Unit 6: The Environment – Tiếng Anh Lớp 9
Unit 6: The Environment
Nội dung bài học Unit 6 The Environment – Tiếng Anh Lớp 9, tìm hiểu về môi trường qua các phần: Getting Started, Listen And Read, Speak, Listen, Read, Write. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Vocabulary Unit 6 The Environment
/ˈkʌvər/
(v, n)
che phủ, che
- They covered him with a blanket.
- Họ che phủ anh ấy với một tấm chăn.
- He covered his face with his hands.
- Anh ấy che mặt bằng tay mình.
/diːfɒrɪˈsteɪʃən/
(n)
nạn phá rừng
- Deforestation is bad for our planet.
- Nạn phá rừng ảnh hưởng xấu đến hành tinh của chúng ta.
- Deforestation destroys homes and habitats of many animals.
- Nạn phá rừng phá hủy nhà và môi trường sống của nhiều loài động vật.
- They refused to do any deforestation on their land.
- Họ từ chối phá rừng trên đất của họ.
/dɪsəˈpɔɪnt/
(v)
thất vọng
- I’m sorry to disappoint you, but I’m afraid I can’t go to the party.
- Tôi xin lỗi vì làm thất vọng bạn nhưng tôi e rằng tôi không thể tham dự buổi tiệc được.
- He doesn’t want to disappoint the fans.
- Anh ấy không muốn làm thất vọng những người hâm mộ.
- He failed to turn up for the concert, disappointing the crowds of fans waiting outside.
- Anh ấy không thể đến buổi biểu diễn và làm thất vọng một đám đông người hâm mộ đợi ở ngoài.
/dɪsəˈpɔɪntɪd/
(adj)
bị thất vọng
- We were deeply disappointed about the result.
- Chúng tôi thật sự thất vọng với kết quả.
- His parents were very disappointed in him.
- Bố mẹ đã rất thất vọng về anh ấy.
- She was disappointed he hadn’t phoned.
- Cô ấy thất vọng vì anh ấy không gọi điện.
/dʌmp/
(v)
vứt bỏ
- The company was fined for illegally dumping toxic chemicals.
- Công ty bị bắt nộp phạt vì thải hóa chất độc hại trái pháp luật.
- She almost dumped her debit card when she was drunk.
- Cô ấy mém nữa vứt bỏ thẻ tín dụng của mình khi cô ấy say xỉn.
/ˈdaɪnəmaɪt/
(n)
thuốc nổ
- They found dynamite in his house.
- Họ đã tìm thấy thuốc nổ trong nhà anh ấy.
- Dynamite was used effectively to mass murder people during the war.
- Thuốc nổ được sử dụng hiệu quả trong việc giết người hàng loạt trong chiến tranh.
/ɪnˈvaɪərənmənt/
(n)
môi trường
- The new road may cause damage to the environment.
- Con đường mới có thể gây hại đến môi trường.
- We are working in a very competitive environment.
- Chúng ta đang làm việc trong một môi trường rất cạnh tranh.
/ɪnvaɪərənˈmentəl/
(adj)
thuộc về môi trường
- This data will help environmental regulators manage the resource for the future.
- Dữ liệu này sẽ giúp cho các nhà quản lí môi trường quản lí nguồn tài nguyên trong tương lai.
- The final version of the environmental impact statement has not yet been issued.
- Phiên bản cuối cùng của báo cáo về sự tác động của môi trường chưa được ban hành.
/fens/
(n)
hàng rào
- Only a wooden fence and part of the backyard had been burned.
- Chỉ có hàng rào gỗ và một phần của sân sau bị đốt cháy.
- He ran and the police caught him climbing a fence and pulled him to the ground.
- Anh ấy chạy trốn và cảnh sát bắt được anh ta đang trèo qua một hàng rào và kéo anh ta xuống đất.
/flaɪ/
(n)
con ruồi
- There was a fly buzzing around in the kitchen.
- Có một con ruồi cứ bay vòng vòng trong bếp.
- He caught a fly with his chopsticks.
- Anh ấy bắt một con ruồi bằng đũa.
/fəʊm/
(n)
bọt
- Very gently scrub item under warm water with an old toothbrush to create a foam.
