ được kí vào tuần tới.
- Have you had the contract ready?
- Bạn đã chuẩn bị xong bản hợp đồng chưa?
- The values of goods were mentioned in the sales contract.
- Giá trị của hàng hóa đã được đề cập đến trong hợp đồng buôn bán.
/kənˈtræktʃuəl/
(adj)
thuộc về thỏa thuận, hợp đồng
- Are you under a contractual obligation to any company?
- Bạn có đang có thực hiện nghĩa vụ hợp đồng với công ty nào không?
- I’ve highlighted the relevant contractual obligations.
- Tôi đã đánh dấu những nghĩa vụ hợp đồng liên quan.
- The relationship between the banker and the customer is contractual.
- Mối quan hệ giữa nhân viên ngân hàng và khác hàng là mối quan hệ theo hợp đồng.
/ˈkaʊntəpɑːt/
(n)
bên tương ứng, đối chiếu
- She grabbed the moisturizer and its cleansing counterpart.
- Cô ấy với lấy kem dưỡng ẩm và sửa rửa mặt chung với nó.
- Nam took an immediate liking to his southern counterpart.
- Nam có cảm tình ngay khi gặp người bạn miền Nam của mình.
- I could not fix the bug in the programming code so I sent the task to my counterpart in India.
- Tôi không thể sửa được lỗi trong chương trình nên tôi gửi qua cho người đồng nghiệp ở Ấn Độ.
/ɒblɪˈɡeɪʃən/
(n)
nghĩa vụ
- He was under no obligation to answer any questions.
- Anh ấy không có nghĩa vụ phải trả lời bất kì câu hỏi nào.
- Parents have an obligation to make sure their children receive a proper education.
- Bố mẹ có nghĩa vụ đảm bảo con cái được học hành đàng hoàng.
- An obligation for students is to turn in their homework on time.
- Một nghĩa vụ của học sinh là nộp bài tập về nhà đúng thời hạn.
/əˈblaɪdʒ/
(v)
bắt buộc
- Sellers are not legally obliged to accept the highest offer.
- Người bán không bị bắt buộc theo luật pháp chấp nhận giá bán cao nhất.
- Am I obliged to report all my findings?
- Tôi có bị bắt buộc phải báo cáo lại tất cả kết quả nghiên cứu không?
- What is there to oblige him to reply?
- Điều gì bắt buộc anh ấy trả lời?
/əˈblaɪdʒd/
(adj)
bị bắt buộc
- They helped us when we moved so we feel obliged to do the same.
- Họ giúp chúng tôi chuyển nhà nên chúng tôi cảm thấy phải làm điều tương tự.
- I’m obliged to keep my mother healthy.
- Tôi bắt buộc phải giữ sức khỏe cho mẹ.
- The assassin was obliged to answer every question at the police station.
- Tên ám sát bắt buộc phải trả lời mọi câu hỏi tại đồn cảnh sát.
/priːˈsiːd/
(v)
đi trước, phía trước
- The formal ceremony was preceded by a parade.
- Buổi lễ chính thức được mở màn bằng một buổi diễn binh.
- A precedes B in the alphabet.
- A đứng trước B trong bảng chữ cái.
- I will gladly make the introduction that will precede our company president’s speech.
- Tôi sẽ vinh hạnh trình bày phần giới thiệu trước bài diễn văn của chủ tịch.
/ˈpresɪdəns/
(n)
ưu tiên
- Quality should take precedence over cost.
- Chất lượng nên được ưu tiên trên chi phí.
- Our honeymoon trip took precedence in our hectic schedule.
- Tuần trăng mật được ưu tiên trong lịch trình bận rộn của chúng ta.
- Applications arriving first will receive precedence.
- Những đơn ứng tuyển đến trước sẽ nhận được sự ưu tiên.
/rɪˈdʒekt/
(v)
từ chối
- The university rejected my application.
- Trường đại học từ chối hồ sơ của tôi.
- The government rejected the new proposal.
- Chính phủ từ chối bản đề xuất mới.
- The baby rejects to eat vegetables.
- Em bé từ chối ăn rau củ.
