Unit 2: Personal Experiences – Tiếng Anh Lớp 11
Unit 2: Personal Experiences
Nội dung bài học Unit 2: Personal Experiences – Tiếng Anh Lớp 11, các bạn được tìm hiểu kinh nghiệm cá nhân qua các phần: Reading, Speaking, Listening, Writing. Mời các bạn theo dõi bài học ngay dưới đây.
Vocabulary
/əˈpriːʃieɪt/
(v)
coi trọng, đánh giá cao
- He doesn’t appreciate expensive wine.
- Anh ấy không đánh giá cao những loại rượu vang mắc tiền.
- We appreciate the need for immediate action.
- Chúng tôi đánh giá cao sự cần thiết của hành động tức thì.
- I don’t think you appreciate how much time I spent preparing this meal.
- Tôi không nghĩ bạn coi trọng việc tôi đã bỏ ra rất nhiều thời gian để chuẩn bị bữa ăn này.
/əpriːʃiˈeɪʃən/
(n)
sự coi trọng, trân trọng
- He has no appreciation of the finer things in life.
- Anh ấy không coi trọng những điều tốt hơn trong cuộc sống.
- Children rarely show any appreciation for what their parents do for them.
- Con cái ít khi thể hiện sự coi trọng cho những gì bố mẹ làm cho mình.
- These flowers are a token of my appreciation of all your help.
- Những bông hoa này thể hiện sự trân trọng của tôi cho những giúp đỡ của bạn.
/ˈætɪtʃuːd/
(n)
thái độ
- It’s often very difficult to change people’s attitudes.
- Việc thay đổi thái độ của con người thường rất khó.
- He has a very bad attitude towards work.
- Anh ấy có một thái độ rất tệ khi làm việc.
- I don’t like your attitude.
- Tôi không thích thái độ của bạn.
/ˈkɒnfɪdəns/
(n)
sự tự tin, lòng tin
- He has the confidence to start a conversation with anyone.
- Anh ấy có sự tự tin là có thể bắt đầu câu chuyện với bất cứ ai.
- She’s completely lacking in confidence.
- Cô ấy hoàn toàn thiếu sự tự tin.
- I don’t share your confidence that the market will improve next year.
- Tôi không có cùng lòng tin với bạn vào việc thị trường sẽ khá hơn vào năm sau.
/ˈkɒnfɪdənt/
(adj)
tự tin
- Be a bit more confident in yourself!
- Hãy tự tin vào bản thân hơn!
- They don’t sound confident about the future of industry.
- Họ không có vẻ tự tin vào tương lai của ngành.
- I’m confident of his skills as a manager.
- Tôi tự tin vào kỹ năng quản lí của anh ấy.
/ɪmˈbærəs/
(v)
làm cho lúng túng, ngượng ngùng
- You’re embarrassing him with your compliments!
- Bạn đang làm anh ấy xấu hổ với những lời khen!
- I didn’t want to embarrass her in front of her friends.
- Tôi đã không cố ý làm xấu hổ cô ấy trước một bạn bè.
- Can you stop embarrassing us in front of everyone?
- Bạn có thể dừng làm cho chúng tôi thấy ngượng ngùng trước mặt mọi người không?
/ɪmˈbærəst/
(adj)
bị làm cho xấu hổ (bị động)
- She felt embarrassed about undressing in front of the doctor.
- Cô ấy cảm thấy xấu hổ khi cởi đồ trước mặt bác sĩ.
- I was too embarrassed to admit that I was scared.
- Tôi đã quá xấu hổ để thừa nhận là tôi sợ.
- You have no idea how embarrassed I was.
- Bạn không thể tưởng tượng ra là tôi đã xấu hổ đến như thế nào.
/ɪmˈbærəsɪŋ/
(adj)
xấu hổ, ngượng ngùng
- It’s embarrassing to be caught telling a lie.
- Thật là xấu hổ khi bị bắt là đang nói dối.
- My most embarrassing moment was trying to introduce a woman whose name I couldn’t remember.
- Khoảnh khắc xấu hổ nhất của tôi là cố gắng giới thiệu một người phụ nữ mà tôi không nhớ tên.
- She was embarrassing for remembering my birthday incorrectly.
- Cô ấy xấu hổ vì nhớ nhầm sinh nhật của tôi.