- Nhẹ nhàng chà vật đó dưới nước ấm với một cái bàn chải đánh răng cũ để tạo bọt.
- He shakes up a coke bottle so that it fills up with foam.
- Anh ấy lắc một chai nước ngọt cho đến khi nó tràn bọt.
/fəʊk/
(n)
người
- We always spend Christmas with some folks.
- Chúng tôi luôn ăn mừng Giáng sinh với một vài người.
- My son has moved back here, and young folk have just bought the house next door.
- Con trai tôi mới chuyển về đây sống và thằng nhỏ mới mua một ngôi nhà bên cạnh.
/ˈɡɑːbɪdʒ/
(n)
rác thải
- Don’t forget to take out the garbage.
- Đừng quên vứt rác.
- The cab and piles of garbage bags caught fire.
- Chiếc xe taxi và một đống bao rác bốc cháy.
/hedʒ/
(n)
hàng cây
- Turn left in the next corner to find a hedge gap giving access to another field.
- Quẹo trái ở ngã quẹo tiếp theo và tìm lỗ hổng ở hàng cây sẽ thấy lối vào một cách đồng khác.
- There’s a hedge on the way to school.
- Có một hàng cây trên đường đến trường.
/ˈdʒʌŋkjɑːd/
(n)
bãi phế liệu
- They happened to discover a junkyard behind an old factory.
- Họ tình cờ phát hiện ra một bãi phế liệu đằng sau một nhà máy cũ.
- The junkyard operated six days a week and was a dirty, noisy operation.
- Bãi phế liệu đã hoạt động 6 ngày một tuần và nó là một nơi bẩn thỉu và ồn ào.
/mæs/
(n)
đống
- The sauce was now a sticky mass in the bottom of the pan.
- Nước sốt bây giờ là một đống dính ở đáy của cái chảo.
- The garden was a mass of flowers.
- Khu vườn đã là một đống những bông hoa.
/ˈmɪnɪməm/
(n, adj)
tối thiểu
- How much is the minimum wage?
- Tiền công tối thiểu là bao nhiêu?
- There is a minimum order of 200,000 VND for delivery.
- Có một đơn hàng tối thiểu 200,000 VND để được giao hàng.
/pəˈsweɪd/
(v)
thuyết phục
- If she doesn’t want to talk, nothing you say can persuade her.
- Nếu cô ấy không muốn nói chuyện, dù bạn có nói gì cũng không thuyết phục được.
- He’s trying to persuade the company to invest in his business.
- Anh ấy đang cố gắng thuyết phục công ty đầu tư cho việc kinh doanh của anh ấy.
- She used her charms to persuade him to buy a house.
- Cô ấy sử dụng vẻ quyến rũ của mình để thuyết phục anh ấy mua một căn nhà.
/pəˈsweɪʒən/
(n)
sự thuyết phục
- She will help you with a little persuation.
- Cô ấy sẽ giúp bạn nhưng phải thuyết phục một chút.
- It took a lot of persuasion to convince the shareholders to increase equity.
- Đã có rất nhiều sự thuyết phục để các nhà đầu tư tăng thêm vốn.
- Your main job in this case is persuasion, not communication.
- Công việc chính của bạn trong tình huống này là thuyết phục chứ không phải giao tiếp.
/pəˈsweɪsɪv/
(adj)
có tính thuyết phục
- His arguments are very persuasive.
- Lí luận của anh ấy rất thuyết phục.
- The most effective resumes are persuasive, clear and targeted to the job opening.
- Sơ yếu lí lịch hiệu quả là những sơ yếu lí lịch có tính thuyết phục, rõ ràng, và đúng mục tiêu của vị trí ứng tuyển.
- If something is persuasive, it doesn’t mean it is true.
- Nếu một việc gì đó có tính thuyết phục, không có nghĩa là nó đúng.
/ˈpestɪsaɪd/
(n)
thuốc diệt côn trùng, thuốc trừ sâu
- The only people who don’t know the ingredients in a pesticide are the consumers.
- Những người duy nhất không biết thành phần có trong thuốc diệt côn trùng là người tiêu dùng.
- Tobacco is banned from use as pesticide in certified organic production.
- Thuốc lá bị cấm sử dụng như thuốc diệt côn trùng ở một số sản phẩm hữu cơ được chứng nhận.