/rɪˈdʒekʃən/
(n)
sự từ chối
- Their rejection of the peace plan is very disappointing for the government.
- Sự từ chối bản kế hoạch hòa bình là một sự thất vọng cho chính phủ.
- After a lifetime of rejection, she’d found a home with loving parents.
- Sau suốt một đời bị từ chối, cô ấy đã tìm được tổ ấm với bố mẹ thương mến.
- I’ve sent off ten job applications but I’ve only had rejections so far.
- Tôi đã gửi đi 10 đơn xin việc nhưng tôi chỉ nhận được sự từ chối.
/ˈsækrɪfaɪs/
(n,v)
hy sinh, sự hy sinh
- Sometimes you have to make sacrifice to succeed.
- Thỉnh thoảng bạn phải hy sinh để thành công.
- I admire the effort and sacrifice you put into it.
- Tôi ngưỡng một sự cố gắng và hy sinh bạn đã đặt vào đó.
- He’s willing to make a sacrifice for her protection.
- Anh ấy sẵn sàng hy sinh để bảo vệ cô ấy.
→ Xem: Vocabulary Unit 2 Cultural Diversity
Present Simple – Thì Hiện Tại Đơn
S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)
– Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
– Cách dùng thì hiện tại đơn:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East. Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
Lưu ý: ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là: o, s, x, ch, sh.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người.
Ví dụ: He plays badminton very well.
+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Present Continuous – Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn được dùng cho những hành động hay sự kiện trong tương lai có một chút thực tế ở hiện tại. Nó thường được dùng phổ biến khi thảo luận các vấn đề cá nhân và lên kế hoạch khi thời gian và địa điểm đã được quyết định.
Ví dụ:
- What are you doing this evening? (Bạn tính làm gì tối nay?)
- We’re travelling around Vietnam next summer. (Chúng tôi sẽ du lịch khắp Việt Nam mùa hè tới.)
Chúng ta cũng thường dùng thì hiện tại tiếp diễn với động từ chỉ hành động để nói về một việc gì đó mới được bắt đầu.
Ví dụ:
- Are you coming to work? (Bạn có đi làm không?)
- I’m taking you to the doctor. (Tôi sẽ dắt bạn đi khám bác sĩ.)
Thì hiện tại tiếp diễn có thể được sử dụng để yêu cầu người khác làm hay không làm việc gì đó.
Ví dụ:
- I’m not washing your clothes. (Tôi không có giặt đồ của bạn đâu.)
- You’re not wearing that skirt to school. (Bạn không có được mặc cái váy đó đến trường.)
Present Perfect Continuous – Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn
Cách dùng:
– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.
Ví dụ: I have been studying Japanese for two months. (Tôi đã học tiếng Nhật được hai tháng rồi.)
– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động vừa mới kết thúc và có kết quả ở hiện tại.
Ví dụ: You look tired. Have you been walking to work? (Bạn nhìn có vẻ mệt mỏi. Bạn đi bộ đến chỗ làm sao?)
Chú ý: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn không dùng cho các động từ chỉ nhận thức, tri giác như see, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate,…
Cấu trúc:
Thể khẳng định
S + have/has + been + V-ing
Ví dụ:
- I have been waiting here for two hours. (Tôi đợi ở đây đã hai tiếng rồi.)
- He has been playing games for three days. (Anh ấy chơi game liên tục đã được 3 ngày rồi.)
Thể phủ định
S + haven’t/hasn’t + been + V-ing
Ví dụ:
- I haven’t been talking to him since last week. (Tôi không nói chuyện với anh ấy bắt đầu từ tuần trước.)
- He hasn’t been working for almost a year. (Anh ấy không đi làm gần được một năm rồi.)
Thể nghi vấn
Have/Has + S + been + V-ing?
Ví dụ:
- Have you been writing your assignment? (Bạn có đang viết bài luận không?)
- Has he been living here since 2001? (Có phải anh ấy đã sống ở đây từ 2001?)
