Unit 9: At Home And Away – Tiếng Anh Lớp 7
Unit 9: At Home And Away
Nội dung bài Unit 9: At Home And Away – Tiếng Anh Lớp 7, tìm hiểu nội dung bài học về “ở nhà và đi” qua các phần: A. A Holiday in Nha Trang, B. Neighbors. Ngoài ra, bài học có phần Language Focus 3, giúp các bạn tự kiểm tra kiến thức sau khi hoàn thành bài học. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Vocabulary Unit 9 At Home And Away
/əˈkweəriəm/
(n)
hồ cá, bể cá
- The new public aquarium will be opened next year.
- Một bể cá công cộng mới sẽ được mở cửa vào năm sau.
- I went to the aquarium yesterday and saw all those fish.
- Tôi đã đi đến hồ cá hôm qua và thấy tất cả những loài cá này.
/kæp/
(n)
mũ lưỡi trai
- I just bought a new baseball cap for him.
- Tôi mới mua một cái mũ bóng chày cho anh ấy.
- The cap is too big for her head.
- Mũ lưỡi trai quá to so với đầu của cô ấy.
/kræb/
(n)
con cua
- We had crabs for dinner.
- Tối qua chúng tôi ăn cua.
- The blue crab has a delicate texture and sweet meat and is harvested year round.
- Cua càng xanh có thị ngọt và mềm và được đánh bắt quanh năm.
/ˈkʊʃən/
(n)
gối đệm
- You should only use soft cushions for babies.
- Bạn chỉ nên dùng gối đệm mềm cho trẻ sơ sinh.
- She sews the cushion herself.
- Cô ấy tự may cái gối đệm.
/dɪˈsaɪd/
(v)
quyết định
- I haven’t decided whether or not to tell him.
- Tôi vẫn chưa quyết định được là có nên nói cho anh ấy biết hay không.
- She’s decided to take the job.
- Cô ấy đã quyết định nhận công việc đó.
/dɪˈsɪʒən/
(n)
sự quyết định
- She has had to make some very difficult decisions.
- Cô ấy có phải thực hiện một vài quyết định khó khăn.
- It was his decision to leave.
- Quyết định rời đi là của anh ấy.
/ˈeksɪt/
(n, v)
lối ra, lối thoát
- There is always a fire exit in every building.
- Luôn luôn có một lối thoát hiểm trong mỗi tòa nhà.
- She exited quickly after the meeting ended.
- Cô ấy rời khỏi đó nhanh chóng sau khi cuộc họp kết thúc.
/ɡɪft/
(n)
năng khiếu
- He gave her a bike as a birthday gift.
- Anh ấy tặng cô ấy một chiếc xe máy như một món quà sinh nhật.
- They forgot to buy them a wedding gift.
- Họ đã quên mua quà cưới.
/ˈheədresər/
(n)
thợ cắt tóc
- My sister worked as a hairdresser in salons in America.
- Chị gái tôi là thợ cắt tóc ở Mỹ.
- I decided that I’m going to be a hairdresser.
- Tôi đã quyết định là tôi sẽ trở thành một người thợ cắt tóc.
/ɪmˈpruːv/
(v)
cải thiện
- I thought the best way to improve my English was using it every day.
- Tôi nghĩ cách tốt nhất để cải thiện tiếng Anh của mình là sử dụng nó mỗi ngày.
- Her health has improved after changing the diet.
- Sức khỏe của cô ấy đã được cải thiện sau khi thay đổi chế độ ăn uống.
- The cheese will improve with age.
- Phô mai sẽ được cải thiện theo năm.
/ɪmˈpruːvd/
(adj)
được cải thiện
- Improved efficiency is the main aim of the new expanding plan.
- Sự hiệu quả được cải thiện là mục đích chính của kế hoạch mở rộng mới.
- Reducing the inflation will result of an improved economy.
- Giảm lạm phát sẽ khiến nền kinh tế được cải thiện.
- Improved living standards is his lifetime goal.
- Mức sống được cải thiện là mục tiêu của cuộc đời anh ấy.
/ɪmˈpruːvmənt/
(n)
sự cải thiện
- The new policy brings a slight improvement in the economy.
- Chính sách mới mang đến một sự cải thiện nhỏ trong nền kinh tế.
- This sofa is a big improvement on that old apartment.
- Ghế nệm này là một sự cải thiện đáng để cho căn hộ cũ đó.
- There’s been an improvement in your English.
- Tiếng Anh của bạn đã có sự cải thiện.
/lɪd/
(n)
cái nắp
- The lid is stuck; I can’t open it.
- Cái nắp bị kẹt, tôi không mở được.
- He wrote his name on the lid of the can.
- Anh ấy đã viết tên mình trên nắp cái lon.