- In most vegetable plants, farmers are limited on the pesticide they can use.
- Trong một số loại rau trồng, nông dân bị giới hạn loại thuốc trừ sâu mà họ có thể sử dụng.
/pəˈluːtə nt/
(n)
chất gây ô nhiễm
- They are environmental pollutants that threaten ocean ecosystems and wildlife.
- Đó là những chất gây ô nhiễm cho môi trường đe dọa hệ thống sinh thái biển và môi trường hoang dã.
- Pollutant discharges from the company fills to streams.
- Những chất thải gây ô nhiễm từ công ty chảy ra suối.
/prɪˈvent/
(v)
ngăn chặn
- Members of the public were prevented from entering the building.
- Công chúng bị chặn không cho vào tòa nhà.
- Wash hands whenever possible to prevent contamination of food.
- Rửa tay bất cứ khi nào có thể để phòng tránh nhiễm khuẩn thực phẩm.
/prɪˈvenʃən/
(n)
sự ngăn chặn
- Prevention a disease is better than cure.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Prevention of becoming overweight in the first place should be the aim of the programme.
- Ngăn chặn sự thừa cân ngay từ lúc đầu nên là mục đích của chương trình.
/prəʊˈvaɪd/
(v)
cung cấp
- It’s a new scheme to provide schools with free computers.
- Đó là một kế hoạch mới để cung cấp máy tính miễn phí cho trường học.
- Their Facebook page provides useful information about local services.
- Trang Facebook của họ cung cấp thông tin hữu ích về những dịch vụ địa phương.
/prəˈvaɪdər/
(n)
nhà cung cấp
- Children can order movies on demand through their home’s cable service provider.
- Trẻ em có thể xem phim theo yêu cầu thông qua nhà cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tại nhà.
- The provider performs the service for both city and country residents.
- Nhà cung cấp cung cấp dịch vụ cho các hộ gia đình ở cả thành phố và nông thôn.
/rɪˈdʌkʃən/
(n)
sự giảm đi
- She refused to accept a reduction in wages.
- Cô ấy không chấp nhận sự giảm đi trong tiền công.
- The airline plans no reduction in passenger service.
- Hãng hàng không không có kế hoạch giảm dịch vụ hành khách.
/rɒk/
(n)
hòn đá
- Huge waves were crashing against the rocks.
- Những con sóng lớn đang đánh vào những hòn đá.
- She is jumping on the rocks above the water.
- Cô ấy đang nhảy trên những hòn đá ở phía trên mặt nước.
/rəʊ/
(n)
hàng
- My students sit at desks in rows.
- Những học sinh của tôi ngồi thành từng dãy bàn.
- Each row and column must contain every digit from one through nine.
- Mỗi hàng và cột phải bao gồm một kí tự từ một đến chín.
/ˈsuːɪdʒ/
(n)
nước thải, nước cống
- In the bathroom, sewage filled the toilet and spilled out onto the floor.
- Trong phòng tắm, nước thải tràn đầy toilet và nhiễu ra sàn nhà.
- The garbage dump is filled with chemical wastes, sewage and even the remains of human corpses.
- Bãi rác chứa đầy chất thải hóa chất, nước thải và ngay cả phần thi thể còn sót lại của con người.
/spreɪ/
(v)
phun, xịt
- The fields are sprayed with pesticides.
- Những cánh đồng được phun thuốc trừ sâu.
- She sprayed a little perfume on her wrists.
- Cô ấy xịt một chút nước hoa lên cổ tay.
/ræp/
(v)
gói, cuộn lại
- They wrapped him in a blanket.
- Họ cuộn anh ấy trong một tấm chăn.
- I need to wrap Christmas presents for everyone.
- Tôi cần gói quà Giáng Sinh cho tất cả mọi người.
- It’s a tragedy that so many young people are unable to find jobs.
- Đúng là một thảm kịch khi những người trẻ không thể tìm được việc làm.
- His life is full of hardship and tragedy.
- Cuộc sống của anh ấy đầy những khó khăn và thảm kịch.