Past Perfect – Thì Quá Khứ Hoàn Thành
Cách dùng:
– Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ hoặc xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
– Hành động xảy ra trước là hành động ở thì quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau là ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ: My grandmother had lived in Hanoi before 1954. (Bà tôi đã từng sống ở Hà Nội trước 1954.)
Cấu trúc:
Thể khẳng định:
S (Chủ ngữ) + had + Past Participle (Quá khứ phân từ)
Ví dụ:
- By the time I left that school, I had taught there for ten years. (Lúc tôi rời trường, tôi đã giảng dạy ở đó được 10 năm.)
- It had stopped raining so they didn’t bother to going out for dinner. (Trời đã ngừng mưa nên họ đã không ngại ra ngoài để ăn tối.)
Thể phủ định
S (Chủ ngữ) + hadn’t + Past Participle (Quá khứ phân từ)
Ví dụ:
- I knew we hadn’t seen each other before. (Tôi đã biết là chúng ta chưa từng gặp nhau.)
- They hadn’t finished eating when I got there. (Họ vẫn chưa ăn xong khi tôi đến đó.)
Thể nghi vấn
Had + S (Chủ ngữ) + Past Participle (Quá khứ phân từ)?
Ví dụ:
- Had she visited many cities in Vietnam before she moved in in 2015? (Cô ấy đã đến từng thăm một số thành phố ở Việt Nam trước khi cô ấy định cư vào năm 2015 chưa?)
- Had you studied English before you moved to New York? (Bạn đã học tiếng Anh trước khi bạn sang định cư ở New York chưa?)
Dấu hiệu nhận biết:
Thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng trong câu có những từ/ cấu trúc sau: before…, by the time, by; cấu trúc No sooner … than; Hardly/ Scarely … when; It was not until … that; Not until … that (mãi cho tới khi … mới); By the time (tới lúc mà … thì)
Past Perfect Continuous – Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra và kéo dài liên tục cho đến khi hành động quá khứ thứ hai xảy ra. Hành động thứ nhất là hành động của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành động thứ hai là hành động của thì quá khứ đơn.
Ví dụ: The men had been playing game for an hour before I arrived. (Họ đã chơi game được một tiếng trước khi tôi đến.)
Cấu trúc:
Thể khẳng định
S (Chủ ngữ) + had + been + V-ing
Ví dụ: He had been driving on the motorway for several hours when the accident happened. (Anh ấy đã đang chạy trên đường được vài tiếng khi tai nạn xảy ra.)
Thể phủ định
S (Chủ ngữ) + hadn’t + been + V-ing
Ví dụ:
- His eyes were red. I could tell he hadn’t been sleeping. (Mắt anh ấy đỏ. Tôi có thể thấy rằng anh ấy đã không ngủ.)
- I hadn’t been waiting there when she arrived. (Tôi đã không đợi ở đó khi cô ấy đến.)
Thể nghi vấn
Had + S(Chủ ngữ) + been + V-ing?
Ví dụ:
- Had they been talking for over an hour? (Có phải họ đã nói chuyện hơn gần một tiếng rồi?)
- Had you been waiting to get on the bus? (Có phải bạn đã đợi để lên xe buýt?)
Simple Future – Thì Tương Lai Đơn
Cách dùng: Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai.
Ví dụ:
- He will come back next year. (Anh ấy sẽ trở lại vào năm sau.)
- We shall meet his fiancée next week. (Chúng tôi sẽ gặp vị hôn thê của anh ấy vào tuần tới.)
Thì tương lai đơn được dùng để diễn đạt một lời hứa hay một quyết định tức thì.
Ví dụ:
- I’ll see you later. (Tôi sẽ gặp lại bạn sau.)
- I think he will fall at the next turn. (Tôi nghĩ anh ấy sẽ rớt vào vòng sau.)
Cấu trúc:
Thể khẳng định
S (Chủ ngữ) + will/shall + bare infinitive (Động từ nguyên mẫu)
Ví dụ:
- I will need your help next week. (Tôi sẽ cần sự trợ giúp của bạn vào tuần sau.)
- He shall fly to London tomorrow. (Anh ấy sẽ bay đến London ngày mai.)