/ɪmˈbærəsmənt/
(n)
sự xấu hổ, ngượng ngùng
- She blushed with embarrassment.
- Cô ấy đỏ mặt vì ngượng.
- I could have died of embarrassment.
- Tôi có thể chết vì sự xấu hổ.
- Luckily, I was spared the embarrassment of having to sing in front of everyone.
- May thay, tôi tránh được việc xấu hổ khi phải hát trước mặt mọi người.
/ɪmˈbreɪs/
(v, n)
ôm, chấp nhận
- She saw them embrace the ground.
- Cố ấy thấy họ đang ôm mặt đất.
- He leaned over to embrace the child.
- Anh ấy dựa qua để ôm đứa trẻ.
- We are always eager to embrace the latest technology.
- Chúng ta luôn mong muốn đón nhận công nghệ mới nhất.
/ˈflɒpi/
(adj)
mềm rũ
- She just bought a new floppy hat.
- Cô ấy mới mua một cái mũ rũ mềm.
- He has a dog with big floppy ears.
- Anh ấy có một con chó với một đôi tai rũ.
- He’s got a floppy blond hair that’s always falling in his eyes.
- Anh ấy có một mái tóc vàng rũ luôn luôn che mắt anh ấy.
/ɡlɑːns/
(v, n)
liếc nhanh, nhìn qua
- She glanced around the room to see who was there.
- Cô ấy nhìn quanh phòng để thấy ai đã ở đó.
- He glanced up from his book as I passed.
- Anh ấy liếc nhìn lên từ cuốn sách khi tôi đi ngang qua.
- Could you glance through this letter and see if it’s alright?
- Bạn có thể nhìn nhanh qua bức thư này và xem là nó đã đúng chưa được không?
/ˈaɪdəl/
(n)
thần tượng
- Taylor Swift is the biggest pop idol nowadays.
- Taylor Swift là thần tượng nhạc Pop lớn nhất hiện nay.
- The Hollywood film idols are adored by millions.
- Những thần tượng phim ở Hollywood được ngưỡng mộ bởi hàng triệu người.
- Korean idols have a huge influence on Vietnamese teenagers.
- Những thần tượng Hàn Quốc có một sự ảnh hưởng lớn đến giới trẻ Việt Nam.
/meɪk ə fʌs/
(v)
làm ầm ĩ
- I felt so ashamed of myself for making such a fuss.
- Tôi cảm thấy xấu hổ về bản thân khi đã làm ầm ĩ lên như vậy.
- I don’t know what happened. He doesn’t usually make such a fuss.
- Tôi không biết chuyện gì đã xảy ra. Anh ấy không thường xuyên làm ầm ĩ lên như vậy.
- I can understand that it was a bit upsetting but even so she made a bit of a fuss.
- Tôi có thể hiểu là nó cũng có một chút khó chịu nhưng dù gì thì cô ấy cũng hơi bị làm ầm ĩ.
/ˈmemərəbəl/
(adj)
đáng nhớ
- The performance last night was memorable.
- Màn trình diễn tối qua thật đáng nhớ.
- On this memorable occasion, we salute the wonderful work done by the employees.
- Nhân dịp đáng nhớ này, chúng tôi chúc mừng thành quả tuyệt vời của các nhân viên.
- I recognised this song. It’s a memorable tune from my childhood.
- Tôi nhận ra bài hát này. Đó là giai điệu ấu thơ đáng nhớ.
/ˈaʊtlʊk/
(n)
quan điểm, triển vọng
- He has a positive outlook on life.
- Anh ấy có một quan điểm tích cực về cuộc sống.
- The political outlook is still uncertain.
- Triển vọng về chính trị vẫn chưa chắc chắn.
- The outlook for the region is very gloomy.
- Triển vọng của vùng không mấy tươi sáng.
/skriːm/
(v, n)
la hét, tiếng hét
- No one heard their screams.
- Không ai nghe tiếng hét.
- A cockroach landed on her pillow and she screamed.
- Một con gián bò lên gối cô ấy nên cô ấy đã thét lên.
- They screamed with laughter at her jokes.
- Họ la hét và cười vì những trò đùa của cô ấy.
/ˈsniːki/
(adj)
lén lút, vụng trộm
- There aren’t any sneaky contracts to investigate.