/məˈtɪəriəl/
(n)
chất liệu
- Her dress was made of a soft, silky material.
- Chiếc váy của cô ấy được làm bằng chất liệu mềm và mướt.
- Copper is used as raw material in many kinds of manufactured goods.
- Đồng được dùng như vật liệu thô trong nhiều loại hàng hóa sản xuất.
/əʊʃiˈænɪk/
(adj)
thuộc về đại dương
- There is something oceanic in the music.
- Có một điều gì đó thuộc về đại dương trong âm nhạc này.
- Oceanic crust and tectonic plates are formed and move apart at mid-ocean ridges.
- Lớp vỏ đại dương và các mảng kiến tạo được hình thành và di chuyển xa hỏi các rặng núi giữa đại dương.
/ˈpeɪʃəns/
(n)
sự kiên nhẫn
- Finally, I lost my patience and shouted at her.
- Cuối cùng, tôi đã mất đi sự kiên nhẫn của mình và la hét cô ấy.
- I have no patience for people who deliberately twist facts.
- Tôi không có kiên nhẫn cho những người bóp méo sự thật.
/ˈpeɪʃənt/
(adj)
kiên nhẫn
- You need to be patient with children.
- Bạn cần phải kiên nhẫn với trẻ em.
- It’s amazing how things work out if you just keep working hard and stay patient.
- Thật là thần kì khi mọi chuyện đều xảy ra khi bạn làm việc chăm chỉ và kiên trì.
/rent/
(v)
thuê
- He’ll be renting an apartment until he can find a house to buy.
- Anh ấy sẽ thuê một căn hộ cho đến khi anh ấy tìm được một ngôi nhà để mua.
- We could rent a car for the weekend.
- Chúng ta có thể thuê một chiếc xe cho cuối tuần.
/səʊ/
(v)
khâu, may vá
- I need to sew a button on my shirt.
- Tôi cần khâu lại một cái cúc trên áo.
- The cut was so deep and wide that doctors couldn’t sew it up.
- Vết cắt quá sâu và rộng nên các bác sĩ không thể khâu lại được.
/ʃɑːk/
(n)
cá mập
- The movie Jaws is about a man-eating shark.
- Bộ phim Jaws là về một con cá mập ăn thịt người.
- We could see the fin of a shark slowly circles our boat.
- Chúng tôi có thể thấy vây của một con cá mập chậm rãi bơi vòng quanh con thuyền.
- Some species of shark are now endangered.
- Một số loài cá mập hiện nay đang gặp nguy hiểm.
/ʃɑːp/
(adj)
sắc, bén
- He cut his finger with a sharp knife.
- Anh ấy cắt trúng ngón tay mình với một con dao sắc.
- The tiger bit the deer with its sharp teeth.
- Con cọp cắn con hươu với những chiếc răng sắc nhọn của nó.
/tuːl/
(n)
dụng cụ, công cụ
- Computers are an essential tool for modern scientists.
- Máy tính là một công cụ hữu dụng cho những nhà khoa học hiện đại.
- I bought a tool box for my dad.
- Tôi đã mua một hộp dụng cụ cho ba.
/ˈtɜːtəl/
(n)
con rùa
- A sea turtle lays eggs at night.
- Một con rùa biển đẻ trứng vào buổi tối.
- Each turtle makes a nest by digging a hole in the sand.
- Mỗi con rùa làm tổ bằng cách đào một lỗ trong cát.
- Man is the greatest threat to sea turtles.
- Con người là mối đe dọa lớn nhất đến rùa biển.
/taɪp/
(n)
loại, chủng loại
- They sell over 20 different types of cheese.
- Họ bán hơn 20 loại phô mai khác nhau.
- Illnesses of this type are very common in children.
- Những bệnh này là loại khá phổ biến ở trẻ em.
/ˈjuːsfəl/
(adj)
hữu dụng, có ích
- He didn’t any useful information for the police.
- Anh ấy đã không cung cấp bất kì thông tin hữu ích nào cho cảnh sát.
- You should keep that ladder it might come in useful.
- Bạn nên giữ cái thang đó vì nó có thể hữu dụng sau này.
Grammar Unit 9 At Home And Away
Thì Quá Khứ Đơn
1. Cách dùng:
– Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.
Ví dụ: Phong went to Dalat last summer. (Phong đã đến Đà Lạt mùa hè năm ngoái.)
– Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt.
Ví dụ: Tien worked as a waiter for two years before she went abroad. (Tiên đã làm bồi bàn được hai năm trước khi cô ấy đi nước ngoài.)
2. Cấu trúc:
Thể khẳng định:
S (Chủ ngữ) + V2/-ed (Động từ ở thì quá khứ) + …
Ví dụ: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua.)