Thể phủ định
S (Chủ ngữ) + won’t/shan’t + bare infinitive (Động từ nguyên mẫu)
Ví dụ:
- I won’t drink anymore coffee. (Tôi sẽ không uống cà phê nữa.)
- He shan’t be the president of the United States of America. (Anh ấy sẽ không trở thành tổng thống của nước Mỹ.)
Thể nghi vấn
Will/Shall + S (Chủ ngữ) + bare infinitive (Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ:
- Will you help me later? (Bạn sẽ giúp tôi chút nữa chứ?)
- Will you send him his birthday gift? (Bạn sẽ gửi quà sinh nhật cho anh ấy chứ?)
Ngoài cách dùng thông thường trên, will và shall còn được dùng:
Để diễn tả quyết định lúc nói – will:
Ví dụ: This dress is beautiful! I will buy it. (Chiếc váy này đẹp quá! Mình sẽ mua nó)
Lời hứa – will:
Ví dụ: I will buy you a bicycle for your birthday. (Mẹ sẽ mua cho con một chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật của con.)
Lời mời hay yêu cầu ai làm gì với Will you … ?
Ví dụ: Will you come to have dinner with me? (Bạn sẽ đi ăn tối với tôi chứ?)
Một dự định – will:
Ví dụ: I’m saving money now. I’ll buy a house. (Tôi đang tiết kiệm tiền, tôi sẽ mua một căn nhà)
Lời đề nghị ai cùng làm với shall we … ?
Ví dụ: Shall we walk home? (Chúng ta cùng đi bộ về nhà nhé?)
Lời đề nghị giúp ai với shall I … ?
Ví dụ: Shall I give you a hand? (Tôi giúp bạn một tay nhé?)
Các từ nhận biết thì tương lai: khi trong câu có các từ như tomorrow, next week/ month/ year, in the future, soon, …
Future Continuous – Thì Tương Lai Tiếp Diễn
Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài suốt một khoảng thời gian trong tương lai.
Ví dụ: Doraemon can’t go to Nobita’s party because he’ll be going out with Doraemi tomorrow. (Doraemon không thể đến dự bữa tiệc của Nobita vì anh ấy sẽ đi ra ngoài với Doraemi vào ngày mai.)
Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ xảy ra và tiếp diễn tại một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: I’ll be living abroad at this time next year. (Tôi sẽ sống ở nước ngoài vào khoảng thời gian này năm sau.)
Cấu trúc:
Thể khẳng định
S + will/shall + be + V-ing
Ví dụ:
- He shall be leaving his country next month. (Anh ấy sẽ rời đất nước của mình tháng sau.)
- I will be waiting for her when her plane arrives tonight. (Tôi sẽ đợi cô ấy khi chuyến bay của cô ấy hạ cánh vào tối nay.)
Thể phủ định
S + won’t/shan’t + be + V-ing
Ví dụ:
- I won’t be watching TV when she arrives. (Tôi sẽ không xem TV khi cô ấy đến.)
- He won’t be studying at the library tonight. (Anh ấy sẽ không học ở thư viện tối nay.)
Thể nghi vấn
Will/Shall + S + be + V-ing?
Ví dụ:
- Will you be eating dinner at 6.pm tomorrow? (Bạn sẽ ăn tối vào sáu giờ tối mai chứ?)
- Will we still be driving to the concert? (Chúng ta vẫn sẽ lái xe đến buổi hòa nhạc chứ?)
Future Perfect – Thì Tương Lai Hoàn Thành
Cách dùng:
– Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai.
Ví dụ: I’ll have finished my study by next year. (Tôi sẽ hoàn thành việc học vào năm sau.)
– Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: When Doraemon comes home, Nobita will have finished studying. (Khi Doraemon về nhà, Nobita sẽ học bài xong.)
Cấu trúc:
Thể khẳng định
S + will/shall + have + Past Participle
Ví dụ:
- Batman will have defeated Superman by the next century. (Batman sẽ đánh bại Superman vào thế kỷ sau.)
- You will have perfected your English by the time you come back from the U.S. (Bạn sẽ thực hành hoàn hảo tiếng Anh của mình khi bạn trở về từ U.S.)