- Không có hợp đồng lén lút nào để điều tra.
- The game is very sneaky about motivating kids to learn new words.
- Trò chơi lén lút động viên bọn trẻ học từ vựng mới.
- He’s just a controlling, lying, sneaky, sleazy person.
- Anh ấy chỉ là một người thích kiểm soát, gian dối, vụng trộm và nhếch nhác.
→ Xem: Vocabulary Unit 2 Personal Experiences
Grammar
Coordinating Conjunction
Coordinating Conjunction (liên từ kết hợp): dùng để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (gồm có: for, and, nor, but, or, yet, so)
Ví dụ:
- Everyone has a number of acquaintances, but no one has many friends. (Mọi người đều có nhiều mối quan hệ, nhưng không phải ai cũng có nhiều bạn)
- It lives by give-and-take, and no friendship can last long… (Nó tồn tại dựa trên nguyên tắc cho-và-nhận, và không một tình bạn nào có thể tồn tại lâu dài nếu …)
Liên từ chỉ kết quả: SO + adj/adv + THAT + clause
Ví dụ: They must know each other so well that there can be no suspicions between them. (Họ phải hiểu rõ nhau đến mức không có bất kỳ mối nghi ngờ nào có thể tồn tại giữa họ)
Liên từ chỉ mục đích: SO THAT/IN ORDER THAT + clause (thường dùng can, could, might, would)
Ví dụ: There must be mutual trust between friends, so that each can feel safe when telling the other his or her secrets. (Phải có sự tin tưởng giữa bạn bè với nhau, từ đó mỗi người mới thấy an toàn khi nói ra bí mật của họ)
Correlative Conjunctions (liên từ tương quan): dùng để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau, tuy nhiên, liên từ tương quan luôn đi thành đôi và không thể tách rời. (Một số liên từ tương quan thường gặp: both…and…; either…or…. ; neither…nor… ; not only…but also…)
Ví dụ: There are people who cannot keep a secret, either of their own or of others’. (Có những người không thể giữ được bí mật, cho dù là của họ hay của người khác)
Đại Từ One(S)
Đại từ ONE ở số ít và số nhiều: One và Ones là đại từ dùng để thay thế cho danh từ (số ít hoặc số nhiều) đã được đề cập trước đó nhằm tránh lặp lại nhiều lần danh từ đó làm cho câu trở nên nặng nề. Chúng ta dùng one thay cho danh từ số ít và ones thay cho danh từ số nhiều (thay cho danh từ chỉ người hay chỉ vật đều được)
Ví dụ: As the old silent films were being replaced by spoken ones on the screen. (Các phim câm được thay thế bằng các phim có tiếng)
Few Vs A Few
Few
– Dùng cho danh từ đếm được.
– Được dùng với nghĩa tiêu cực.
– Có nghĩa là một lượng nhỏ gần như không đáng kể của một cái gì đó.
Ví dụ: I have few friends here, so lonely I am. (Tôi không có nhiều bạn bè ở đây, tôi thật cô đơn mà)
A Few
– Được dùng với nghĩa tích cực.
– Dùng cho danh từ đếm được.
– Có nghĩa là một lượng nhỏ của cái gì đó.
Ví dụ: You want to meet Baron? He went out a few minutes ago. (Mày muốn gặp Baron hả? Nó mới vừa đi khỏi cách đây ít phút)
Present Simple – Thì Hiện Tại Đơn
Cách dùng:
• Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)
• Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: I get up early every morning. (Tôi dậy sớm mỗi buổi sáng.)
• Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã được định trước theo thời gian biểu.
Ví dụ: The train leaves at seven tomorrow morning. (Chuyến tàu sẽ rời đi lúc bảy giờ sáng mai.)
• Các từ nhận biết thì hiện tại đơn: các từ chỉ mức độ (always, often, usually, sometimes, never), all the time, now and then, once in a while, every day/week/month/ year, on [ngày], …
Cấu trúc:
a) Thể khẳng định:
S (Chủ ngữ ) + V ( Động từ ở thì hiện tại ) + O +…
Động từ ở thì hiện tại bao gồm:
Động từ to be:
Chủ ngữ | Động từ to be |
I | am |
He/She/It | is |
We/You/They | are |
Ví dụ:
- I am a student. (Tôi là một học sinh.)
