Unit 5: Work And Play – Tiếng Anh Lớp 7
Unit 5: Work And Play
Nội dung bài Unit 5: Work And Play – Tiếng Anh Lớp 7, tìm hiểu bài học về “làm việc và giải trí” qua các phần: A. In Class, B. It’s Time For Recess. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Vocabulary Unit 5 Work And Play
/ɪnˈdɔːr/
(adj)
ở trong
- The gym has an indoor swimming pool.
- Phòng tập thể dục có một hồ bơi trong nhà.
- My boyfriend is playing indoor soccer.
- Bạn trai tôi đang chơi bóng đá trong nhà.
/ɪnˈdɔːz/
(adv)
trong nhà
- If you’re feeling cold, we can go indoors.
- Nếu bạn cảm thấy lạnh, bạn có thể đi vào trong nhà.
- You can buy some plants and put them indoors.
- Bạn có thể mua một vài cái cây và đặt chúng trong nhà.
/ˈmɑrbəlz/
(n)
trò chơi bắn bi
- Nowadays, children don’t know about marbles.
- Ngày nay, trẻ em không biết về trò chơi bắn bi.
- I came upon some boys playing marbles on the sidewalk.
- Tôi thấy một vài cậu bé đang chơi bắn bi trên vỉa hè.
/pen pæl/
(n)
bạn qua thư
- This is my pen pal.
- Đây là bạn qua thư của tôi.
- My pen pal is living in America.
- Bạn qua thư của tôi đang sống ở Mỹ.
/ˈpɔːtəbl/
(adj)
có thể xách tay
- I need to buy a portable computer for work.
- Tôi cần mua một máy tính xách tay cho công việc.
- We can use the portable stove for the barbeque.
- Chúng ta có thể sử dụng bếp xách tay cho bữa tiệc nướng.
/ˈprezənt/
(adj, n)
trao tặng, trình bày, thể hiện
- What is your present occupation?
- Nghề nghiệp hiện tại của bạn là gì?
- I have no question at the present.
- Hiện tại thì tôi không có câu hỏi nào.
/rɪˈlæks/
(v)
nghỉ ngơi, giải trí
- I find it difficult to relax.
- Tôi thấy khó mà nghỉ ngơi được.
- Children want more freedom to play, relax, pursue their hobbies and be creative.
- Trẻ em muốn có nhiều tự do hơn để chơi đùa, thư giãn, theo đuổi sở thích và được sáng tạo.
/rɪˈlækst/
(adj)
thư giãn
- She seemed relaxed and in control of the situation.
- Cô ấy có vẻ thư giãn và kiểm soát được tình hình.
- There was a very relaxed atmosphere at the party.
- Có một bầu không khí rất thư giãn tại buổi tiệc.
/rɪˈlæksɪŋ/
(adj)
làm cho thư giãn
- Relaxing yoga and meditation can be carried out in the comfort of your own home.
- Yoga và thiền thư giãn có thể được thực hiện trong sự thoải mái ở ngôi nhà của bạn.
- Your responsibilities will hang over your head and spoil having a relaxing time.
- Những trách nhiệm sẽ treo trên đầu bạn và làm hỏng khoảng thời gian thư giãn.
/rɪˈpeər/
(v, n)
sửa chữa
- I must get my bike repaired.
- Tôi phải mang xe đi sửa.
- The repairs cost me 1,500,000 VND.
- Chi phí sửa chữa là 1 triệu rưỡi.
Grammar Unit 5 Work And Play
Present Continuous – Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Cách dùng:
– Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động hay một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: What are you doing now? (Bạn đang làm gì đó?)
– Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay thời điểm nói.
Ví dụ: I’m studying Marketing this year. (Năm nay tôi học Marketing.)
– Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra tại tương lai gần, thường được dùng để chỉ một sự sắp xếp hay kế hoạch đã xác định.
Ví dụ: My parents are visiting my brother next week. (Bố mẹ sẽ ghé thăm em trai tôi vào tuần tới.)
– Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động thường xuyên diễn ra gây khó chịu, bực bội cho người nói (thường có always, continually)
Ví dụ: You are always coming late! (Cô lúc nào cũng tới trễ hết!)
Chú ý:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn cho các động từ nhận thức và tri giác như see, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate,…
Các từ nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Now, at present, at the moment, right now, still, look!, Listen! (những câu mệnh lệnh cách có dấu chấm than (!))
