Unit 8: Places – Tiếng Anh Lớp 7
Unit 8: Places
Nội dung bài Unit 8: Places – Tiếng Anh Lớp 7, tìm hiểu bài học về “nơi chốn” qua các phần: A. Asking The Way, B. At The Post Office. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Vocabulary Unit 8 Places
/ɔːltəˈɡeðər/
(adv)
tổng cộng, gộp lại
- There were twenty people there altogether.
- Có tổng cộng 20 người ở đó.
- Altogether, I’d say the party was a great success.
- Tóm lại, tôi có thể nói bữa tiệc là một sự thành công lớn.
/kəʊtʃ/
(n)
xe chạy đường dài
- They offer a very good coach trip.
- Họ có chuyến đi bằng xe chạy đường dài rất tốt.
- It’s quite easy to get around by train, and coach because it is flexible and cheap.
- Du lịch bằng tàu hay xe chạy đường dài dễ dàng hơn bởi vì giờ giấc linh động và rẻ.
/kɒst/
(n, v)
đáng giá, giá cả
- Software is included at no extra cost.
- Phần mềm được đính kèm theo không tính phí.
- How much do these shoes cost?
- Những đôi giày này có giá bao nhiêu?
/dɪˈrekʃənz/
(n)
chỉ dẫn phương hướng
- We stopped to ask for directions.
- Chúng tôi đã dừng lại để hỏi đường.
- Just follow the directions on the map.
- Cứ đi theo chỉ dẫn trên bản đồ.
/ɡes/
(n-v)
phỏng đoán
- At a guess, I’d say there were about 70 people there.
- Với sự phỏng đoán của mình, tôi nói rằng có khoảng 70 người ở đó.
- Can you guess how old he is?
- Bạn có thể đoán được anh ấy bao nhiêu tuổi không?
/meɪl/
(v, n)
gửi thư, thư
- We got loads of mail this morning.
- Chúng ta nhận được một đống thư sáng nay.
- Could you mail it to me?
- Bạn có thể gửi thư đi giùm tôi không?
/əʊvəˈsiːz/
(adj)
ở nước ngoài
- She’s an overseas student.
- Cô ấy là một du học sinh.
- He’s decided to move overseas.
- Anh ấy đã quyết định định cư ở nước ngoài.
/fəʊn kɑːd/
(n)
thẻ gọi điện thoại
- With the phone card I called my friend who lives in America.
- Với thẻ gọi điện thoại, tôi đã gọi bạn mình người sống ở Mỹ.
- They eyed their watches to monitor how many minutes remained on their phone card.
- Họ nhìn đồng hồ để kiểm tra lại họ còn bao nhiêu phút gọi trên thẻ điện thoại.
/pleɪn/
(n)
trơn
- They’re building a lodge in the plain.
- Họ đang xây dựng một căn nhà nhỏ trên vùng đất bằng.
- A plain of water sweeps in all directions and mountains rise in the distance.
- Một vùng đồng bằng có nước chảy từ mọi hướng và những ngọn núi nhô lên từ phía xa.
/ˈreɡjələr/
(adj)
thường xuyên
- We arranged to meet on a regular basis.
- Chúng tôi sắp xếp để gặp nhau thường xuyên.
- The trees will be collected during the regular trash pick-up days.
- Những cái cây sẽ được thu dọn trong những lần thu rác thường xuyên.
/ˈreɡjələli/
(adv)
thường xuyên
- Accidents occur regularly on this stretch of the road.
- Tai nạn thường xảy ra ở đoạn kéo dài này của con đường.
- They meet regularly – usually once a week.
- Họ gặp nhau thường xuyên, thường là một lần một tuần.
/send/
(v)
gửi đi
- I sent him a letter last week.
- Tôi đã gửi cho anh ấy một lá thư vào tuần trước.
- Do you think we should send flowers?
- Bạn có nghĩ chúng ta nên gửi hoa?
/suːvənˈɪər/
(n)
đồ lưu niệm
- I kept the ticket as a souvenir of my trip.
- Tôi giữ lại tấm vé như một món quà lưu niệm cho chuyến đi của tôi.
- My dad just opened a souvenir shop around the corner.
- Bố tôi mới mở một cửa hàng lưu niệm ở ngay góc đường.
