Unit 8: Country Life And City Life – Tiếng Anh Lớp 8
Unit 8: Country Life And City Life
Nội dung bài học Unit 8: Country Life And City Life – Tiếng Anh Lớp 8, tìm hiểu cuộc sống đồng quê và cuộc sống thành phố qua các phần: Getting Started, Listen And Read, Speak, Listen, Read, Write. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Vocabulary Unit 8 Country Life And City Life
/ˈædəkwət/
(adj)
đầy đủ
- I didn’t have adequate time to prepare.
- Tôi đã không có đủ thời gian để chuẩn bị.
- It’s not a big salary but it’s adequate for our needs.
- Tiền lương đó không nhiều nhưng đủ để trang trải cho những nhu cầu của chúng tôi.
/draʊt/
(n)
hạn hán
- This year a severe drought has ruined the crops.
- Năm nay một trận hạn hán nặng nề đã hủy hoại mùa màng.
- Experts report the Southeast drought is over.
- Những chuyên gia báo cáo rằng hạn hán ở phía Đông Nam đã hết.
/fəˈsɪləti/
(n)
cơ sở vật chất
- The training facility is scheduled to open in April 2017.
- Cơ sở đào tạo được lên lịch sẽ khánh thành vào tháng 4 năm 2017.
- The maintenance facility is situated behind the main offices.
- Cơ sở vật chất bảo trì được đặt phía sau những văn phòng chính.
/flʌd/
(n, v)
lũ, làm cho ngập nước
- The flood destroyed every bridge.
- Trận lũ phá hủy tất cả các cây cầu.
- The whole town flooded when the river burst its banks.
- Cả thị trấn bị lụt khi nước sông vỡ bờ.
- After the flood, it took weeks for the water level to go down.
- Sau trận lũ, mất cả tuần để mực nước giảm xuống
/ˈmaɪɡrənt/
(n)
dân nhập cư
- The cities are full of migrants looking for work.
- Các thành phố đang đầy dân nhập cư tìm việc làm.
- He is a migrant from South Africa.
- Anh ấy là một dân nhập cư từ Nam Phi.
/maɪˈɡreɪt/
(v)
nhập cư
- These animals migrate annually in search of food.
- Những loài động vật này nhập cư thường niên để tìm kiếm thức ăn.
- Mexican farm workers migrate into the US each year to find work at harvest time.
- Những nông dân Mê-xi-cô nhập cư vào nước Mỹ để kiếm việc trong thời gian thu hoạch mùa màng.
/mɑɪˈɡreɪʃən/
(n)
sự nhập cư
- She’s interested in bat migration.
- Cô ấy có hứng thú đến việc nhập cư của dơi.
- There is an increase in urban migration for employment.
- Có một sự tăng trong việc nhập cư ở những khu vực thành thị để kiếm việc làm.
/ˈneɪtʃər/
(n)
tự nhiên, thiên nhiên
- He lived close with nature.
- Anh ấy đã sống gần gũi với thiên nhiên.
- There is a new nature programme on television.
- Có một chương trình về tự nhiên mới trên truyền hình.
/ˈpiːsfəl/
(adj)
yên bình
- I enjoyed a peaceful afternoon with a book and a cup of tea.
- Tôi đã thưởng thức một buổi chiều yên bình với một cuốn sách và một tách trà.
- He bought a peaceful house in the country.
- Anh ấy đã mua một căn nhà yên bình ở vùng quê.
/ˈpɜːmənənt/
(adj)
dài hạn
- She is looking for a permanent place to stay.
- Cô ấy đang tìm kiếm một chỗ ở dài hạn.
- Are you looking for a temporary or a permanent job?
- Bạn đang tìm kiếm công việc tạm thời hay dài hạn?
/ˈpɜːmənəntli/
(adv)
vĩnh viễn, mãi mãi
- Smoking is likely to damage your health permanently.
- Hút thuốc có thể gây hại cho sức khỏe vĩnh viễn.
- He and his family have settled permanently in the States.
- Anh ấy và gia đình mình đã định cư vĩnh viễn ở nước Mỹ.
/ˈplentɪfəl/
(adj)
nhiều
- Strawberries are plentiful in the summer.
- Dâu có nhiều vào mùa hè.
- I prepared plentiful games to keep the children amused.
- Tôi đã chuẩn bị rất nhiều trò chơi để mua vui cho bọn trẻ.
/ˈplenti/
(n)
nhiều
- We’ve got plenty of time before we need to leave for the airport.