Thể phủ định
S + won’t/shan’t + have + past participle
Ví dụ:
- By the next November, I will have received my promotion. (Vào tháng 11 năm sau, tôi sẽ nhận được sự thăng chức.)
- By the time she gets home, he will have cleaned the entire house. (Khi cô ấy về nhà, anh ấy sẽ dọn dẹp xong nguyên cả căn nhà.)
Thể nghi vấn
Won’t/Shan’t + S + have + Past participle?
Ví dụ:
- Will she have learned enough Vietnamese to communicate before she moves to Saigon? (Liệu cô ấy sẽ học đủ tiếng Việt để giao tiếp trước khi cô ấy chuyển đến ở Sài gòn?)
- How many countries will you have visited by the time you turn 50? (Bạn sẽ ghé thăm được bao nhiêu quốc gia đến lúc bạn 50 tuổi?)
Future Perfect Continuous – Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn
Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến một điểm nào đó trong tương lai.
Ví dụ: By September, we’ll have been living in Ho Chi Minh City for 10 years. (Đến tháng Chín, tôi sẽ sống ở TP.HCM được 10 năm.)
Cấu trúc:
Thể khẳng định
S + will/shall + have been + V-ing
Ví dụ:
- I’ll have been teaching for two years by the end of this year. (Tôi sẽ đi dạy được hai năm vào cuối năm nay.)
- She will have been jogging for over an hour. (Cô ấy sẽ đi bộ được hơn một tiếng.)
Thể phủ định
S + won’t/shan’t + have been + V-ing
Ví dụ:
- She won’t have been living in Vietnam by next month. (Cô ấy sẽ không sống ở Việt Nam nữa vào tháng sau.)
- He won’t have been exercising when he gets married. (Anh ấy sẽ không tập thể dục nữa khi anh ấy lấy vợ.)
Thể nghi vấn
Will/Shall + S + have been + V-ing?
Ví dụ:
- How long will you have been studying when you graduate? (Bạn sẽ đi học được bao lâu khi bạn tốt nghiệp?)
- Will you have been driving for over three days straight when we get to Hue? (Bạn sẽ lái xe ba ngày liền khi chúng ta đến Huế chứ?)
Near Future – Thì Tương Lai Gần
Cách dùng:
– Be going to được dùng để nói về một việc đã được lên kế hoạch hay quyết định.
Ví dụ: We’re going to get a new car soon. (Chúng ta sẽ mau một chiếc xe hơi mới sớm thôi.)
– Be going to còn có thể được dùng để dự đoán tương lai dựa trên chứng cứ ở hiện tại, để nói rằng sự việc đó đang diễn ra hay bắt đầu xảy ra.
Ví dụ: She is going to have another baby in June. (Cô ấy sẽ sinh một em bé khác vào tháng 6.)
– Be going to có thể được dùng như mệnh lệnh hay từ chối để yêu cầu người khác làm hay không làm việc gì đó.
Ví dụ: I’m not going to sit up all night listening to your problems. (Tôi sẽ không ngồi đây cả đêm để nghe về những vấn đề của bạn đâu.)
Cấu trúc:
Be going to + bare infinitive
Be going to + Động từ nguyên mẫu
Ví dụ: He’s going to call me this evening. (Anh ấy sẽ gọi tôi vào tối nay.)
→ Xem: Grammar Unit 2 Cultural Diversity
A. Reading Unit 2 Trang 20 SGK Tiếng Anh Lớp 12
Before You Read (Trước khi bạn đọc)
Work in pairs. Discuss the question: Which of the following factors is the most important for a happy life? Why? (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi: Nhân tố nào trong số các nhân tố sau là quan trọng nhất cho một cuộc sống hạnh phúc? Tại sao?)
- \(\)\(\Box\) love (tình yêu)
- \(\Box\) money (tiền bạc)
- \(\Box\) parents’ approval (sự tán thành của cha mẹ)
- \(\Box\) a nice house / flat (1 căn nhà/căn hộ đẹp)
- \(\Box\) a good job (1 công việc tốt)
- \(\Box\) good health (sức khỏe tốt)
While You Read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)
Traditionally, Americans and Asians have very different ideas about love and marriage. Americans believe in “romantic” marriage – a boy and a girl are attracted to each other, fall in love, and decide to marry each other. Asians, on the other hand, believe in “contractual” marriage – the parents of the bride and the groom decide on the marriage; and love – if it ever develops – is supposed to follow marriage, not precede it.