/ˈtəʊtəl/
(adj, n, v)
tổng cộng, toàn bộ
- The total cost of the work was $800.
- Tổng cộng chi phí của công việc là 800 đô-la.
- In total we made over 3,000 euros.
- Chúng ta kiếm được 3,000 euros tổng cộng.
Grammar Unit 8 Places
Các Cấu Trúc Câu Hỏi Đường Đi (Ask The Way)
Cấu trúc câu hỏi về hướng, đường đi:
– Excuse me. I’m looking for … Can you tell me how to get there?
– Excuse me. I’m looking for … Can you show me the way to get there?
(Xin lỗi. Tôi đang tìm … Xin bạn vui lòng chỉ tôi đường đến đó.)
Ví dụ: Excuse me, I’m looking for the bus stop. Can you show me the way to get there? (Xin lỗi, tôi đang tìm đường tới trạm xe buýt. Bạn có thể chỉ tôi đường tới đó không?)
– Excuse me. Is there a … near/around here, please?
(Xin lỗi, cho tôi hỏi thăm. Gần đây có một … không ạ?)
Ví dụ: Excuse me, Is there a drugstore near here? (Xin hỏi, ở gần đây có hiệu thuốc nào không?)
– Excuse me. Where’s the … please?
(Xin lỗi, cho tôi hỏi thăm … ở đâu ạ?)
Ví dụ: Excuse me, Where’s the City Museum? (Xin lỗi, cho tôi hỏi Bảo Tàng Thành Phố ở đâu ạ?)
Compound Adjective (Tính Từ Kép)
Cardinal number – Noun (Singular) (Số đếm + Danh từ số ít): Khi kết hợp số đếm với một danh từ số ít, thì cụm danh từ đó sẽ mang nghĩa số ít.
Ví dụ:
- We have a seven – day trip to Halong Bay after the exam. (Chúng tôi có chuyến đi dài 7 ngày tới Vịnh Hạ Long sau kỳ thi)
- I took a two – day off last week. (Tuần trước tôi đã có 1 kỳ nghỉ 2 ngày)
Prepositions Of Position – Giới Từ Chỉ Vị Trí
On: Chúng ta sử dụng on khi nói về vị trí ở trên bề mặt, ví dụ như trên bàn, trên biển, trên mặt trăng, trên xe buýt, trên mái nhà,…)
Ví dụ: Your keys are on the table. (Chìa khóa của bạn ở trên bàn.)
In: được sử dụng để nói về vị trí của một vật khi có một không gian rộng hơn xung quanh nó.
Ví dụ: She’s in the garden. (Cô ấy đang ở trong vườn.)
In front of: có nghĩa là phía trước của một vật hay người nào đó. Trái nghĩa với nó là behind-phía sau.
Ví dụ: He was sitting in front of me in the cinema. (Anh ấy đã ngồi trước mặt tôi trong rạp chiếu phim.)
Behind: trái nghĩa của in front of. Nó có nghĩa là phía sau của một vật hay người nào đó.
Ví dụ: I was walking behind an old man. (Tôi đi đằng sau một người lão.)
Under: được dùng để nói về một vật gì đó ở dưới hay thấp hơn một vật nào đó. Tương tự như below.
Ví dụ: The cat is under the table. (Con mèo đang ở dưới cái bàn.)
Next to: next to được dùng cho người hoặc vật ở rất gần hay bên cạnh người hoặc vật khác.
Ví dụ: Can I sit next to you in class? (Tôi có thể ngồi cạnh bạn trong lớp được không?)
Near: Near có nghĩa là một vật gì đó ở gần khoảng cách với vật gì đó .
Ví dụ: My mom loves to sit near the TV. (Mẹ tôi thích ngồi gần cái TV.)
A. Asking The Way Unit 8 Trang 79 SGK Tiếng Anh Lớp 7
1. Name the places. (Đặt tên các nơi chốn sau.)
2. Listen and repeat. Then practice the dialogue with a partner. (Nghe và lặp lại. Sau đó luyện tập hội thoại với bạn học.)
Bài Nghe A. Asking The Way Unit 8 Trang 79 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
a. Tourist: Excuse me. Is there a souvenir shop near here? (Xin lỗi. Gần đây có cửa hàng đồ lưu niệm không ạ?)
