Unit 4: At School – Tiếng Anh Lớp 7
Unit 4: At School
Nội dung bài Unit 4: At School – Tiếng Anh Lớp 7, tìm hiểu nội dung về “ở trường” qua các phần A. Schedules, B. The Library. Mời các bạn theo dõi nội dung ngay dưới đây.
Vocabulary Unit 4 At School
/saɪəns/
(n)
khoa học
- Chemistry, physics, and biology are all science.
- Hóa học, vật lí và sinh học đều là khoa học.
- Science can no longer be ignored, even if it contradicts some religious beliefs.
- Khoa học không thể bị làm ngơ nữa mặc cho nó đối nghịch với một vài niềm tin tôn giáo.
/ˈeəriə/
(n)
khu vực, lĩnh vực
- Software is not really my area of expertise.
- Phần mềm không thật sự là lĩnh vực chuyên môn của tôi.
- The government should relocate the industrial area outside the city.
- Chính phủ nên chuyển khu vực công nghiệp ra ngoài thành phố.
/ˈɔːθər/
(n)
tác giả
- She is a popular author of children’s fiction.
- Cô ấy là một tác giả truyện thiếu nhi giả tưởng nổi tiếng.
- My favourite author is Haruki Murakami.
- Tác giả yêu thích của tôi là Haruki Murakami.
/baɪəˈlɒdʒɪkəl/
(adj)
thuộc sinh vật học
- Breathing is a biological process in humans.
- Sự hít thở là một quy trình sinh học của con người.
- Our second child is our biological birth while our first is adopted.
- Đứa con thứ hai của chúng tôi là con đẻ trong khi đứa con thứ nhất được nhận nuôi.
- There are limits to the biological body.
- Luôn có giới hạn đối với cơ thể sinh học của con người.
/baɪˈɒlədʒɪst/
(n)
nhà sinh vật học
- I want to be a biologist when I grow up.
- Tôi muốn trở thành một nhà sinh vật học khi tôi lớn lên.
- She’s a marine biologist.
- Cô ấy là một nhà sinh vật thủy sinh.
- He’d always wanted to be a biologist but his mother wanted him to be a doctor.
- Anh ấy luôn muốn trở thành một nhà sinh vật học nhưng mẹ của anh ấy muốn anh ấy trở thành một bác sĩ.
/baɪˈɒlədʒi/ n
()
sinh vật học
- She studied biology at university.
- Cô ấy học sinh học ở trường đại học.
- My biology lesson was just over.
- Lớp học sinh học mới kết thúc.
- Biology was my favorite subject at school.
- Sinh học từng là môn học yêu thích của tôi tại trường.
/kæfəˈtɪəriə/
(n)
quán ăn tự phục vụ
- Students may eat lunch in the school cafeteria.
- Học sinh có thể ăn trưa ở căn tin của trường.
- They want someone to carry their cafeteria tray to the table.
- Họ muốn một người nào đó mang khay thức ăn tự phục vụ đến bàn họ ngồi.
/ˈkemɪkəl/
(adj)
thuộc về hóa học
- The chemical reaction created green smoke.
- Phản ứng hóa học tạo ra khói màu xanh lá.
- They used chemical weapons to kill enemy in the war.
- Họ sử dụng vũ khí hóa học để giết kẻ thù trong chiến tranh.
/ˈkemɪst/
(n)
nhà hóa học
- He works as a chemist.
- Anh ấy là một nhà hóa học.
- The next morning the chemist and engineer tell the mathematician about the fire.
- Buổi sáng hôm sau, nhà hóa học và kĩ sư nói với nhà toán học về đám cháy.
/ˈkemɪstri/
(n)
hóa học
- Chemistry department will move to the new building next month.
- Khoa Hóa sẽ chuyển đến một tòa nhà mới tháng tới.
- He’s always in his chemistry lab.
- Anh ấy luôn ở trong phòng thí nghiệm hóa học của mình.
/ˈdɪkʃənəri/
(n)
từ điển
- Use your dictionaries to look up any words you don’t understand.
- Sử dụng từ điển của bạn để tra những từ mà bạn không hiểu.
- He’s a dictionary maker, poet and author.
- Anh ấy là một người làm từ điển, nhà thơ và tác giả.