- Chúng ta có rất nhiều thời gian trước khi chúng ta cần phải ra sân bay.
- They’ve always had plenty of money.
- Họ lúc nào cũng có nhiều tiền.
/prɪˈfɜːr/
(v)
thích hơn
- Do you prefer hot or cold weather?
- Bạn thích thời tiết nóng hay lạnh?
- He prefers watching football to playing it.
- Anh ấy thích xem đá banh hơn là chơi đá bánh.
/ˈrʊərəl/
(adj)
thuộc vùng nông thôn
- The area is still very rural and undeveloped.
- Vùng đó vẫn còn thuộc nông thôn và kém phát triển.
- In the rural areas, illiteracy is widespread.
- Ở những vùng nông thôn, việc không biết chữ là phổ biến.
/streɪn/
(n)
quá tải, căng thẳng
- Migration into the cities is putting a strain on already stretched resources.
- Sự nhập cư vào các thành phố đang đặt ra một sự quá tải trên những nguồn tài nguyên đã bị kéo giãn.
- The hurricane put such a strain on the bridge that it collapsed.
- Cơn bão đã khiến cho cây cầu quá tải và đổ sụp.
/ˈtrædʒɪk/
(adj)
bi thảm
- The bomb explosion resulted in a tragic loss of life.
- Vụ nổ bom có kết quả bi thảm cướp đi mạng sống của nhiều người.
- His friends were deeply shocked and saddened by the tragic news of his death.
- Bạn của anh ấy đã cực kì rất sốc và đau buồn trước tin tức bi thảm về cái chết của anh ấy.
/taɪˈfuːn/
(n)
bão nhiệt đới
- The vessel went down during a typhoon in the sea.
- Con tàu lớn bị lật trong trận bão ở ngoài biển.
- A typhoon was hovering off the coast, and threatening to visit.
- Một cơn bão đang lượn lờ dọc bờ biển và đe dọa sẽ đổ bộ.
/ˈɜːbən/
(adj)
vùng đô thị
- The council is committed to a programme of urban regeneration.
- Hội đồng đã cam kết một chương trình tái tạo lại đô thị.
- Pollution has reached high levels in some urban areas.
- Sự ô nhiễm đã đạt đến mức độ cao ở một vài vùng đô thị.
Grammar Unit 8 Country Life And City Life
Present Progressive
Cách dùng: Ngoài chức năng diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói thì Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng trong các trường hợp:
– Khi hành động hay sự kiện trong tương lai có một chút thực tế ở hiện tại. Nó thường được dùng phổ biến khi thảo luận các vấn đề cá nhân và lên kế hoạch khi thời gian và địa điểm đã được quyết định.)
Ví dụ:
- What are you doing this evening? (Bạn tính làm gì tối nay?)
- We’re travelling around Vietnam next summer. (Chúng tôi sẽ du lịch khắp Việt Nam mùa hè tới.)
– Khi nói về một việc gì đó mới được bắt đầu.
Ví dụ:
- Are you coming to work? (Bạn có đi làm không?)
- I’m taking you to the doctor. (Tôi sẽ dắt bạn đi khám bác sĩ.)
– Khi yêu cầu người khác làm hay không làm việc gì đó.
Ví dụ:
- I’m not washing your clothes. (Tôi không có giặt đồ của bạn đâu.)
- You’re not wearing that skirt to school. (Bạn không có được mặc cái váy đó đến trường.)
Comparative And Superlative – So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất
So sánh hơn (Comparatives):
Tính từ ngắn: S + V + Tính từ ngắn + er + than + N/pronoun
Tính từ/ trạng từ dài: S (chủ ngữ) + V (Động từ) + more + Tính từ/Trạng từ dài + than + Danh từ/Đại từ
So sánh kém: less + Tính từ/ Trạng từ + than +…
Ví dụ:
- Today is better than yesterday. (Hôm nay tốt hơn hôm qua.)
- This chair is more comfortable than others. (Cái ghế này thoải mái hơn so với mấy cái còn lại.)
Chúng ta có thể nhấn mạnh sự so sánh bằng cách thêm much hay far vào trước tính từ.
Ví dụ: This is chair is much more comfortable than others. (Cái ghế này thoải mái hơn nhiều so với mấy cái còn lại.)
So sánh nhất (Superlatives):
Tính từ/Trạng từ ngắn: S + V + tính từ/ trạng từ ngắn + est +…
Tính từ/trạng từ dài: S (Chủ ngữ) + V (Động từ) + the most + Tính từ/Trạng từ dài + Danh từ/Đại từ/Mệnh đề
So sánh kém nhất: the least + Tính từ/Trạng từ dài
Ví dụ:
- Nam is the tallest boy in the class. (Nam là bạn trai cao nhất lớp.)