Grammar Unit 6 The Environment
Thì Tương Lai Đơn (Will)
S + will + V(bare)
– Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói
– Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
Ví dụ:
- The world will end up like a second-hand junk-yard. (Kết cục của thế giới chúng ta sẽ như một bãi rác phế thải mà thôi)
- The fields will be littered with plastics and tins, the streams will be covered with foam. (Các cánh đồng sẽ ngập tràn rác nhựa và hộp, các dòng suối tràn đầy bọt khí ô nhiễm)
– Dùng trong câu điều kiện loại 1
– Diễn tả một gợi ý
– Diễn tả một lời đề nghị
Dấu hiệu nhận biết: I think; I don’t think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably, tomorrow, next week/ month/ year, in the future, soon, …
Thì Tương Lai Gần (Be Going To)
Cách dùng: Thì tương lai gần (Be + going + to V) được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra hoặc một dự định sắp được tiến hành.
Các từ nhận biết thì tương lai: khi trong câu có các từ như in the future, next year, next week, next time, and soon.
Ví dụ:
- My mom is going to retire. (Mẹ tôi sẽ nghỉ hưu.)
- I’m going to party this summer. (Tôi sẽ ăn chơi mùa hè này.)
Adjectives – Tính Từ
Định nghĩa: Tính từ được dùng để miêu tả cho người, sự vật, sự việc hoặc bổ sung chi tiết cho danh từ và cụm danh từ. Đặc điểm nhận dạng tính từ là các từ có kết thúc bằng –able, -al, -ate, -an, -ant, -ent, -ful, -ist, -ive, -less, -ory, -ous, -some, -wise, -y.)
Ví dụ: available, intelligent, courageous, truthful, misty, useless, fragrant,…
Vị trí trong câu:
– Tính từ có thể đứng trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.
Ví dụ: a very old story, some fun night,…
– Tính từ có thể đứng sau danh từ (đại từ) và một động từ.
Ví dụ: He is cold; It’s getting dark.
Adverbs – Trạng Từ
Định nghĩa: Trạng từ là những từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, danh từ, để diễn tả tính chất, đặc trưng, mức độ,…
Trạng từ là những từ thường được kết thúc bằng đuôi –ly.
Ví dụ: carefully, calmly, probably, usually,…
Vị trí trong câu: Trạng từ có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu.
– Trước một mệnh đề:
Ví dụ: Nowadays, everyone has at least one mobile phone. (Ngày nay, mọi người đều có ít nhất một cái điện thoại di động.)
– Trước một động từ:
Ví dụ: I usually go to school by bus. (Tôi thường đi xe buýt đi học.)
– Ở giữa một trợ động từ và động từ chính:
Ví dụ: He could never find a way to go back to her. (Anh ấy có thể không bao giờ tìm ra cách để quay lại với cô ấy.)
– Cuối một mệnh đề:
Ví dụ: With the help of his friends, his play has finished successfully. (Với sự trợ giúp của bạn mình, vở kịch của anh ấy đã kết thúc thành công.)
– Trước một trạng ngữ:
Ví dụ: She cut the pizza equally with a pizza cutter. (Cô ấy cắt bánh pizza bằng nhau với một con dao cắt pizza.)
– Trước một tính từ:
Ví dụ: He’s properly jealous with his friend. (Anh ấy thật sự ganh tị với bạn mình.)
– Trước một trạng từ khác:
Ví dụ: She’s been worrying about her son so much. (Cô ấy đang lo lắng về con trai mình rất nhiều.)
Adjectives To Adverbs
Công thức chung:
Adjective + -ly Adverb
Ví dụ: slow slowly; beautiful beautifully; interesting interestingly; quick quickly; fluent fluently
Tính từ có đuôi –le: bỏ -le thêm –ly
Ví dụ: gentle gently; simple simply; terrible terribly; horrible horribly; probable probably
Tính từ có đuôi –ic: thêm -al rồi thêm –ly
Ví dụ: economic economically; tragic tragically; dramatic dramatically; fantastic fantastically
Tính từ có đuôi –y: đổi thành –ily
Ví dụ: easy easily; angry angrily; busy busily
Một số trạng từ đặc biệt: good → well; hard → hard, fast → fast; late → late; early → early; near → near; far → far; wrong → wrong; right → right
Adjective + That Clause
Cách dùng: Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện cảm xúc hay sự chắc chắn của người nói.)
Ví dụ:
- I’m glad that you were able to come. (Tôi vui vì bạn đã có thể đến.)