/ˈnɒvəl/
(n)
tiểu thuyết
- Have you read any good novels lately?
- Bạn có đọc tiểu thuyết hay nào gần đây không?
- I stayed up last night to finish the novel.
- Tôi thức đêm hôm qua để đọc hết cuốn tiểu thuyết.
/ˈɔːdər/
(n)
ra lệnh, mệnh lệnh
- Our names are in alphabetical order on the list.
- Tên của chúng ta được xếp theo thứ tự alphabet trong danh sách.
- We ranked the tasks in order of importance.
- Chúng tôi xếp công việc theo thứ tự quan trọng.
/ˈfɪzɪkəl edʒʊˈkeɪʃən/
(n)
môn thể dục
- Two or three times a week, students attend a 45-minute physical education class.
- Hai hay ba lần một tuần, học sinh tham dự một lớp học thể dục 45 phút.
- He is very strong intellectually but performs very poorly in physical education.
- Anh ấy cực kì thông minh nhưng rất yếu thể dục.
/ˈfɪzɪsɪst/
(n)
nhà vật lí
- Daniel Gabriel Fahrenheit was the German physicist who invented the thermometer.
- Daniel Gabriel Fahrenheit là nhà vật lí người Đức đã phát minh ra nhiệt kế.
- He is married to a fellow physicist and has two sons from a previous marriage.
- Anh ấy đã cưới một nhà vật lí đồng nghiệp và có hai con trai từ cuộc hôn nhân trước.
/ˈfɪzɪks/
(n)
vật lí
- He graduated in physics from University of Science.
- Anh ấy đã tốt nghiệp chuyên ngành Vật lí tại đại học khoa học tự nhiên.
- He’s interested in physics at school.
- Anh ấy có hứng thú với môn vật lí khi đi học.
/ræk/
(n)
giá đỡ
- There are luggage racks on the train.
- Có giá đỡ hành lí trên tàu.
- The magazine rack in the living room is broken.
- Giá đỡ tạp chí ở phòng khách bị gãy.
/ˈriːdər/
(n)
người đọc
- She’s a slow reader.
- Cô ấy là một người đọc chậm.
- The reader gets a pretty good understanding of what really happened on that day.
- Người đọc có một sự hiểu biết khá tốt về những gì thực sự đã xảy ra vào ngày hôm đó.
/rɪˈsiːv/
(v)
nhận, tiếp nhận
- Occasionally, he receives letters from fans.
- Thỉnh thoảng anh ấy nhận được thư từ người hâm mộ.
- She received a number of awards during her lifetime.
- Cô ấy đã nhận được rất nhiều giải thưởng trong suốt cuộc đời của cô ấy.
/saɪənˈtɪfɪk/
(adj)
thuộc về khoa học
- They’ve conducted scientific experiments for years but still haven’t found the answer for their questions.
- Họ đã thực hiện thí nghiệm khoa học nhiều năm nhưng vẫn chưa tìm được câu trả lời cho những câu hỏi của họ.
- He finds a lot of interesting scientific case studies that contradict that idea.
- Anh ấy tìm thấy rất nhiều trường hợp nghiên cứu khoa học thú vị đối nghịch với ý tưởng đó.
/ˈsaɪəntɪst/
(n)
nhà khoa học
- You don’t have to be a scientist to know grass doesn’t grow in these conditions.
- Bạn không cần phải là nhà khoa học để biết cỏ không mọc trong những trường hợp này.
- He works as a scientist and engineer.
- Anh ấy làm việc như một nhà khoa học và kĩ sư.
/ʃəʊ/
(v)
buổi biểu diễn, chương trình
- Sales figures showed a significant increase last month.
- Bảng doanh số cho thấy một sự tăng kể tháng rồi.
- Show me your passport.
- Hãy cho tôi xem hộ chiếu của bạn.
/snæk/
(n-v)
món ăn nhẹ
- Do you want a quick snack before you go out?
- Bạn có muốn ăn nhẹ trước khi đi ra ngoài?
- I’ve been snacking on chocolate and biscuits all afternoon.
- Tôi đã ăn vặt sô cô la và bánh quy suốt buổi chiều.
/ˈjuːnɪfɔːm/
(n)
đồng phục
- I like men in uniform.