- Trung is the most handsome boy in the neighbourhood. (Trung đẹp trai nhất xóm.)
- Her ideas were the least practical suggestions. (Ý tưởng của cô ấy là những đề nghị thiếu tính thực tiễn nhất.)
Quy tắc thay đổi tính từ trong phép so sánh:
– Đối với tính từ dài trên 3 âm tiết, chỉ cần thêm more vào trước
– Đối với tính từ/trạng từ ngắn, ta thêm –er vào cuối.
– Thêm đuôi -er cho tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er (clever), -ow (narrow), -le (simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
– Nếu tính từ tận cùng là –y thì khi thêm đuôi –er, -y sẽ chuyển thành –i (early ⇨ earlier, happy ⇨ happier)
– Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm đó là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối.
Ví dụ: big bigger;
Getting Started Unit 8 Trang 72 SGK Tiếng Anh Lớp 8
Work with a partner. Make a list of the differences between the countryside and the city. The words in the box may help you. (Em hãy cùng với bạn em đưa ra sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị. Những từ trong khung có thể giúp em.)
- noisy
- tall buildings
- beautiful views
- fresh air
- kinds of goods
- entertainments
- friendly
- fresh foods
- traffic jam
Listen And Read Unit 8 Trang 72 SGK Tiếng Anh Lớp 8
Bài Nghe Listen And Read Unit 8 Trang 72 SGK Tiếng Anh Lớp 8 MP3
Hoa: Hi, Na. Have you been away?
Na: Yes. I went to the countryside for the weekend.
Hoa: Where did you go?
Na: I went to Kim Lien. It’s a village. Some of my relatives live there.
Hoa: I’ve heard it’s a beautiful place.
Na: It is. And it’s very quiet and peaceful. I had a really nice weekend, but I don’t want to live there permanently.
Hoa: Why not?
Na: It’s too quiet. There is nothing to do.
Hoa: Yes, but things are changing in the countryside.
Na: Such as?
Hoa: Many remote areas are getting electricity. People can now have things like refrigerators and …
Na: And TV.
Hoa: That too. TV is bringing not only information but also entertainment. And medical facilities are more easily accessible too. Life in the provinces is definitely changing for the better.
Na: But the city has so much more to offer.
Hoa: In many ways, I prefer the countryside. Life is simple, people are friendly and the air is clean.
1. Practice the dialogue with a partner. (Hãy luyện hội thoại với bạn em.)
Task 2. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)
a. Where has Na been?
b. How long was she there?
c. What is her opinion of the countryside?
d. Na says, ‘There is nothing to do.’ What does she mean by this?
e. What are some of the changes that Hoa mentions?
f. Do you prefer the city or the countryside? Why?
Speak Unit 8 Trang 73 SGK Tiếng Anh Lớp 8
1. Work with a partner. Look at the two pictures and talk about the changes of the own. The word prompts in the box may help you. (Hãy làm việc với bạn em. Em hãy quan sát hai bức tranh và nói về những thay đổi của thành phố này. Những từ gợi ý trong khung có thể giúp em.)
- busy
- tall
- beautiful
- modern
- noisy
- dirty
- expensive
Example: The traffic is becoming busier. (Giao thông ngày càng trở nên đông đúc hơn.)
2. Work with a partner. Talk about changes in your hometown. (Em hãy cùng với bạn em nói về những thay đổi ở quê hương em.)
Listen Unit 8 Trang 74 SGK Tiếng Anh Lớp 8
Bài Nghe Listen Unit 8 Trang 74 SGK Tiếng Anh Lớp 8 MP3
Fill in the missing words. (Điền vào chỗ trống từ còn thiếu.)
Lan: Hello.
Aunt Hang: Hello. Is (1) ____________ Lan?
Lan: Yes. Who is (2) ____________ ?
Aunt Hang: (3) ____________ Aunt Hang. How are you?
Lan: I’m fine. (4) ____________ are you phoning (5) ____________ ?
Aunt Hang: Hue. I’m calling to tell you Uncle Chi and I are (6) ____________ to visit you next (7) ____________ .
Lan: Great! When are you (8) ____________ ?
Aunt Hang: On (9) ____________ . We’re arriving in Ha Noi in the (10) ____________ (11) ____________ .
Lan: OK. Do you want to (12) ____________ to (13) ____________ mom?