Thể phủ định:
– Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
S(Chủ ngữ) + V2/-ed(Động từ ở thì quá khứ) + not + …
Ví dụ:
- I couldn’t open the door yesterday. (Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua.)
- I was there when my father talked to Mr. Brown. (Tôi đã ở đó khi cha tôi nói chuyện với ông Brown.)
– Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
S (Chủ ngữ)+ did not (didn’t) + bare infinitive (Động từ nguyên mẫu)
Ví dụ: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
Thể nghi vấn:
– Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
V2/-ed (Động từ ở thì quá khứ) + S (Chủ ngữ?)
Ví dụ:
- Were they in the hospital last month? (Họ đã ở bệnh viện tháng rồi?)
- Would he come back here after work? (Anh ta có quay về đây sau giờ làm không?)
– Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:
Did/Did not (Didn’t) + S(Chủ ngữ) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ: Did you see your boyfriend yesterday? (Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua?)
Câu hỏi sử dụng từ để hỏi như What, When, Where, Why, How:
– Động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:
(Từ để hỏi) + V2/-ed(Động từ ở thì quá khứ) + S(Chủ ngữ)?
Ví dụ: Where were you last night? (Bạn đã ở đâu tối qua?)
– Động từ thường và động từ bất quy tắc:
(Từ để hỏi) + did/didn’t + S(Chủ ngữ) + bare infinitive(Động từ nguyên mẫu)?
Ví dụ: Where did you sleep last night? (Bạn đã ngủ ở đâu tối qua?)
A. A Holiday in Nha Trang Unit 9 Trang 86 SGK Tiếng Anh Lớp 7
1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Bài Nghe A. A holiday in Nha Trang Unit 9 Trang 86 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Liz is talking to Ba about her recent vacation in Nha Trang. (Liz đang nói với Ba về kì nghỉ gần đây của cô ấy ở Nha Trang.)
Ba: Hi, Liz. Welcome back. (Chào Liz. Mừng bạn đã trở về.)
Liz: Hello, Ba. How are you? (Chào Ba. Bạn khoẻ chứ?)
Ba: Fine, thanks. How was your vacation in Nha Trang? (Mình khỏe, cám ơn. Kỳ nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào?)
Liz: It was wonderful. I had a lot of fun. (Tuyệt lắm! Mình rất vui.)
Ba: What did you think of Nha Trang? (Bạn nghĩ gì về Nha Trang?)
Liz: Oh, it was beautiful. The people were very friendly. The food was delicious, but most things weren’t cheap. They were quite expensive. (Ồ, Nha Trang đẹp lắm. Người dân ở đấy rất thân thiện. Thức ăn ngon, nhưng hầu hết mọi thứ đều không rẻ. Chúng khá đắt.)
Ba: What places did you visit? (Bạn đã đi thăm những nơi nào?)
Liz: My parents took me to see Cham Temples and Tri Nguyen Aquarium. (Bố mẹ mình đưa mình đến Tháp Chàm và hồ cá Trí Nguyên.)
Ba: Did you buy any souvenirs in Nha Trang? (Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không?)
Liz: Yes, I did. I bought a lot of different gifts for my friends in America. (Có chứ. Mình mua nhiều món quà khác nhau cho các bạn mình ở Mỹ.)
Ba: Were you tired after the trip? (Bạn có thấy mệt sau chuyến đi không?)
Liz: No, I wasn’t. I had a great time. (Không đâu. Mình rất vui thích.)
Now answer. Number the sentences. (Bây giờ hãy trả lời. Đánh số các câu)
\(\)\(\Box\) Liz bought souvenirs.\(\Box\) Liz visited Tri Nguyen Aquarium.
\(\Box\) Liz returned to Ha Noi.
\(\Box\) Liz went to Nha Trang.
\(\Box\) Liz talked to Ba about her vacation.
2. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Bài Nghe A. A holiday in Nha Trang Unit 9 Trang 86 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Liz and her parents went to Tri Nguyen Aquarium in Nha Trang. They saw sharks, dolphins and turtles. They saw many different types of fish. Liz thought the colorful little fish were the most beautiful.
There was a souvenir shop near the exit of the aquarium. Mr. Robinson bought Liz a cap. It had a picture of a dolphin on it. Liz wore the cap all day. Mrs. Robinson bought a poster. She put it on the wall at home.
After their visit to the aquarium, the Robinsons went to a food stall for lunch. Mr. and Mrs. Robinson ate fish and crab. Liz looked at the fish. She remembered the beautiful fish in the aquarium. She ate noodles instead.