- It’s important that everybody should feel comfortable. (Điều quan trọng là mọi người nên cảm thấy thoải mái.)
Cấu trúc:
S(Chủ ngữ) + be(Động từ to be) + adjective(tính từ) + (that) + S(Chủ ngữ) + V(Động từ)
Ví dụ: I’m disappointed that she married him. (Tôi thất vọng vì cô ấy đã cưới anh ấy.)
As, Because, Since
Những từ này được dùng để chỉ nguyên nhân cho một việc gì đó.
As And Since: As và since được dùng khi nguyên nhân đã được biết và khi nó không phải là phần quan trọng nhất trong câu. Mệnh đề as- và since- thường đứng trước câu.
Ví dụ:
- As it’s raining again, we’ll have to stay at home. (Bởi vì trời đang mưa nữa, nên chúng tôi sẽ ở nhà.)
- Since he had not paid his bill, his electricity was cut off. (Bởi vì anh ấy chưa đóng tiền điện, điện ở nhà anh ấy bị cắt.)
Because: Because nhấn mạnh vào lí do và thường giới thiệu thông tin mới chưa được biết đến. Khi nguyên nhân là phần quan trọng nhất trong câu, because thường đứng ở cuối.
Ví dụ:
- I’m leaving my job because I’m bored. (Tôi bỏ việc vì tôi buồn chán.)
- Because I was ill for six months, I lost my job. (Bởi vì tôi bị bệnh trong vòng 6 tháng nên tôi bị mất việc.)
If Condition Type 1
Cách dùng: Câu điều kiện loại I (câu điều kiện tương lai) dùng để diễn tả sự việc ở hiện tại hoặc có khả năng xảy ra ở tương lai. Ngoài ra câu điều kiện loại I thường dùng để diễn tả sự thuyết phục, thương lượng hoặc đưa ra cảnh báo, hăm dọa.
Ví dụ:
- Thương lượng: I’ll take the children to school if you make breakfast. (Em sẽ đưa bọn trẻ đến trường nếu anh làm bữa sáng.)
- Cảnh báo: If you try to take a short cut, you’ll get lost. (Nếu bạn cố gắng đi đường tắt, bạn sẽ bị lạc.)
- Hăm dọa: If you call the police, your son will die. (Nếu ông gọi cảnh sát, con trai ông sẽ chết.)
Cấu trúc:
IF clause; Main clause Examples
(Mệnh đề IF); (Mệnh đề chính)
Hiện tại đơn; will/shall:
Ví dụ: If you catch the bus, you will be at school on time. (Nếu bạn đón được xe buýt, bạn sẽ đến trường kịp giờ.)
Hiện tại đơn; Can/may/must:
Ví dụ: If you want to lose weight, you must go on a diet. (Nếu bạn muốn giảm cân, bạn phải ăn kiêng thôi)
Câu mệnh lệnh:
Ví dụ: If you are hungry, please help yourself. (Nếu bạn đói bụng, cứ tự nhiên dùng.)
1. Getting Started Unit 6 Trang 47 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Match these environmental problems to the pictures (Ghép các vấn đề về môi trường với các bức tranh.)
- garbage dump
- deforestation
- air pollution
- dynamite fishing
- water pollution
- spraying pesticides
2. Listen And Read Unit 6 Trang 47 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Bài Nghe 2. Listen And Read Unit 6 Trang 47 SGK Tiếng Anh Lớp 9 MP3
Mr. Brown is talking to some volunteer conservationists.
“I want everyone to listen carefully, please. First of all, I’d like you to divide into three groups. Each group should take five plastic bags. Once you have filled a bag, come back to me as you will need another. I need group one to walk along the shore. Group two should check the sand, and group three has to check among the rocks. Mr. Jones is going to collect all the bags and take them to the garbage dump. Mrs. Smith has kindly provided a picnic lunch for us, but we won’t eat until the whole area is clean. If you can’t find your place, I will help you get there with this map. Don’t worry. … uh … I’m disappointed that people have spoiled this area. However, we are here to do something about this pollution. We must all work very hard. And, if we work hard, we’ll make this beach a clean and beautiful place again. OK. Now, let’s get started.”
a. Match the names in column A with the tasks in column B. Then write the full sentences. (Nối các tên ở cột A với những nhiệm vụ ở cột B. Sau đó viết các câu đầy đủ.)