- He is a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ.)
- We are teachers. (Chúng tôi là giáo viên.)
Động từ thường:
Chủ ngữ | Động từ thường |
I/We/You/They | động từ nguyên mẫu (bare infinitive) |
He/She/It | động từ thêm -s hoặc -es. |
Ví dụ:
- We have bread for breakfast every morning. (Chúng tôi ăn bánh mì cho bữa sáng mỗi buổi sáng.)
- She cooks dinner every night.(Cô ấy nấu bữa tối mỗi đêm.)
b) Thể phủ định:
Động từ to be và động từ khiếm khuyết:
S (Chủ ngữ ) + V (Động từ) + not + …
Ví dụ:
- He is not (isn’t) a good student. (Anh ấy không phải là một học sinh giỏi.)
- I cannot (can’t) swim. (Tôi không thể bơi.)
Động từ thường:
S (Chủ ngữ ) + don’t/doesn’t + Bare Infinitive (Động từ nguyên mẫu)
Chủ ngữ | Trợ động từ |
I/We/You/They | don’t |
He/She/It | doesn’t |
Ví dụ:
- She does not (doesn’t) like coffee. (Cô ấy không thích cà phê.)
- They don’t want new shirts. (Họ không muốn áo mới.)
c) Thể nghi vấn:
Động từ to be và động từ khiếm khuyết:
V (Động từ) + S (Chủ ngữ)?
Ví dụ:
- Am I bad at cooking? (Tôi có dở nấu ăn không?)
- Can you help me with my homework? (Bạn có thể giúp tôi làm bài tập về nhà được không?)
Động từ thường:
Do/Does + S (Chủ ngữ) + Bare Infinitive (Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ:
- Do I look like a clown? (Nhìn tôi có giống một thằng hề không?)
- Does she get what she wants? (Cô ấy có đạt được những gì cô ấy muốn không?)
Past Simple – Thì Quá Khứ Đơn
Cách dùng:
– Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ và biết thời gian xác định.
Ví dụ: Phong went to Dalat last summer. (Phong đã đến Đà Lạt mùa hè năm ngoái.)
– Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt.
Ví dụ: Tien worked as a waiter for two years before she went abroad. (Tiên đã làm bồi bàn được hai năm trước khi cô ấy đi nước ngoài.)
Cấu trúc:
a) Thể khẳng định:
S (Chủ ngữ) + V2/-ed (Động từ ở thì quá khứ)
Ví dụ: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua.)
b) Thể phủ định:
Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
S(Chủ ngữ) + V2/-ed (Động từ ở thì quá khứ) + not
Ví dụ: I couldn’t open the door yesterday. (Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua.)
Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
S(Chủ ngữ) + did not (didn’t) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)
Ví dụ: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
c) Thể nghi vấn:
Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
V2/-ed(Động từ ở thì quá khứ) + S (Chủ ngữ?)
Ví dụ: Were they in the hospital last month? (Họ đã ở bệnh viện tháng rồi?)
Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
Did/Did not (Didn’t) + S(Chủ ngữ) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ: Did you see your boyfriend esterday? (Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua?)
Câu hỏi sử dụng từ để hỏi như What, When, Where, Why, How:
Động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
Question words(Từ để hỏi) + V2/-ed(Động từ ở thì quá khứ) + S(Chủ ngữ)?
Ví dụ: Where were you last night? (Bạn đã ở đâu tối qua?)
Động từ thường và động từ bất quy tắc:
Question words(Từ để hỏi) + did/didn’t + S(Chủ ngữ) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ: Where did you sleep last night? (Bạn đã ngủ ở đâu tối qua?)
Past Progressive – Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
Cách dùng:
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài trong một thời gian ở quá khứ.
Ví dụ:
- Yesterday, I was working in my office all the afternoon. (Hôm qua, tôi làm việc tại văn phòng suốt buổi chiều.)
- What were you doing from 3 p.m to 6 p.m yesterday? (Bạn làm gì trong khoảng thời gian từ 3 đến 6 giờ chiều ngày hôm qua?)
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào một thời điểm nào đó ở quá khứ.
Ví dụ:
- I was studying Japanese at 7 p.m yesterday. (Tôi đang học tiếng Nhật vào lúc 7 p.m hôm qua.)