To show the differences, a survey was conducted among American, Chinese and Indian students to determine their attitudes toward love and marriage. Below is a summary of each group’s responses to the four key values.
Physical attractiveness: The Americans are much more concerned than the Indians and the Chinese with physical attractiveness when choosing a wife or a husband. They also agree that a wife should maintain her beauty and appearance after marriage.
Confiding: Few Asian students agree with the American students’ view that wives and husbands share all thoughts. In fact, a majority of Indians and Chinese think it is better and wiser for a couple not to share certain thoughts. A large number of Indian men agree that it is unwise to confide in their wives.
Partnership of equals: The majority of Asian students reject the American view that marriage is a partnership of equals. Many Indian students agree that a woman has to sacrifice more in a marriage than a man.
Trust built on love: Significantly, more Asian students than American students agree that a husband is obliged to tell his wife where he has been if he comes home late. The Asian wife can demand a record of her husband’s activities. The American wife, however, trusts her husband to do the right thing because he loves her not because he has to.
The comparison of the four values suggests that young Asians are not as romantic as their American counterparts.
Task 1. Explain the meaning of the italicized words / phrases in the following sentences. (Giải thích nghĩa của những từ / cụm từ in nghiêng trong những câu sau.)
1. Love is supposed to follow marriage, not precede it.
2. A survey was made to determine their attitudes toward love and marriage.
3.They agree that it is unwise to confide in their wives.
4. An Indian woman has to sacrifice more in a marriage than a man.
5. A husband is obliged to tell his wife where he has been.
Task 2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. What are the four key values in the survey?
2. Who are much more concerned with physical attractiveness when choosing a wife or a husband, the young Americans or the young Asians?
3. What are the Indian students’ attitudes on a partnership of equals?
4. Why does the American wife trust her husband to do the right thing?
5. What is the main finding of the survey?
After You Read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Discuss the question: What are the differences between a traditional Vietnamese family and a modern Vietnamese family? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Đâu là những điểm khác nhau giữa một gia đình Việt Nam truyền thống với một gia đình Việt Nam hiện đại?)
→ Xem: A. Reading Unit 2 Trang 20 SGK Tiếng Anh Lớp 12
B. Speaking Unit 2 Trang 22 SGK Tiếng Anh Lớp 12
Task 1. Work in pairs. Express your point of view on the following ideas, using the words or expressions in the box. (Làm việc theo cặp. Trình bày quan điểm của bạn về những ý kiến sau, sử dụng các từ và cách diễn đạt trong khung.)
– In Vietnam, three or even four generations may live in a home.
– A happy marriage should be based on love.
– In some Asian countries, love is supposed to follow marriage, not precede it.
– In some countries, a man and a woman may hold hands and kiss each other in public.
- I think/feel/believe _________
- I don’t agree _________
- In my opinion, _________
- It’s not true _________
- For me _________
- That’s wrong _________
Example:
I think it is a good idea to have three or four generations living under one roof. They can help each other a lot.
That’s not true. In some countries many old-aged parents like to live in a nursing home. They want to lead independent lives.
Task 2. Below are some typical features of the American culture. Work in pairs, discuss and find out the corresponding features of the Vietnamese culture. (Dưới đây là một vài nét đặc trưng của văn hóa Mĩ. Làm việc theo cặp, thảo luận và tìm những nét tương đồng của văn hóa Việt Nam.)
In America | In Vietnam |
Two generations (parents and children) live in a home.
Old-aged parents live in nursing homes. It is not polite lo ask questions about age, marriage and income. Americans can greet anyone in the family first. Groceries are bought once a week. Christmas and New Year holidays are the most important. Americans celebrate birthdays and give presents at birthday parties. Children sleep in their own rooms. |
Task 3. Work in groups. Talk about the similarities and differences between Vietnamese and American cultures, using the features discussed in Task 2. (Làm việc nhóm. Thảo luận những nét tương đồng và khác biệt giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa Mĩ, dùng những đặc điểm đã thảo luận ở Bài tập 2.)