A | B |
1. Group 1 2. Group 2 3. Group 3 4. Mr. Jones 5. Mrs. Smith 6. Mr. Brown |
a) collect all the bags and take them to the garbage dump. b) check among the rocks. c) provide a picnic lunch for everyone. d) give out the bags. e) check the sand. f) walk along the shore. |
b. Answer (Trả lời)
1. Who is the speaker?
2. Who are the listeners?
3. Where are they?
4. What are they going to do?
5. What will they achieve if they work hard today?
6. Have you ever done anything similar? If yes, what did you do? Where did you do it?
7. If the pollution continues, what might happen?
3. Speak Unit 6 Trang 49 SGK Tiếng Anh Lớp 9
a. Try to persuade your partner to do the following things to protect the environment. Use the expressions and the idea cues given. Follow the example. (Hãy cố gắng thuyết phục bạn cùng lớp để thực hiện những điều sau để bảo vệ môi trường. Sử dụng các sự diễn đạt, những gợi ý đã cho sẵn. Làm theo ví dụ.)
I think you should… (Tôi nghĩ bạn nên…) Why don’t you…? (Tại sao bạn không…?) Won’t you…? (Bạn sẽ không…?) Why not…? (Tại sao không…?) It would be better if you… (Sẽ tốt hơn nếu bạn…) What/How about..? (Còn về việc…?) |
– Use banana leaves to wrap food. (plastic bags arc very hard to dissolve / save paper) (Dùng lá chuối để bọc thức ăn. (những túi nhựa khó phân hủy/ tiết kiệm giấy))
– Reuse and recycle bottles and cans. (reduce garbage / save natural resources) (Tái sử dụng và tái chế chai lọ và hộp thiếc. (giảm rác thải/ tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên)) – Not throw trash onto the water. (keep the water clean / polluted water can directly do harm to people’s health and kill fish) (Không quăng rác lên mặt nước. (giữ cho nước sạch/ nước ô nhiễm có thể gây hại trực tiếp cho sức khoẻ con người: giết chết cá/ tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên)) – Go to school or go to work by bike. (save energy / keep the air cleaner) (Đi học hay đi làm bằng xe đạp. (tiết kiệm năng lượng/ giữ không khí sạch hơn)) – Put garbage bins around the schoolyard. (prevent lazy students from throwing trash / keep the schoolyard clean) (Đặt thùng rác chung quanh sân trường. (ngăn chặn những học sinh lười biếng quăng rác lung tung/ giữ sân trường sạch sẽ).) – Use public buses instead of motorbikes. (avoid traffic jams / reduce exhaust fume / save energy) (Sử dụng xe buýt công cộng thay vì đi xe gắn máy. (tránh kẹt xe/ giảm lượng khí thải/ tiết kiệm năng lượng)) |
Examples:
A: I think it would be better if we use banana leaves instead of paper or plastic bags to wrap food. (Mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu chúng ta dùng lá chuối để bọc thức ăn thay vì dùng giấy và túi nhựa.)
B: Why? How come? (Tại sao? Sao vậy?)
A: Because plastic bags are very hard to dissolve, they will cause pollution. And if we use less paper, we can save trees in the forest. That’s how we can save the environment. (Vì túi nhựa rất khó phân hủy, chúng sẽ gây ô nhiễm. Và nếu chúng ta dùng ít giấy đi, chúng ta có thể tiết kiệm được cây trong rừng. Đó là cách chúng ta cứu môi trường.)
b. Find possible answers to the questionnaire. You can use the ideas in section a). (Tìm câu trả lời cho các câu hỏi. Bạn có thể sử dụng những quan điểm trong phần a).)
Questionnaire (Bảng câu hỏi) How can we… (Bằng cách nào chúng ta có thể...)
|
c. Now discuss with a partner the best way to protect the environment. Take turns to try and persuade your partner into doing things you think the most practical. Use the ideas and the expressions for persuading in section a) and the answers to the questionnaire in b). (Bây giờ bạn hãy thảo luận với một bạn cùng lớp về cách tốt nhất để bảo vệ môi trường. Thay phiên nhau cố thuyết phục bạn của mình làm những việc mà bạn nghĩ là thực tiễn nhất. Sử dụng những gợi ý và cách diễn đạt để thuyết phục ở phần a) và các câu trả lời cho câu hỏi ở phần b).)