- They were learning English at that time. (Họ đang học tiếng Anh vào thời gian đó.)
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Hành động nào kéo dài hơn thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động nào ngắn hơn thì dùng quá khứ đơn.
Ví dụ:
- He was sleeping when I came yesterday. (Anh ấy đang ngủ khi tôi đến hôm qua.)
- What was she doing when you saw her? (Cô ấy đang làm gì khi bạn thấy cô ấy?)
– Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
Ví dụ: Last night, my brother was studying while my mom was cooking. (Tối qua, em tôi học bài trong khi má tôi nấu ăn.)
Chú ý: Thì quá khứ tiếp diễn không dùng cho các động từ nhận thức, tri giác như hear, feel,…
Ví dụ:
- When students heard the bell, they left. (Khi học sinh nghe chuông reng, họ ra về.)
- He felt tired at that time. (Anh ấy cảm thấy mệt vào thời điểm đó.)
Cấu trúc:
Thể khẳng định:
S(Chủ ngữ) + was/were + V-ing(Động từ thêm –ing)
Chủ ngữ | Động từ to be |
I/She/He/It | was |
We/You/They | were |
Ví dụ: They were dancing. (Họ đang nhảy múa.)
Thể phủ định:
S(Chủ ngữ) + wasn’t/weren’t + V-ing(Động từ thêm –ing)
Ví dụ: I wasn’t concentrating in class. (Tôi đã không tập trung trong lớp.)
Thể nghi vấn:
Câu hỏi dạng yes/no:
Was/Were + S(Chủ ngữ) + V-ing(Động từ thêm –ing)?
Ví dụ: Was he working at his computer when the power cut occurred? (Anh ấy có đang làm việc trên máy tính khi sự cố mất điện xảy ra không?)
Câu hỏi có từ hỏi:
Question words(Từ hỏi) + was/were + S(Chủ ngữ) + V-ing?
Các từ hỏi bao gồm: What, When, Where, Why, Which, How
Ví dụ: What was she talking? (Cô ấy đang nói về vấn đề gì vậy?)
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn: rong câu thường có: at … yesterday/ last night, all day, all night, all … (last week/ month), from … to …, the whole of (thời gian), while, at that very moment, hoặc giờ giấc cụ thể trong quá khứ.
Past Perfect – Thì Quá Khứ Hoàn Thành**\N\N
Cách dùng:
– Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ hoặc xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
– Hành động xảy ra trước là hành động ở thì quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau là ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ: My grandmother had lived in Hanoi before 1954. (Bà tôi đã từng sống ở Hà Nội trước 1954.)
Cấu trúc:
a) Thể khẳng định:
S (Chủ ngữ) + had + Past Participle (Quá khứ phân từ)
Ví dụ:
- By the time I left that school, I had taught there for ten years. (Lúc tôi rời trường, tôi đã giảng dạy ở đó được 10 năm.)
- It had stopped raining so they didn’t bother to going out for dinner. (Trời đã ngừng mưa nên họ đã không ngại ra ngoài để ăn tối.)
b) Thể phủ định:
S (Chủ ngữ) + hadn’t + Past Participle (Quá khứ phân từ)
Ví dụ:
- I knew we hadn’t seen each other before. (Tôi đã biết là chúng ta chưa từng gặp nhau.)
- They hadn’t finished eating when I got there. (Họ vẫn chưa ăn xong khi tôi đến đó.)
c) Thể nghi vấn:
Had + S (Chủ ngữ) + Past Participle (Quá khứ phân từ)?
Ví dụ:
- Had she visited many cities in Vietnam before she moved in in 2015? (Cô ấy đã đến từng thăm một số thành phố ở Việt Nam trước khi cô ấy định cư vào năm 2015 chưa?)
- Had you studied English before you moved to New York? (Bạn đã học tiếng Anh trước khi bạn sang định cư ở New York chưa?)
Dấu hiệu nhận biết:
Thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng trong câu có những từ/ cấu trúc sau: before…, by the time, by; cấu trúc No sooner … than; Hardly/ Scarely … when; It was not until … that; Not until … that (mãi cho tới khi … mới); By the time (tới lúc mà … thì)
→ Xem: Grammar Unit 2 Personal Experiences
A. Reading Unit 2 Trang 22 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Before You Read (Trước khi bạn đọc)
Work in pairs. Look at the pictures below and guess what is happening in the each of them. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các hình dưới đây và đoán những gì đang xảy ra ở mỗi hình.)