- Tôi thích đàn ông mặc đồng phục.
- She looks completely different in uniform.
- Cô ấy nhìn thật khác khi mặc đồng phục.
Grammar Unit 4 At School
Present Continuous – Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Cách dùng:
– Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động hay một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: What are you doing now? (Bạn đang làm gì đó?)
– Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay thời điểm nói.
Ví dụ: I’m studying Marketing this year. (Năm nay tôi học Marketing.)
– Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra tại tương lai gần, thường được dùng để chỉ một sự sắp xếp hay kế hoạch đã xác định.
Ví dụ: My parents are visiting my brother next week. (Bố mẹ sẽ ghé thăm em trai tôi vào tuần tới.)
– Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động thường xuyên diễn ra gây khó chịu, bực bội cho người nói (thường có always, continually)
Ví dụ: You are always coming late! (Cô lúc nào cũng tới trễ hết!)
Chú ý:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn cho các động từ nhận thức và tri giác như see, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate,…
Các từ nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Now, at present, at the moment, right now, still, look!, Listen! (những câu mệnh lệnh cách có dấu chấm than (!))
Cấu trúc:
Thể khẳng định:
S(Chủ ngữ) + Động từ to be + V-ing
Chủ ngữ | Động từ to be | Động từ |
I | am | |
He/She/It | is | V-ing |
We/You/They | are |
Ví dụ:
- I am eating noodles. (Tôi đang ăn mì.)
- He’s calling his brother. (Anh ấy đang gọi điện thoại cho em trai của mình.)
- We’re baking a birthday cake. (Chúng tôi đang nướng một cái bánh sinh nhật.)
Thể phủ định:
S(Chủ ngữ) + Động từ to be + not + V-ing
Chủ ngữ | Động từ to be | Động từ |
I | am | |
He/She/It | is | not + V-ing |
We/You/They | are |
Ví dụ:
- I’m not going to the party this evening. (Tôi sẽ không đi đến bữa tiệc vào tối nay.)
- He’s not coming to work. (Anh ấy sẽ không đi làm.)
- We’re not sending him an apology letter. (Chúng tôi sẽ không gửi cho anh ấy một lá thư xin lỗi.)
Thể nghi vấn:
Động từ To be + S(Chủ ngữ) + V-ing?
Chủ ngữ | Động từ to be | Động từ |
Am | I | |
Is | He/She/It | V-ing? |
Are | We/You/They |
Ví dụ:
- Am I doing my housework? (Tôi có đang làm việc nhà không?)
- Is she cooking beef for dinner? (Cô ấy có đang nấu thịt bò cho bữa tối không?)
- Are they travelling next week? (Họ sẽ du lịch vào tuần sau chứ?)
This, That, These, Those
Định nghĩa: This, that, these, those là những từ chỉ định, chúng thường sử dụng để chỉ người và vật. This và that dùng với nghĩa số ít. These và those dùng với nghĩa số nhiều.
Cách dùng:
Determiners – những từ chỉ định: this và that (cái này – cái kia) được dùng với danh từ số ít và danh từ không đếm được, còn these và those (những cái này – những cái kia) được dùng với danh từ số nhiều.
Ví dụ:
- What do you think of this book? (Bạn nghĩ sao về cuốn sách này?)
- I need to paint those windows. (Tôi cần phải sơn những cánh cửa sổ đó.)
Pronouns – đại từ: this, that, these và those còn được dùng như đại từ để nói về sự vật hay ý tưởng, trong trường hợp này, chúng đứng 1 mình chứ không đi kèm với danh từ, đại từ.
Ví dụ:
- Can you turn that off if you’re not watching it? (Bạn có thể tắt cái đó đi nếu bạn không xem được không?)
- What colour are those? (Những cái đó có màu gì vậy?)
A. Schedules Unit 4 Trang 42 SGK Tiếng Anh Lớp 7
1. Listen and repeat. (Nghe và đọc.)
Bài Nghe A. Schedules Unit 4 Trang 42 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Now practice saying the time with a partner. (Thực hành nói giờ với bạn cùng học)
Example:
What time is it?
It’s seven o’clock.
2. Answer about you. (Trả lời về bạn.)
a. What time do you get up?
b. What time do classes start?
c. What time do they finish?
d. What time do you have lunch?
e. What time do you go to bed?