Nga: Yes. There is one on Hang Bai Street. (Có. Có một tiệm ở đường Hàng Bài.)
Tourist: Could you tell me how to get there? (Cô vui lòng chỉ tôi cách đến đó chứ?)
Nga: Go straight ahead. Take the second street on the left. The souvenir shop is on the right, opposite the post office. (Đi thẳng. Rẽ ở đường thứ hai bên trái. Cửa hàng đồ lưu niệm ở bên tay phải, đối diện với Bưu điện.)
Tourist: Thank you. (Cảm ơn cô.)
Nga: You’re welcome. (Dạ không có chi.)
b. Tourist: Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please? (Xin lỗi. Cô vui lòng chỉ tôi đường đi đến siêu thị?)
Lan: The supermarket? OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you. (Siêu thị à? Được. Đi thẳng. Rẽ ỡ đường thứ nhất phía tay phải. Siêu thị ở trước mặt ông.)
Tourist: Thanks a lot. (Cám ơn nhiều.)
Lan: You’re welcome. (Dạ không có chi.)
3. Look at this street map. Practice the dialogue with a partner. (Nhìn vào bản đồ đường này. Luyện tập hội thoại với bạn học.)
Ask for and give directions to these places. (Hỏi đường và chỉ đường đến những nơi này).
- bank
- police station
- shoe store
- bookstore
- restaurant
- hotel
- post office
- school
Example:
Nga: Where is the bank?
Nam: The bank is between the hotel and the restaurant. It’s opposite the hospital.
Now, look at the street map again. Listen and write the places. (Bây giờ nhìn lại bản đồ đường phổ. Nghe và viết nơi chốn)
Bài Nghe A. Asking The Way Unit 8 Trang 79 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Tapescript:
a. Go straight ahead to the second street. Turn left. What is on the right? (Đi thẳng về đến con đường thứ hai. Rẽ trái. Có gì bên phải?)
b. Go straight ahead. Turn right into the first street. What is on the left next to the restaurant? (Đi thẳng về phía trước. Rẽ phải vào con phố đầu tiên. Cái gì ở bên trái bên cạnh nhà hàng?)
c. What is on your left? (Có gì bên trái của bạn?)
d. Go to the second street. Turn right. What is opposite the hotel? (Đi đến con phố thứ hai. Rẽ phải. Đối diện khách sạn là gì?)
e. What is on your right? (Cái gì ở bên phải của bạn?)
4. Listen and repeat. Then practice the dialogue with a partner. (Nghe và lặp lại. Sau đó luyện tập hội thoại với bạn học.)
Bài Nghe A. Asking The Way Unit 8 Trang 79 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Lan: You are from Hue. How far is it from Ha Noi, Hoa? (Bạn quê ở Huế. Nó cách Hà Nội bao xa vậy Hoa?)
Hoa: I’m not sure. It’s a long way. It takes about 18 hours to get to Ha Noi by coach. (Mình không chắc. Nó xa lắm. Phải mất khoảng 18 giờ để đến Hà Nội bằng xe đò.)
Lan: Have a guess. (Hãy ước chừng thử xem.)
Hoa: I think it’s about 680 km. (Mình nghĩ nó khoảng 680 km.)
Lan: And how far is it from Hue to Ho Chi Minh City? (Và từ Huế đến thành phố Hồ Chí Minh bao xa?)
Hoa: I think it’s about 1,030 km. (Mình nghĩ nó khoảng 1,030 km.)
5. Look at this table of distances in km. Ask and answer questions with a parner. (Hãy nhìn vào bảng khoảng cách tính theo km. Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học.)
Remember. (Ghi nhớ.)
On
opposite
between … and …
from … to…
Could you tell / show me the way to …?
How far is it from … to …?
It is about … km.
B. At The Post Office Unit 8 Trang 83 SGK Tiếng Anh Lớp 7
1. Listen and read. Then practice with a partner. (Nghe và đọc. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Bài Nghe B. At The Post Office Unit 8 Trang 83 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Liz is at the post office. (Liz đang ở bưu điện)
Liz: Excuse me. I’d like to send this letter to the USA. How much is it? (Xin lỗi. Em muốn gửi lá thư này đi Mỹ. Bao nhiêu tiền ạ?)
Clerk: It’s 9,500 dong. (9 500 đồng.)