While You Read (Trong khi bạn đọc)
Read the story, and then do the tasks that follow. (Đọc câu chuyện và sau đó làm bài tập sau.)
MY MOST EMBARRASSING EXPERIENCE
My most embarrassing experience happened a few years aso. when I was a grade 9 student. In those days, my biggest dream was a red hat – a floppy cotton hat like the one my pop star idol wore in her video clip. I thought I would look great in it.
My father knew this, so on my birthday he gave me some money so that I could buy the hat for myself. I was extremely excited and decided to go to the shop at once. I got on the bus and sat down next to a schoolboy about my age. The boy glanced at me and turned away. There was a sneaky look on his face, but I didn’t think much about it. I was busy imagining how I would look in the hat. After a while, I turned round and noticed that the boy’s schoolbag was open. Inside it, I saw a wad of dollar notes exactly like the ones my father had given me. I quickly looked into my own bag – the notes had gone! 1 was sure that the boy was a thief. He had stolen my money. I didn’t want to make a fuss, so I decided just to take my money back from the schoolboy’s bag, without saying a word about it. So I carefully put my hand into the boy’s bag, took the notes and put them in my own bag.
With the money I bought the pretty hat of my dreams. When I got home, I showed it to my father.
“How did you pay for it?” he asked.
“With the money you gave me for my birthday, of course. Dad,” I replied.
“Oh? What’s that then?” he asked, as he pointed to a wad of dollar notes on the table.
Can you imagine how I felt then?
Task 1. The words/phrases in the box all appear in the passage. Use them to fill in the blanks in the sentences. (Tất cả các từ/ cụm từ trong khung đều xuất hiện ở đoạn văn. Sử dụng chúng để điền vào chỗ ở trong các câu.)
- making a fuss
- sneaky
- glanced
- embarrassing
- idols
1. The girl was so shy that she didn’t look at him in the face. She just _________ at him and looked away.
2. She complains noisily about anything she doesn’t like. She is the type of person who is always _________ .
3. She was in a very _________ situation. She felt so stupid and didn’t know what to say.
4. Teenaeers nowadays often have their own _________ who they really love and imitate in different ways.
5. I don’t like the look of that man. There is something _________ about him.
Task 2. Work in pairs. Put the pictures of the events (on page 22) in the order they happened in the story. (Làm việc theo cặp. Đặt những tranh của sự kiện (ở trang 22) theo đúng thứ tự chúng xuất hiện trong câu chuyện.)
1. Picture …
2. Picture …
3. Picture …
4. Picture …
5. Picture …
6. Picture …
Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. What did she wish to have when she was in grade 9?
2. Why did her father give her some money on her birthday?
3. What did she see in the boy’s bag?
4. Why did she decide to take the money from the boy’s bag without saying anything about it?
5. What did she do with the money?
After You Read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Discuss the question: What do you think the girl had to do after she discovered that the money she had taken from the boy’s bag was not hers? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Em nghĩ cô gái phải làm gì sau khi cô khám phá ra rằng tiền mà cô lấy ở cặp của cậu bé không phải là tiền của cô.)
→ Xem: A. Reading Unit 2 Trang 22 SGK Tiếng Anh Lớp 11
B. Speaking Unit 2 Trang 25 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Task 1. Work in pairs. Match the things you might have done or experienced in box A with how the experience might have affected you in box B. (Làm việc theo cặp. Ghép những điều em có thể đã làm hoặc trải qua ở khung A và điều trải qua đó ảnh hưởng đến em như thế nào ở khung B.)
Example: 1 – d
A | B |
1. speaking English to a native English speaker 2. being seriously ill 3. travelling to other parts of the country 4. failing an exam 5. talking to a famous pop star |
a. makes you love your country more b. teaches you a lesson and makes you study harder c. makes you appreciate your health more d. makes you more interested in learning English e. changes your attitude to pop stars |
Task 2. Work in pairs. A student talks to her friend about one of her past experiences. And how it affected her. The lines in their conversation are jumbled. Put them in the correct order, then practice the dialogue. (Làm việc theo cặp. Một học sinh đang nói chuyện với bạn của cô ấy về một trong những điều trải qua của mình trong quá khứ và nó ảnh hưởng đến cô như thế nào. Những câu trong cuộc đối thoại của họ đã bị đảo lộn. Đặt chúng lại đúng thứ tự, sau đó thực hành bài đối thoại.)