Aunt Hang: Yes, please.
Lan: Hold on a moment and I’ll (14) ____________ her.
Read Unit 8 Trang 75 SGK Tiếng Anh Lớp 8
Bài Nghe Read Unit 8 Trang 75 SGK Tiếng Anh Lớp 8 MP3
Many people from rural areas are leaving behind their traditional way of life and moving to the city. They believe that well-paying jobs are plentiful in the city.
At home on the farm, life is always a struggle with nature. Typhoons, floods or droughts can easily destroy a harvest and leave the farmer with little or no money until the following year. Often fanners look for other work when they need more money for their family.
The increase in population, however, has led to overcrowding in many cities. This puts a strain on schools and hospitals, as well as water and electricity supplies. Increased pollution is another unpleasant result.
There is also a human side of this tragedy. Families sometimes have to live apart. In these cases, children may live at home with relatives, while their parents go and live in an urban area.
Governments all over the world are trying to provide facilities for these migrants, but it can be quite a problem.
1. Complete the summary. Use information from the passage. (Hoàn thành tóm tắt sau, dùng thông tin từ đoạn văn trên.)
People from the countryside are (1) ___________ their (2) ___________ to go and live in the (3) ___________. Farming can sometimes be a difficult life and these people from (4) ___________ areas feel the (5) ___________ offers more opportunities. However, many people coming to the city create (6) ___________. There may not be enough (7) ___________ or (8) ___________, while water and electricity supplies may not be adequate. This is a (9) ___________ facing governments around the (10) ___________.
2. Find the word in the passage that means: (Hãy tìm từ trong đoạn văn mà có nghĩa là:)
a. of the countryside ………………………………..
b. as many as needed ………………………………..
c. become greater or larger ………………………………..
d. a great pressure ………………………………..
e. a terrible event ………………………………..
f. of the city or city life ………………………………..
Write Unit 8 Trang 76 SGK Tiếng Anh Lớp 8
1. Put the outline for an informal letter in the correct order. If you don’t remember, refer to the writing exercises in Unit 5. (Em hãy xếp đề mục của một bức thư thân mật theo trật tự đúng của nó. Nếu em không nhớ thì hãy xem lại bài tập luyện viết ở bài học 5.)
- Opening
- Date
- Closing
- Heading
- Writer’s address
- Body of letter
2. Write a letter to a friend about your neighborhood. These questions may help you. (Em hãy viết thư cho bạn em kể về vùng em ở. Những câu hỏi này có thể giúp em.)
Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
What does your house look like? (Ngôi nhà của bạn trông như thế nào?)
What can you see from your bedroom window? (Những gì bạn có thể nhìn thấy từ cửa sổ phòng ngủ của bạn?)
How far is it from your home to school? (Nhà bạn cách trường bao xa?)
How do you get to school? (Bạn đến trường bằng phương tiện gì?)
What kinds of facilities are there in your neighborhood? (Có những loại tiện nghi nào trong khu phố của bạn?)
What things in your neighborhood do you like best? (Điều gì trong khu phố của bạn làm bạn thích nhất?)
Why? (Tại sao?)
Language Focus Unit 8 Trang 77 SGK Tiếng Anh Lớp 8
Present progressive – to talk about the future
– to show changes with get and become
Comparative and superlative adjectives
1. Read the dialogues. (Đọc các đoạn hội thoại sau.)
a. Mrs. Vui: Is the boat to Dong Hoi leaving at 10.25? (Có phải thuyền đến Đồng Hới rời bến lúc 10.25 không?)
Clerk: Is that Lady of the Lake? (Có phải là thuyền Nữ hoàng biển cả không ạ?)
Mrs. Vui: That’s right. (Đúng thế.)
Clerk: I’m very sorry, madam, but it’s been delayed. (Tôi rất tiếc, thưa bà, nhưng nó đã bị hoãn.)
Mrs. Vui: Oh, no! (Ồ, không!)
Clerk: Now, it’s leaving at 10.40. (Bây giờ, nó sẽ rời đi lúc 10 giờ 40 phút.)
b. Mr. Hung: Is the boat from Hai Phong arriving at 10.30? (Thuyền từ Hải Phòng có đến 10:30 không?)
Clerk: Are you talking about Bright Sky? (Có phải là thuyền Bầu trời xanh không ạ?)
Mr. Hung: Yes. (Đúng thế.)
Clerk: It’s arriving on time, sir. (Nó sẽ đến đúng giờ, thưa ngài.)