Cấu trúc:
Thể khẳng định:
S(Chủ ngữ) + Động từ to be + V-ing
Chủ ngữ | Động từ to be | Động từ |
I | am | |
He/She/It | is | V-ing |
We/You/They | are |
Ví dụ:
- I am eating noodles. (Tôi đang ăn mì.)
- He’s calling his brother. (Anh ấy đang gọi điện thoại cho em trai của mình.)
- We’re baking a birthday cake. (Chúng tôi đang nướng một cái bánh sinh nhật.)
Thể phủ định:
S(Chủ ngữ) + Động từ to be + not + V-ing
Chủ ngữ | Động từ to be | Động từ |
I | am | |
He/She/It | is | not + V-ing |
We/You/They | are | Table |
Ví dụ:
- I’m not going to the party this evening. (Tôi sẽ không đi đến bữa tiệc vào tối nay.)
- He’s not coming to work. (Anh ấy sẽ không đi làm.)
- We’re not sending him an apology letter. (Chúng tôi sẽ không gửi cho anh ấy một lá thư xin lỗi.)
Thể nghi vấn:
Động từ To be + S(Chủ ngữ) + V-ing?
Chủ ngữ | Động từ to be | Động từ |
Am | I | |
Is | He/She/It | V-ing? |
Are | We/You/They |
Ví dụ:
- Am I doing my housework? (Tôi có đang làm việc nhà không?)
- Is she cooking beef for dinner? (Cô ấy có đang nấu thịt bò cho bữa tối không?)
- Are they travelling next week? (Họ sẽ du lịch vào tuần sau chứ?)
Adverbs Of Frequency – Trạng Từ Chỉ Sự Thường Xuyên
Định nghĩa: Trạng từ chỉ sự thường xuyên được dùng để chỉ sự thường xuyên của một hành động hay sự thường xuyên xảy ra của một sự vật, sự việc nào đó.
Ví dụ: We usually get up early on Sundays. (Chúng tôi thường dậy sớm vào ngày chủ nhật.)
Phân loại:
Adverb of definite frequency:
Gồm các từ và nhóm từ:
– Hourly, daily, weekly, monthly, yearly, annually (hằng giờ, hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng, hằng năm)
– Once, twice, three / several times (a day/ week / month/ year) (Một lần, hai lần, ba / nhiều lần 1 ngày/ tuần/ tháng/ năm).
– Every day/ week / month/ year…(Mỗi ngày tuần/tháng/năm…)
– On Mondays/ Tuesdays … (vào ngày thứ hai thứ ba…)
Adverb of indefinite frequency:
– Always (luôn luôn), usually (thường), often (thông thường), frequently (thường), sometimes / at times/ occassionally/ now and then (thỉnh thoảng), sel¬dom (ít khi), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ)
Vị trí trong câu:
– Trạng từ chỉ sự thường xuyên được đặt ngay trước động từ chính.
Ví dụ: She never speaks. (Cô ấy không bao giờ nói chuyện.)
– Nếu có hai trợ động từ trước động từ chính, trạng từ chỉ sự thường xuyên được đặt ở giữa hai trợ động từ.
Ví dụ: They would often have eaten breakfast before going to school. (Họ thường ăn sáng trướng khi đến trường.)
– Đối với câu có động từ to be, trạng từ chỉ sự thường xuyên có thể được đặt sau động từ to be.
Ví dụ: I was always the best student. (Tôi đã từng luôn là học sinh giỏi nhất.)
Khi muốn nhấn mạnh, trạng từ chỉ sự thường xuyên có thể được đặt ở vị trí khác.
Ví dụ:
- Đứng đầu câu theo sau là dấu (,): Sometimes, her attitude is annoying. (Thỉnh thoảng thái độ của cô ấy thật khó chịu.)
- Đứng cuối một mệnh đề: I don’t go out often. (Tôi không ra ngoài thường xuyên.)
A. In Class Unit 5 Trang 51 SGK Tiếng Anh Lớp 7
1. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài Nghe A. In Class Unit 5 Trang 51 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Mai is a student at Quang Trung School. She is in grade 7. She goes to school at six days a week, from Monday to Saturday. (Mai là học sinh trường Quang Trung. Bạn ấy học lớp 7. Bạn ấy đi học sáu ngày một tuần, từ thứ hai đến thứ bảy.)
Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai)
A: What does Mai study in her Geography class?
She studies maps and learns about different countries.
B: What is Mai’s favorite class?
Her favorite class is computer science.
2. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Bài Nghe A. In Class Unit 5 Trang 51 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Ba goes to Quang Trung School. He is in class 7A and he enjoys school very much. His favorite subject is Electronics. In this class, he learns to repair household appliances. Now Ba can help his mother and father at home. He can fix the lights, the washing machine and the refrigerator. He is good at fixing things. (Ba học ở trường Quang Trung. Cậu ấy học lớp 7A và cậu ấy rất thích đi học. Môn học ưa thích của cậu ấy là môn Điện tử. Trong giờ học này, cậu ấy học sửa chữa các thiết bị gia đình. Bây giờ, ở nhà Ba có thể giúp cha và mẹ cậu ấy. Cậu ấy có thể sửa đèn, máy giặt và tủ lạnh. Cậu ấy giỏi sửa chữa các đồ đạc.)
In his free time, Ba learns to play the guitar. He also goes to his art club after school. His drawings are very good. His teacher says, ‘Ba, you’ll be a famous artist one day’. (Lúc rảnh rỗi, Ba học chơi ghi ta. Sau giờ học, cậu ấy còn đến câu lạc bộ mỹ thuật. Các tranh vẽ của cậu ấy rất đẹp. Giáo viên của cậu ấy nói, ‘Ba này, một ngày nào đó em sẽ trở thành một họa sĩ nổi tiếng.’)
Questions: (Câu hỏi)
a. Which subject does Ba like best?
b. Does Ba like other subject at school? Write the sentence that tells you this.
c. What does he learn to do in Electronics?
d. How does this subject help Ba?
e. Is Ba good at drawing? Write the sentence that tells you this.
About you: (Về bản thân em)
f. What do you do in your free time?
g. What are you good at?
h. What is your favorite subject?
3. Read. Then answer. (Đọc. Sau đó trả lời.)
Bài Nghe A. In Class Unit 5 Trang 51 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Lan: Can I help you, Hoa? (Hoa, mình có thể giúp gì cho bạn không?)
Hoa: Yes, please. I’m trying to do this math question. (Vâng, làm ơn. Mình đang cố gắng giải câu hỏi toán này.)
Lan: Which one? (Câu nào vậy?)
Hoa: Number three. (Câu số 3.)
Lan: That is a difficult question. (Đó là một câu hỏi khó đấy.)
Hoa: I know my answer isn’t right. (Mình biết là đáp số của mình không đúng.)
Lan: Let’s look at the exercise. (Chúng ta hãy xem bài tập.)
Hoa: My answer is three bananas cost 18,000 dong. I know that is not the price of bananas. (Đáp số của mình là giá 3 quả chuối 18 000 đồng. Mình biết đó không phải là giá chuối.)
Lan: I see your problem. There are only two zeros in the correct answer. You have three. Erase one zero. (Mình hiểu vấn đề của bạn rồi. Chỉ có hai số 0 trong đáp số đúng. Bạn có ba số. Hãy xóa đi một số 0.)
Hoa: Oh! I see. Thanks, Lan. (Ồ! Mình hiểu rồi. Cảm ơn Lan.)
Lan: My pleasure. (Mình rất vui được giúp bạn.)
How much does one banana cost? (Một trái chuối giá bao nhiêu?)
Now answer the question: (Bây giờ trả lời câu hỏi)
a. What’s Hoa doing?
b. Does she get in trouble?
c. What’s her answer?
d. How much does a banana cost?
e. What’s the right answer?
4. Listen. Then write the correct letters next to the names. (Nghe. Sau đó viết mẫu tự đúng vào bên cạnh các tên.)
Bài Nghe A. In Class Unit 5 Trang 51 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
5. Read. (Đọc.)
Bài Nghe A. In Class Unit 5 Trang 51 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
At school we study many things. In Literature, we learn about books and write essays. In History, we study past and present events in Viet Nam and around the world. In Geography, we study different countries and their people. In Physics, we learn about how things work. In the Language class, we study English. We study many other things as well, such as Music, Sports and Art. We enjoy all of our classes.
Now discuss with a partner. Odd one out. (Bây giờ thảo luận với bạn học. Loại một từ không cùng nhóm.)