\(\)\(\Box\) a) I was walking along Trang Tien Street when an English girl came up to me and asked me the way to Hoan Kiem Lake. I told her, then we started talking about the lake._1_ b) Have you ever spoken English to a native speaker?
\(\Box\) c) How did the experience affect you?
_2_ d) Yes. 1 talked to an English girl last summer.
\(\Box\) e) What did you talk about?
\(\Box\) f) Well, it made me more interested in learning English.
\(\Box\) g) Everything about the lake: its name, the great turtles in it, etc.
\(\Box\) h) How did you meet her?
Task 3. Work in pairs. Underline the structures used to talk about past experiences in the dialogue in Task 2. then use the structures and the ideas in Task 1 to make similar dialogues. (Làm việc theo cặp. Gạch dưới những cấu trúc được dùng nói về những điều trải qua trong quá khứ ở bài đối thoại 2, sau đó dùng những cấu trúc này và những ý tưởng ở bài đối thoại 1 để thực hiện bài đối thoại tương tự)
Useful structures: (Cấu trúc hữu ích: )
- Have you ever…? (Bạn đã bao giờ…?)
- How did it happen? (Nó xảy ra như thế nào?)
- When did it happen? (Nó xảy ra khi nào?)
- How did the experience affect you? (Trải nghiệm này ảnh hưởng đến bạn như thế nào?)
→ Xem: B. Speaking Unit 2 Trang 25 SGK Tiếng Anh Lớp 11
C. Listening Unit 2 Trang 27 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Before You Listen (Trước khi bạn nghe)
Work in goups. Look at the picture and say what is happening in it. (Làm việc theo nhóm. Nhìn hình và nói điều gì đã xảy ra ở đấy.)
Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
- memorable
- terrified
- scream
- replaced
- gas stove
- unforgettable
- escape
- protected
While You Listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Christina is being interviewed about the most unforuettable experience in her life. Listen to the interview, and then decide whether the statements are true (T) or false (F). (Christina đang được phỏng vấn về một điều đã trải qua không thể quên trong cuộc đời của cô ấy. Nghe bài phỏng vấn và sau đó quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F)).
True | False | |
1. Christina is a businesswoman. | ||
2. The fire happened three years ago. | ||
3. The fire started in the bedroom. | ||
4. When the fire started, Christina was reading a book. | ||
5. Her mother came and rescued her. |
Task 2. Listen to the second part of the dialogue and fill in the gaps in the summary of Christina’s story below. (Nghe phần hai của đoạn hội thoại và điền vào những chỗ trống của bài tóm tắt câu chuyện của Christina dưới đây.)
Although I lost many things in the fire, the experience helped me to grow up. Before the fire, I was selfish. I always complained to my mother about how (1) ___________ my room was or how few clothes I had. Then the fire came and destroyed (2) ___________ we owned. But slowly I began to realise that I didn’t really need those tilings. I just needed my (3) ___________ . After all, you can set new clothes any time, but a family can never be (4) ___________ . The fire (5) ___________ many things from me, but it gave me something, too. It taught me to (6) ___________ my family more than things.
After You Listen (Sau khi bạn nghe)
Christina says that family is more important than things. Do you agree or disagree with her? Why? Exchange your ideas with a parner. (Christina nói rằng gia đình quan trọng hơn mọi thứ. Bạn đồng ý hay không đồng ý với cô ấy? Tại sao? Trao đổi ý kiến của mình với bạn học.)
→ Xem: C. Listening Unit 2 Trang 27 SGK Tiếng Anh Lớp 11
D. Writing Unit 2 Trang 28 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Writing a personal letter about a past experience. (Viết một là thư cá nhân về một điều trải qua trong quá khứ.)