Example:
There are differences and similarities between Vietnamese and American cultures. In America, two generations (parents and children) live in a home. In Vietnam, two, three or even four generations live under one roof. (Có những sự khác nhau và giống nhau giữa văn hóa Mỹ và Việt Nam. Ở Mỹ, hai thế hệ (bố mẹ và con cái) sống cùng một nhà. Ở Việt Nam, hai, ba hoặc thậm chí là 4 thế hệ sống chung một mái nhà.)
→ Xem: B. Speaking Unit 2 Trang 22 SGK Tiếng Anh Lớp 12
C. Listening Unit 2 Trang 24 SGK Tiếng Anh Lớp 12
Before You Listen (Trước khi bạn nghe)
Work with a partner. Disscuss the following questions. (Làm việc với bạn học. Thảo luận các câu hỏi sau.)
1. Have you ever attended a wedding ceremony?
2. What do the bride and the groom usually do at the wedding ceremony?
Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
- altar /ˈɔːl.tər/: bàn thờ
- Master of Ceremony /ˈser.ɪ.mə.ni/: dẫn chương trình
- banquet /ˈbæŋ.kwɪt/: bữa tiệc
- groom /ɡruːm/: chú rể
- bride /braɪd/: cô dâu
- ancestor /ˈæn.ses.tər/: tổ tiên
- tray /treɪ/: khay
- schedule /ˈʃedʒ.uːl/: lịch trình
- blessing /ˈbles.ɪŋ/: ban phước
While You Listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Listen to the passage and fill in the missing information. (Lắng nghe đoạn văn và điền thông tin còn thiếu.)
1. The wedding day is carefully chosen by the _______________________ .
2. The gifts are wrapped in _____________________________ .
3. The wedding ceremony starts in front of the _______________________ .
4. Food and drinks are served____________________ .
5. The guests give the newly wedded couples envelopes containing ___________ and ________.
Task 2. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)
1. What is the most important thing the groom’s family has to do on the wedding day?
2. What would the groom and the bride usually do during the wedding ceremony?
3. When do the groom and the bride exchange their wedding rings?
4. Where is the wedding banquet usually held?
5. What do the groom, the bride and their parents do at the wedding banquet?
After You Listen (Sau khi bạn nghe)
Work in groups. Discuss the question: What do families often do to prepare for a wedding ceremony? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Các gia đình thường làm gì để chuẩn bị cho lễ cưới?)
→ Xem: C. Listening Unit 2 Trang 24 SGK Tiếng Anh Lớp 12
D. Writing Unit 2 Trang 25 SGK Tiếng Anh Lớp 12
Task 1. You are going to write about the conical leaf hat or the “nón lá”, a symbol of Vietnamese culture. Look at the picture below. Write the Vietnamese equivalents for the English words. (Em sẽ viết về “nón lá”, một biểu tượng của văn hóa Việt. Nhìn vào hình dưới đây. Viết từ tiếng Việt tương đương cho những từ tiếng Anh.)
Task 2. Write a passage of about 150 words about the conical leaf hat of Vietnam, using the outline and information below. (Viết một đoạn văn khoảng 150 từ về “nón lá”, dùng dàn ý và thông tin dưới dây.)
A Symbol of the Vietnamese Culture: The Conical Leaf Hat
Introduction: | – symbol of Vietnamese girls/women
– part of the spirit of the Vietnamese nation |
Main body: MaterialsShape and sizeProcess |
– special kind of bamboo and young/soft palm leaves
– conical form – covering the form with leaves/sewing leaves around ribs |
Conclusion: | – protecting people from sun rain
– girls/women look pretty/attractive |
→ Xem: D. Writing Unit 2 Trang 25 SGK Tiếng Anh Lớp 12
E. Language Focus Unit 2 Trang 27 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- Pronunciation: The pronunciation of -ed endings
- Grammar: Review of tenses
Pronunciation
Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
/t/ | /d/ | /id/ |
walked | explained | wanted |
knocked | phoned | arrested |
jumped | rained | started |
helped | arrived | mended |
missed | involved | decided |
Practise reading these sentences (Thực hành đọc các câu sau)
1. She walked to the window and looked outside. (Cô ấy bước đến cửa sổ và nhìn ra ngoài.)
2. The driver stopped his car at the crossing where a woman was knocked down. (Người lái xe dừng lại xe của mình ở đường băng nơi một người đàn bà bị đánh ngã.)