Example:
I think we should burn trash to reduce the amount of garbage we produce to protect the environment.
No, we shouldn’t do that. Burning trash will pollute the air. I think the best way to reduce garbage is to reuse and recycle things.
How can we do that? I think only the factory can.
What about collecting used paper, bottles and cans every day? It’s not difficult.
That’s a good ideal Let’s do that.
4. Listen Unit 6 Trang 50 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Bài Nghe 4. Listen Unit 6 Trang 50 SGK Tiếng Anh Lớp 9 MP3
Listen to the report on how our oceans are polluted. Then complete the notes. (Nghe bản báo cáo về mức độ ô nhiễm của các đại dương. Sau đó hãy hoàn thành bản ghi chú.)
How the ocean is polluted Firstly: raw sewage is pumped directly into the sea. Secondly: __________ dropped into the sea. Thirdly: oil spills __________ Next: __________ Finally: __________ |
5. Read Unit 6 Trang 51 SGK Tiếng Anh Lớp 9
Bài Nghe 5. Read Unit 6 Trang 51 SGK Tiếng Anh Lớp 9 MP3
Read this poem about the environment. (Đọc bài thơ này về môi trường)
MUMMY, OH MUMMY
“Mummy, oh Mummy, what’s going to happen
If all the pollution goes on?”
“Well the world will end up like a second-hand junk-yard,
With all of its treasures quite gone.
The fields will be littered with plastics and tins,
The streams will be covered with foam.
Now throw those soda bottles over the hedge,
Save us from taking them home.”
“But Mummy, oh Mummy, if I throw the bottles,
Won’t that be polluting the woods?”
“Nonsense! That isn’t the same thing at all,
You just keep quiet and be good.
If you’re going to start getting silly ideas,
I’ll take you home right away.
Because pollution is something that other folk do,
We’re just enjoying our day.”
a. Match each word in A to an appropriate explanation in B. (Ghép mỗi từ ở phần A với phần giải thích đúng ở phần B.)
A | B |
1. junk-yard 2. end up 3. treasure 4. foam 5. stream 6. hedge 7. folk |
a. a row of things forming a fence b. people c. a piece of land full of rubbish d. a flow of water e. mass of bubbles of air or gas f. valuable or precious things g. reach a state of |
b. Answer. Then write the answer in your exercise book. (Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào vở bài tập.)
1. According to the mother, what will happen if the pollution goes on?
2. Who does the mother think to pollute the environment?
3. What will happen to the boy if he keeps on asking his mother such questions?
4. Do you think the boy’s question (lines 9-10) is silly? Why (not)?
5. What does the poet want us to learn about keeping the environment unpolluted?
6. What could you do in your school/house to minimize pollution?
6. Write Unit 6 Trang 52 SGK Tiếng Anh Lớp 9
A complaint letter has five sections Situation states the reason for writing Complication mentions the problem Resolution makes a suggestion Action talks about future action Politeness ends the letter politely |
a. Mr. Nhat wrote a complaint letter to the director of L&P Company in Ho Chi Minh City. The Jive sections of the letter are not in the right order. Label each section with the appropriate letter: S. C. R. A. or P. (Ông Nhật đã viết một lá thư than phiền tới giám đốc của công ty L&D ở thành phố Hồ Chí Minh. Năm phần của lá thư không đúng theo trật tự của nó. Gán nhãn các chữ cái S, C, R, A, hoặc P thích hợp vào đầu của mỗi phần.)