Now make similar dialogues. Use the shipping information. (Hãy làm các hội thoại tương tự, sử dụng bảng thông tin về giờ tàu chạy.)
Ship Name | Destination | Time of Departure | Status | Revised time |
Lady of the Lake | Dong Hoi | 10.25 | delayed | 10.40 |
Good Fortune | Quy Nhon | 11.30 | delayed | 13.55 |
City of Hue | Nha Trang | 11.40 | ____ | ____ |
Golden Trail | Ho Chi Minh City | 11.55 | delayed | 16.20 |
Ship Name | Origin | Time of Arrival | Status | Revised time |
Bright Sky | Hai Phong | 10.30 | ____ | ____ |
Speed of Light | Ho Chi Minh City | 10.40 | delayed | 12.30 |
Diamond Eyes | Ca Mau | 11.00 | ____ | ____ |
Stars Above | Phu Quoc | 12.00 | delayed | 18.15 |
2. Complete the diologues. Use the verbs in the present progressive tense. (Hoàn thành các đoạn hội thoại. Dùng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.)
a. Nam: What are you doing tonight?
Bao: I’m playing (0) table tennis.
b. Uncle Thach: Would you and Lan like to go to the movies?
Hoa: Sorry, we can’t. We (1) ___________ homework.
c. Mrs. Vui: Are you watching the seven o’clock news?
Mr. Nhat: No. I (2) ___________ a program on rainforests.
d. Hoa: I’m going to the beach on Saturday.
Lan: Lucky you! I (3) ___________ to my violin lesson.
e. Mrs. Thoa: Are you free on Sunday afternoon?
Na: No, Mom and I (4) ___________ the house.
Nga: Can you fix my computer on Friday afternoon?
Mr. Lam: I’m afraid not. I (5) ___________ a meeting that afternoon.
3. Complete the sentences. Use the verbs and adjectives in the boxes. (Hoàn thành câu. Sử dụng động từ và tính từ cho trong hộp.)
better | |
cleaner | |
get | cold |
become | dark |
tall | |
weak |
a. The boys are getting taller.
b. The old men _________ .
c. We should go home. It _________ .
d. The weather _________ .
e. The students _________ .
f. The school yard _________ .
4. Make comparisons between the city and the country about these things. The adjectives in the box will help you. (Hãy so sánh về thành thị và nông thôn về những điều sau. Các tính từ trong khung sẽ giúp em.)
- busy
- bad
- easy
- poor
- expensive
- big
- cheap
- accessible
- good
- fresh
food entertainments
traffic medical facilities
transport schools
air electricity
5. Look at the advertisements. Compare the house, the villa and the apartment. Use the adjectives in the box. (Hãy xem các quảng cáo sau. Em hãy so sánh nhà ở, biệt thự với căn hộ. Dùng tính từ cho trong khung.)
The house is more expensive than the apartment. (Ngôi nhà có giá đắt hơn căn hộ.)
The apartment is smaller than the villa. (Căn hộ có diện tích nhỏ hơn biệt thự.)
The villa is the oldest home. (Biệt thự này là ngôi nhà lâu đời nhất.)
- expensive
- old
- small
- beautiful
- big
- hot
For Rent (Cho thuê)
Beautiful apartment with balcony, only 2 years old, \(\)\(30m^2\), 900,000 dong per month. (Căn hộ tuyệt đẹp có ban công, mới đưa vào sử dụng 2 năm, diện tích \(30m^2\), giá cho thuê 900.000 đồng một tháng.)
Tel: 8 420 197 (Số điện thoại: 8 420 197)
For Rent (Cho thuê)
Modern air-conditioned house with garden, new, \(1,000m^2\), 6.6 million dong per month. (Ngôi nhà hiện đại được trang bị điều hòa, có vườn, còn mới, diện tích \(1000m^2\), giá cho thuê 6,6 triệu đồng một tháng.)
Tel: 8 362 314 (Số điện thoại: 8 362 314)
For Rent (Cho thuê)
Lovely villa, five years old, \(150m^2\), 7.8 million dong per month. (Biệt thự xinh đẹp, đã đưa vào sử dụng 5 năm, diện tích \(150m^2\), giá cho thuê 7,8 triệu đồng một tháng.)
Tel: 8 293 640 (Số điện thoại: 8 293 640)
Ở trên là nội dung bài học Unit 8: Country Life And City Life – Tiếng Anh Lớp 8, tìm hiểu về cuộc sống đồng quê và cuộc sống thành phố qua các phần chính: Getting Started, Listen And Read, Speak, Listen, Read, Write. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 8.
Trả lời