Write a letter to your pen friend telling him/her about one of your most memorable past experiences. Your letter should include the following main points: (Viết một lá thư cho người bạn tâm thư của em để kể cho bạn ấy về một trong những kỉ niệm khó quên của bạn. Lá thư của bạn nên bao gồm những ý chính sau:)
- when it happened (khi nào nó xảy ra)
- where it happened (nó xảy ra ở đâu)
- how it happened (nó xảy ra thế nào)
- who was involved (nó liên quan đến ai)
- how the experience affected you (điều đó ảnh hưởng đến bạn như thế nào)
→ Xem: D. Writing Unit 2 Trang 28 SGK Tiếng Anh Lớp 11
A. Reading Unit 2 Trang 29 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Pronunciation: /m/ – /n/ – /g/
Grammar:
-
- Present simple indicating past time
- Tense revision: the past simple, past progressive and past perfect
Pronunciation
Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
/m/ | /n/ | /g/ |
may | nose | wrong |
make | nine | running |
summer | money | bringing |
home | seven | sing |
small | snow | morning |
Practise reading aloud these sentences (Thực hành đọc to những câu này)
1. Good morning. I want an apartment in central London.
2. We have an inexpensive apartment in Northend Avenue.
3. I remember meeting him on a nice summer afternoon.
4. Mr. King is singing next door.
5. He’s holding a string in his fingers.
6. He loves spending his holidays in his small summer house.
Grammar
Exercise 1. Use the correct present tense forms of the verbs in brackets in the story below. The first one has been done for you as an example. (Sử dụng dạng thì hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc ở câu chuyện bên dưới. Động từ đầu tiên đã được làm sẵn làm ví dụ cho bạn.)
The story is about a girl called Little Red Riding Hood who (0. live) lives with her mother. Little Red Riding Hood’s grandmother(1. invite) ______ her to her cottage, so one fine day she (2. set) ______ off to visit her. The little girl (3. get) ______ ready,(4. wave) ______ goodbye to her mother and (5. promise) ______ to be careful. On her arm she (6. carry) ______ a basket which (7. contain) ______ a cake her mother (8. bake) ______ specially. It (9. be) ______ a lovely spring morning, the sun (10. shine) ______ and the birds (11. sing) ______ feeling happy that the winter (12. be) ______ over.
Exercise 2. Complete the sentences by putting the verbs into the past simple or past progressive. (Hoàn thành câu bằng cách chia các động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
Examples:
Do you like this picture? My uncle ___________ it. (paint)
– Do you like this picture? My uncle painted it.
We ___________ lunch when we __________ the news. (have, hear)
– We were having lunch when we heard the news.
1. He ___________ his arm when he ___________ football. (break, play)
2. Julia ___________ her first novel when she ___________ 19 years old. (write, be)
3. I ___________ on the computer when the fire ___________ out. (work, break)
4. When it ___________ to rain, they ___________ through the forest. (start, walk)
5. He ___________ us about his marriage when we ___________ afternoon tea. (tell, have)
6. Sorry, I ___________ to you. I ___________ about something else. (not listen, think)
7. I ___________ you last night, but you ___________ . What ___________ you? (phone, not answer, do)
8. Mary ___________ her glasses at the time, so she ___________ what kind of car the man ___________ . (not wear, not notice, drive)
Exercise 3. Write the sentences, putting the verbs in each sentence into the past simple or the past perfect. (Viết câu, chia động từ trong mỗi câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)
Example:
When the police (arrive), the car (go).
– When the police arrived, the car had gone.
1. They (eat) everything by the time I (arrive) at the party.
2. When I (find) my purse, someone (take) the money out of it.
3. By the time I (get) into town, the shops (close).
4. When they (get) to the station, the train (leave).
5. By the time you (get) her letter, she (arrive) in Paris.
6. The police (pay) no attention to Clare’s complaint because she (phone) them so many times before.
7. I (go) to the post office to ask about my package, but they (say) that it (not arrive) yet.
8. When I (look) at the new dress for half an hour, I (ask) how much it (cost).
→ Xem: E. Language Focus Unit 2 Trang 29 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Ở trên là nội dung bài Unit 2: Personal Experiences – Tiếng Anh Lớp 11, bài học tìm hiểu về kinh nghiệm cá nhân qua các phần: Reading, Speaking, Listening, Writing. Hi vọng qua bài viết sẽ giúp các bạn bám sát nội dung bài học một cách tốt nhất.
Trả lời