Literature – author, writing, paintings, stories
History – basketball games, famous people, world events, important days
Science – experiments, meter, preposition, temperature
English – words, verbs, England, pronouns
6. Match each subject to the correct items. (Ghép mỗi môn học với dụng cụ đúng.)
Physical Education • • piano, guitar, songbooks
Geography • • graphs, equations, calculator
Music • • games, running shoes, ball
Art • • map, globe, atlas
Math • • paint, pencils, paper
7. Play with words. Say and clap. (Chơi với chữ. Nói và vỗ tay.)
Bài Nghe A. In Class Unit 5 Trang 51 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
I love History,
I love Music, too.
I really like Physics.
How about you?
English is easy,
Math is hard.
Here is my teacher,
With my report card,
Remember. (Ghi nhớ.)
What do you study in …?
What does he/she learn in the Geography class?
She learns about …
They do some experiments.
She/He is good at ….
What’s your favorite subject?
B. It’s Time For Recess Unit 5 Trang 56 SGK Tiếng Anh Lớp 7
1. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài Nghe B. It’s Time For Recess Unit 5 Trang 56 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
At twenty-five past nine, the bell rings and all the students go into the yard. It’s time for recess. They are all happy and excited. They meet their friends and have some fun. Many are talking about the last class, or last night’s movie. Some are eating and drinking as well as chatting. Some students are playing games like blindman’s bluff or catch. Some boys are playing marbles and some girls are skipping rope. But the most popular activity is talking. The yard is very noisy until the bell rings. Then everyone goes indoors and classes begin again.
a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các học sinh trong tranh.)
A: What is this boy doing?
B: He’s playing catch.
b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và đáp với bạn cùng học)
What do you usually do at recess?
Do you usually talk to your friends?
What do you usually do after school?
2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên sau với một hoạt động.)
Bài Nghe B. It’s Time For Recess Unit 5 Trang 56 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Mai • • playing catch
Kien • • playing marbles
Lan • • skipping rope
Ba • • playing blindman’s buff
3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Bài Nghe B. It’s Time For Recess Unit 5 Trang 56 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Hoa has a letter from her American pen pal, Tim. Tim goes to a junior high school in California. He is 13 years old. He is the same age as Hoa and her friends. He tells her about American students.
American students take part in different activities at recess. The energetic students often play basketball, but they never have time to play a whole game. They just practice scoring goals. That is called “shooting some hoops”. Many of the students listen to music. They usually have portable CD players with small earphones. Sometimes they read or study at the same time.
Some of the children, mainly boys, swap baseball cards. These pictures of baseball players come in packets of candy. They swap cards with their friends, so they can get the ones they want.
Eating and talking with friends are the most common ways of relaxing at recess. These activities are the same all over the world.
Questions. (Câu hỏi)
a. Hoa’s pen pal Tim goes to …
A. Hoa’s school.
B. a school in Viet Nam.
C. an American school.
D. a senior high school.
b. “… they never have time to play a whole game.” This means recess is …
A. short.
B. boring.
C. energetic.
D. long.
c. baseball cards are popular with …
A. everyone.
B. only girls.
C. only boys.
D. mostly boys.
d. Eating and talking with friends are popular activities …
A. in America.
B. in Viet Nam.
C. in a few countries.
D. worldwide.
4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát)
Ask three friends:
What do you usually do at recess?
Do you play soccer / skip rope / play marbles / play catch / play any other games / read / talk to friends / do other things?
Complete the table in your exercise book. (Hoàn thành bảng vào vở bài tập của bạn.)
NAME | ACTIVITY | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
soccer | catch | skip rope | marbles | read | talk | other | |
5. Play with words. (Chơi với chữ.)
Bài Nghe B. It’s Time For Recess Unit 5 Trang 56 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
What will you do at recess tomorrow?
Will you talk to a friend and borrow
A comic book, perhaps?
Will you play a game of catch?
Or will you join in a match
And play soccer, perhaps?
Will you say, ‘Recess, at last!’
Eat your breakfast
And drink some soda, perhaps
Remember. (Ghi nhớ.)
Names of activities
I’m playing catch.
What do you usually do?
We sometimes play marbles.
Ở trên là nội dung bài Unit 5: Work And Play – Tiếng Anh Lớp 7, tìm hiểu bài học về “làm việc và giải trí” qua các phần: A. In Class, B. It’s Time For Recess. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 7.
Trả lời