3. Listen and write. Complete the schedule. (Nghe và đọc. Hoàn thành thời khóa biểu sau.)
Bài Nghe A. Schedules Unit 4 Trang 42 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
4. Look at the pictures. Ask and answer questions. (Nhìn vào các bức tranh sau. Hỏi và đáp.)
Example
– What is Lan studying? (Lan đang học gì?)
Lan is studying Physics. (Lan đang học Vật lý.)
– What time does Lan have her Physics class? (Lan có tiết Vật lý lúc mấy giờ?)
She has her Physics class 8.40. (Cô ấy có tiết Vật lý lúc 8:40.)
5. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài Nghe A. Schedules Unit 4 Trang 42 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Hoa: When do you have English? (Khi nào bạn có tiết học tiếng Anh?)
Thu: I have English classes on Wednesday and Thursday. (Mình có tiết học tiếng Anh vào ngày thứ tư và thứ năm.)
Hoa: What time do they start? (Mấy giờ chúng bắt đầu?)
Thu: My first English class is on Wednesday at 8.40. On Thursday, I have English at 9.40. (Tiết học tiếng Anh đầu tiên vào ngày thứ tư thì vào lúc 8 giờ 40, vào ngày thứ năm mình có tiết tiếng Anh lúc 9 giờ 40.)
Hoa: What other classes do you have on Thursday? (Những tiết học khác vào ngày thứ năm là gì?)
Thu: I have Math, Geography, Physical Education and Music. (Mình có tiết Toán, Địa, Thể dục và Nhạc.)
Hoa: What’s your favorite subject, Thu? (Môn học ưa thích nhất của bạn là gì vậy Thu?)
Thu: I like History. It’s an interesting and important subject. (Mình thích Lịch sử. Nó là một môn học thú vị và quan trọng.)
Hoa: Yes, I like it, too. (Đúng vậy, mình cũng thích nó.)
Thu: What’s your favorite subject? (Môn học ưa thích của bạn là gì?)
Hoa: Oh, Math. It’s difficult, but fun. (Ờ, môn Toán. Nó khó nhưng vui lắm.)
Write your schedule in your exercise book. Then ask and answer questions about your schedule with a partner. (Viết thời khoá biểu của em vào vở bài tập, sau đó hỏi và đáp về thời khoá hiểu của em với bạn cùng học).
6. Read. (Đọc.)
Bài Nghe A. Schedules Unit 4 Trang 42 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
SCHOOLS IN THE USA
Schools in the USA are a little different from schools in Viet Nam. Usually, there is no school uniform. Classes start at 8.30 each morning and the school day ends at 3.30 or 4 o’clock. There are no lessons on Saturday.
Students have one hour for lunch and two 20-minute breaks each day. One break is in the morning, the other is in the afternoon. Students often go to the school cafeteria and buy snacks and drinks at a break or at lunchtime. The most popular after-school activities are baseball, football and basketball.
Questions: True or false? Check the boxes. (Câu hỏi: Đúng hay sai? Ghi dấu vào khung)
True | False | |
a. Students do not usually wear school uniform. | ✓ | |
b. There are classes on Saturday morning. | ||
c. Students don’t have a break in the afternoon. | ||
d. The school cafeteria sells food to students. | ||
e. The school cafeteria only opens at lunch time. | ||
f. Baseball is an unpopular after-school activity. |
7. Play with words. (Chơi với chữ.)
Bài Nghe A. Schedules Unit 4 Trang 42 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
What do I do at school? (Tôi làm gì ở trường)
In Literature, I read a book (Với môn Văn, tôi đọc sách)
And write about what I read. (Và viết những gì tôi đọc.)
In Home Economics, I learn to cook (Với môn kinh tế gia đình, tôi học nấu nướng)
And what our bodies need. (Và những gì mà cơ thể chúng ta cần.)
In History, I study the past (Với Lịch sử, tôi nghiên cứu quá khứ)
And how the world changes. (Và thế giới thay đổi ra sao)
In Geography, I study the world, (Với Địa Lý, tôi nghiên cứu thế giới,)
Its rivers and mountain ranges. (Những con sông và những rặng núi)
I have several classes every day. (Mỗi ngày tôi có vài tiết học.)