3. Jane phoned for an ambulance and the police, but they arrived late. (Jane gọi cho xe cứu thương và cảnh sát, nhưng họ đến muộn.)
4. The police arrested the thief yesterday. (Cảnh sát đã bắt giữ kẻ trộm ngày hôm qua.)
5. He decided to give up smoking. (Anh ta đã quyết định từ bỏ hút thuốc lá.)
Grammar
Exercise 1. Complete the following conversations with the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành cuộc hội thoại sau với dạng đúng của động từ trong khung.)
- see (xem, nhìn)
- drink (uống)
- write (viết)
- cook (nấu ăn)
1. A: ______ you ______ The Titanic yet?
B: Yes, I have. I ______ it last night. Why?
A: I ______ it next Friday.
2. A: Who ______ all the soda?
B: Not me. I ______ any soda at all since last week. I______ water all week. It’s much healthier.
3. A: Susan______ a lot of books lately.
B: ______ she______ Wildest Dreams?
A: Yes, she did. She ______ that one about five years aso.
4. A: You ______ for hours. When are we eating dinner?
B: I’ve just finished. I ______ something special for you. It’s called “Ants on a tree’’.
A: Gross!
B: Actually, I ______ it for you many times before. It’s just meatballs with rice noodles.
Exercise 2. Circle the letter (A, B, C or D) to complete the passage. (Khoanh tròn chữ cái (A, B, C hoặc D) để hoàn thành đoạn văn.)
Rosemary Dare is a wildlife photographer. She (1) ______ in Uganda for many years. She (2) ______ elephants for twenty years.
She (3) ______ thousands of pictures since the 1980s. Last year, she (4) ______ an international prize for nature photography. She (5) ______ many prizes over the years. Recently, Ms Dare (6) ______ interested in rhinos. She (7) ______ them for the last few months. I am sure we (8) ______ some interesting photos soon.
1.
A. lives
B. will live
C. has been living
D. doesn’t live
2.
A. has been photographing
B. photographs
C. is photographing
D. was photographing
3.
A. is taking
B. will take
C. has taken
D. takes
4.
A. won
B. is winning
C. has won
D. has been winning
5.
A. won
B. is winning
C. has won
D. wins
6.
A. has become
B. becomes
C. will become
D. become
7.
A. tracks
B. will track
C. has been tracking
D. tracking
8.
A. will see
B. saw
C. have been seeing
D. have seen
Exercise 3. Complete the following letter with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành lá thư sau với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
Dear Mr Jone,
I am writing this letter to complain about the noise from Apartment 3C. I (1. move) _________ into Apartment 2C on November 1. Since I (2. move) _________ in, my upstairs neighbours have their stereo loudly every night. I (3. ask) _________ them to turn it down several times. But they (4. not stop) _________ the noise yet. I am a student, and I (5. study) _________ every night. I (6. fail) _________ my final exams next month unless this noise stops. I would be grateful if you (7. can talk) _________ to my neighbours and ask them to turn down their stereo after 10.00 p.m.
Sincerely
Jony
→ Xem: E. Language Focus Unit 2 Trang 27 SGK Tiếng Anh Lớp 12
Ở trên là nội dung bài Unit 2 Cultural Diversity – Tiếng Anh Lớp 12, bài học tìm hiểu về đa dạng về văn hóa trong tình yêu và hôn nhân, bạn sẽ tìm hiểu bài học qua các phần A. Reading, B. Speaking, C. Listening, D. Writing, E. Language Focus.
Trả lời