26 Tran Phu Street, Ha Noi The Director I would suggest that your company should tell your drivers to clear up all the trash on the ground before leaving. I am writing to you about the short stop of your trucks around my house on their way to the north. I look forward to hearing from you and seeing good response from your company. When the trucks of your company have a short break on the streets around my house, the drivers left lots of garbage on the ground after their refreshment. When the trucks leave the place, the ground is covered with trash and a few minutes later there is smell and flies. Yours faithfully, Tran Vu Nhat |
b. These days, many people begin to catch fish in the lake behind your house. What makes you worried most is they use electricity to catch fish. A lot of small fish died and floated on the water surface. Other animals such as frogs, toads, and even birds also died from electric shock waves. You think that local authorities should prohibit and fine heavily anyone catching fish in this way. (Những ngày này, rất nhiều người bắt đầu đánh bắt cá trong hồ đằng sau nhà bạn. Điều làm bạn lo lắng nhất là họ sử dụng điện để đánh cá. Rất nhiều cá con đã chết và nổi lên mặt nước. Các động vật khác như là ếch, cóc, và ngay cả chim cũng chết do bị điện giật. Bạn nghĩ rằng chính quyền địa phương nên cấm và phạt nặng bất kỳ ai dùng cách đó để bắt cá.)
Now, write a letter to the head of the local authorities to complain about the way of catching fish in the lake behind your house. Following S C R A P format. Begin with: (Bây giờ, bạn hãy viết một lá thư gửi cho người đứng đầu chính quyền địa phương để than phiền về cách đánh bắt cá trong hồ sau nhà bạn. Bạn hãy theo mẫu S C R A P. Bắt đầu với:)
Dear Mr. President,
I am writing to you about the problem of fish catching in the lake behind my house…
Language Focus Unit 6 Trang 53 SGK Tiếng Anh Lớp 9
- Adjectives and adverbs
- Adverb clauses of reason (as, because, since)
- Adjective + that clause
- Conditional sentences: type 1
1. Change the adjectives into adverbs. Then use the adverbs to complete the sentences. (Chuyển tính từ thành trạng từ. Sau đó sử dụng các trạng từ để hoàn thành câu.)
Adjective | Adverb |
extreme | extremely |
good | |
happy | |
sad | |
slow |
a. Hoa was extremely pleased that she got an A for her assignment.
b. The old man walked __________ in the park.
c. Tuan sighed __________ when he heard that he failed the test.
d. The baby laughed __________ as she played with her toys.
e. Ms. Nga speaks English quite __________.
2. Join the pairs of sentences together. Use because, as or since. (Kết hợp các cặp câu lại với nhau. Sử dụng bởi because, as hoặc since.)
Example:
a. Ba is tired because / as / since he stayed up late watching TV.
3. Complete the dialogues. Use the words in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng từ trong ngoặc.)
a. Ba: Dad! I got mark 9 on my test!
Mr. Ha: That’s wonderful. I’m ___________. (pleased/work hard)
That’s wonderful. I’m pleased that you are working hard.
b. Mrs. Quyen: When are you going on vacation with your family, Sally?
Mrs. Robinson: Tomorrow. I’m ___________. (excited/go/Da Lat)
c. Lan: I’m ___________ . (sorry/break bicycle)
Tien: Don’t worry. I can fix it.
d. Liz: I forgot to tell you I was going to Lan’s place.
Mr. Robinson: I’m ___________ . (disappointed/notphone)
e. Miss Lien: Congratulations!
Nga: Thanks. I’m ___________ . (amazed/win first prize)
4. Match each half-sentence in column A with a suitable one in column B. (Ghép mỗi nửa câu ở cột A với một nửa phù hợp ở cột B.)
Example: 1 – e.
A | B |
1. If we pollute the water,… 2. If you cut down the trees in the forests,… 3. If there is too much exhaust fume in the air, … 4. If you can keep your neighborhood clean, … 5. If people stop using dynamite for fishing, … |
a. there will be big floods every year. b. a lot of sea creatures will be well preserved. c. more and more people will cope with respiratory problems. d. you will have an ideal place to live. e. we will have no freshwater to use. |
5. Complete the sentences. (Hoàn thành các câu sau.)
Example: a. If the rice paddies are polluted, the rice plants will die.
a. If the rice paddies are polluted,… (rice plants/die)
b. If we go on littering,… (environment / become / seriously polluted)
c. If we plant more trees along the streets, … (we / have / more shade and fresh air)
d. If we use many pesticides on vegetables, … (the vegetables / become / poisonous and inedible)
e. If we keep our environment clean,… (we / live / happier and healthier life)
Ở trên là nội dung bài Unit 6 The Environment – Tiếng Anh Lớp 9, tìm hiểu về môi trường qua các phần: Getting Started, Listen And Read, Speak, Listen, Read, Write. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 9.
Trả lời