Liz: And I need some envelopes. How much are those? (Và em cần một vài phong bì. Mấy phong bì này giá bao nhiêu ạ?)
Clerk: They are 2,000 dong. (2 000 đồng)
Liz: OK. I’ll take them. How much is that altogether, please? (Vâng. Em sẽ lấy chúng. Xin hỏi tất cả là bao nhiêu tiền ạ?)
Clerk: Well, the stamps for your letter cost 9,500 dong. The envelopes are 2,000 … . That is 11,500 dong altogether then, please. (À, tem cho lá thư của em là 9 500 đồng. Các phong bì là 2 000. Vậy tất cả là 11 500 đồng.)
Liz: Here you are. 15,000 dong. (Đây ạ, 15 000 đồng)
Clerk: And here is your change. Thanks. (Đây là tiền thừa của em. Cám ơn.)
Liz: Thank you. Bye. (Cám ơn. Tạm biệt.)
Now answer the questions. (Bây giờ trả lời các câu hỏi.)
a. Where will Liz mail her letter?
b. How much does Liz pay altogether?
c. How much change does she receive?
About you (Về bạn)
d. Where is your nearest post office?
e. How do you get there from your home?
2. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Bài Nghe B. At The Post Office Unit 8 Trang 83 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Nga and Hoa are going to the post office after school. (Nga và Hoa định đến bưu điện sau giờ học).
Nga: What do you want from the post office, Hoa? (Hoa này, bạn cần gì ở bưu điện?)
Hoa: I’d like some local stamps and some stamps for overseas mail. I have a pen pal in America. His name is Tim. (Mình muốn mua vài con tem cho thư trong nước và vài tem cho thư nước ngoài. Mình có người bạn tâm thư ở Mỹ. Bạn ấy tên Tim.)
Nga: How nice! How often do you write to each other? (Tuyệt nhỉ? Thường bao lâu các bạn viết thư cho nhau một lần?)
Hoa: Very regularly – about once a month. He tells me all about his life in America. Oh, I need to buy a phone card at the post office, too. (Đều lắm. Khoảng 1 lần một tháng. Bạn ấy kế cho mình nghe về cuộc sống của bạn ấy ở Mỹ. Ồ, mình cần mua một thẻ điện thoại nữa.)
Nga: Why do you need a phone card? (Sao bạn lại cần thẻ điện thoại?)
Hoa: I phone my parents once a week. (Mình điện thoại cho bố mẹ mỗi tuần một lần.)
Nga: OK. Here is the post office. Let’s go in and get the things you need. (Được. Bưu điện đây rồi. Chúng mình hãy vào và mua những thứ bạn cần đi.)
Questions. (Câu hỏi)
a. What does Hoa need from the post office?
b. Why does she need stamps for overseas mail?
c. Why does she need a phone card?
3. Complete the dialogue. Then make similar dialogues; use the words in the box. (Hoàn thành bài hội thoại. Sau đó làm các cuộc hội thoại tương tự; sử dụng các từ trong hộp.)
- postcard(s)
- phone card(s)
- stamp(s)
- writing pad(s)
- envelope(s)
Hoa: I would _________ five local stamps and two stamps for America.
Clerk: Here you _________ . Is that all?
Hoa: I also need a fifty thousand dong phone card. How _________ is that altogether?
Clerk: That _________ seventy-five thousand dong.
Hoa: _________ is eighty thousand dong.
Clerk: Thanks. Here is your _________ .
4. Listen and write the price of each of these five items. (Nghe và viết giá của 5 món đồ này.)
Bài Nghe B. At The Post Office Unit 8 Trang 83 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
What is the total cost? How much change will Mrs. Robinson have from 60,000 dong?
5. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
a. How much is it to mail a local letter in Viet Nam?
b. How much is a letter to America?
c. What does the post office sell apart from stamps?
d. Do you write to anyone overseas? Who?
Remember. (Ghi nhớ.)
I need some envelopes.
I need to buy a phone card.
I’d like some stamps for overseas mail.
I’d like to send this letter to the US.
How much is a letter to America?
How much is it?
It’s 9,500 dong
Ở trên là nội dung bài Unit 8: Places – Tiếng Anh Lớp 7, tìm hiểu bài học về “nơi chốn” qua các phần: A. Asking The Way, B. At The Post Office. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 7.
Trả lời