And learn what, where and how. (Và học cái gì, ở đâu và như thế nào.)
What is my favorite class today? (Tiết học ưa thích nhất của tôi hôm nay là gì?)
The one we are learning now. (Chính là tiết học lúc này chúng ta đang học.)
Remember. (Ghi nhớ.)
time
subjects
I have Math at seven o’clock.
What time do you have English?
When do you have …?
I have … on … at ….
Present progressive tense
I am studying ….
You are studying ….
He/She is studying ….
We are studying …
They are studying ….
What is she studying?
She’s studying Physics.
What are we studying?
We’re studying Math.
B. The Library Unit 4 Trang 47 SGK Tiếng Anh Lớp 7
1. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài Nghe B. The Library Unit 4 Trang 47 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Librarian: As you can see, this is our library and those are our books. These racks have magazines and those have newspapers. These shelves on the left have math and science books: chemistry, physics and biology. Those shelves on the right have history and geography books,
dictionaries and literature in Vietnamese.
Hoa: Are there any English books?
Librarian: Yes. Those books at the back of the library are in English. There are readers, novels, reference books and dictionaries.
OK. Now, follow me to the video room next door.
Now answer. (Bây giờ trả lời)
a. Where are the magazines?
b. Where are the newspapers?
c. What books are on the left?
d. What books are on the right?
e. Where are the books in English?
f. What time does the library open?
g. What time does it close?
2. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Bài Nghe B. The Library Unit 4 Trang 47 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Nga: Good morning. (Chào cô.)
Librarian: Good morning. Can I help you? (Chào em. Cô có thể giúp gì không?)
Nga: Yes. Where can I find the math books, please? (Vâng. Thư cô, em có thể tìm các sách toán ở đâu?)
Librarian: They’re on the shelves on the left. (Chúng ở trên các kệ ở bên trái.)
Nga: Do you have magazines and newspapers here? (Ở đây có tạp chí và báo không?)
Librarian: Yes. They’re on the racks in the middle. (Có. Chúng ở trên các giá đỡ ở giữa.)
Nga: Thank you very much. (Cảm ơn cô rất nhiều.)
Librarian: You’re welcome. (Không có gì.)
Now ask and answer questions about the library plan in B1. (Bây giờ hỏi và trả lời các câu hỏi về sơ đồ thư viện ở bài tập B1.)
a. Where are the magazines and newspapers?
b. Where are the shelves of Maths and Science books?
c. Where are the History and Geography books?
d. What kinds of books are on the shelves at the back of the library?
3. Listen. (Nghe)
Where are they? (Chúng ở đâu?)
Label the shelves and racks in your exercise book. (Ghi tên các kệ sách và giá sách vào vở bài tập của em.)
Bài Nghe B. The Library Unit 4 Trang 47 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
4. Read. Then answer. (Đọc. Sau đó trả lời.)
Bài Nghe B. The Library Unit 4 Trang 47 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
One of the world’s largest libraries is the United States’ Library of Congress. It is in Washington DC, the capital of the USA. It receives copies of all American books. It contains over 100 million books. It has about 1,000 km of shelves. It has over 5,000 employees. (Một trong những thư viện lớn nhất thế giới là thư viện Quốc Hội Mỹ. Nó ở thành phố Washington D.C, thủ đô của nước Mỹ. Nó tiếp nhận các ấn bản của tất cả các đầu sách của Mỹ. Nó chứa hơn 100 triệu cuốn sách. Nó có khoảng 1 000 km các kệ sách. Nó có hơn 5 000 nhân viên.)
Questions (Câu hỏi)
a. Where is the Library of Congress?
b. How many books does it have?
c. How long are its shelves?
d. How many people work there?
e. Why is it so large?
5. Play with words. (Chơi với chữ.)
Bài Nghe B. The Library Unit 4 Trang 47 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
In the library
When I go to the library
And take a book from a shelf,
I sit and read about wonderful things,
And then I forget myself.
A window opens on the world.
I ride a rocket in space.
I have great adventures
And never leave my place.
Ở trên là nội dung bài Unit 4: At School – Tiếng Anh Lớp 7, tìm hiểu nội dung về “ở trường” qua các phần A. Schedules, B. The Library. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 7.
Trả lời