Questions. (Câu hỏi)
a. Who went to the aquarium with Liz?
b. What did the Robinsons see there?
c. What did they buy in the souvenir shop?
d. Did Liz like the cap? Which sentence tells you this?
e. Do Mr. and Mrs. Robinson like to eat seafood? How do you know?
f. Why did Liz eat noodles for lunch?
Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen Aquarium. Begin with: (Bây giờ kể câu chuyện về chuyến đi của Liz tới hồ cá Trí Nguyễn. Bắt đầu với:)
a. The Robinson family went to the aquarium.
3. Listen. Write the letter of the sentences you hear. (Nghe. Viết mẫu tự của các câu bạn nghe được.)
Bài Nghe A. A holiday in Nha Trang Unit 9 Trang 86 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Tapescript:
The Robinsons had a great holiday in Nha Trang. (Gia đình Robinsons đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời ở Nha Trang.)
Unfortunately, the holiday soon ended and it was time to return home. (Thật không may, kỳ nghỉ sớm kết thúc và đã đến lúc trở về nhà.)
They took a bus back to Ha Noi. (Họ bắt xe buýt về Hà Nội.)
Liz was excited as the bus drove through the countryside. She saw rice paddies for the first time. (Liz vui mừng khi xe buýt chạy qua vùng nông thôn. Lần đầu tiên cô nhìn thấy cánh đồng lúa.)
Everything looked calm and peaceful. (Mọi thứ trông tĩnh lặng và thanh bình.)
At four o’clock, the bus stopped at a small roadside restaurant for 10 minutes. (Vào lúc bốn giờ, xe buýt dừng tại một nhà hàng nhỏ bên lề đường trong 10 phút.)
Mr Robinson was asleep, so Mrs Robinson bought some peanuts and ice cream for Liz. (Ông Robinson đã ngủ, vì vậy bà Robinson đã mua một số đậu phộng và kem cho Liz.)
The bus arrived in Ha Noi at about 7 pm. (Xe buýt đến Hà Nội vào khoảng 7 giờ tối.)
a. The Robinsons returned to Ha Noi by train. (Gia đình Robinsons trở về Hà Nội bằng tàu hỏa.)
b. The Robinsons returned to Ha Noi by bus. (Gia đình Robinsons trở về Hà Nội bằng xe buýt.)
c. This was the second time Liz saw the paddies. (Đây là lần thứ hai Liz nhìn thấy những cánh đồng.)
d. This was the first time Liz saw the paddies. (Đây là lần đầu tiên Liz nhìn thấy những cánh đồng.)
e. They stopped at the restaurant for a short time. (Họ dừng lại ở nhà hàng trong một thời gian ngắn.)
f. They stopped at the restaurant for a long time. (Họ dừng lại ở nhà hàng trong một thời gian dài.)
g. Mr. Robinson bought some food for Liz. (Ông Robinson mua một ít thức ăn cho Liz.)
h. Mrs. Robinson bought some food for Liz. (Bà Robinson mua thức ăn cho Liz.)
i. They arrived home in the afternoon. (Họ về nhà vào buổi chiều.)
j. They arrived home in the evening. (Họ về nhà vào buổi tối.)
4. Read Ba’s diary. (Đọc nhật ký của Ba)
Bài Nghe A. A holiday in Nha Trang Unit 9 Trang 86 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
July 12
Today, I talked with Liz Robinson about her vacation in Nha Trang. Liz’s a good friend of mine. She is American. Liz and her parents arrived in Ha Noi this year from the USA Mr. Robinson works at a school in Ha Noi. He’s an English teacher. The family rented an apartment next door to mine.
Last week, the Robinsons moved to a new apartment. It’s on the other side of Ha Noi. I miss Liz, but she is coming to visit me next week It won’t be difficult to keep in touch.
Liz’s about my age. We like playing and talking together. I taught her some Vietnamese. Sometimes we talk in English and sometimes in Vietnamese. My English’s improving a lot.
Liz helps me with my stamp collection. She always gives me the stamps from the letters she received. Her aunt in New York also gets me some stamps.
Next week, she’ll bring me some more stamps and we’ll have dinner together.
Now make these sentences true. (Viết lại những câu này cho đúng)
Example: Mr. Robinson came to Viet Nam on vacation.
→ Mrr. Robinson came to Viet Nam to Work.
a. Liz lived a long way from Ba.
b. Liz learned Vietnamese in the USA.
c. Liz collects stamps.
d. Liz’s aunt lives in Viet Nam.
e. The Robinsons moves to Ho Chi Minh City.
f. The Robinsons moved. Now Ba is happy.
g. Ba is never going to see Liz again.
5. Play with words. (Chơi với chữ.)
Bài Nghe A. A holiday in Nha Trang Unit 9 Trang 86 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
I walk to school every day.
I am walking there today.
I walk to school every day.
I walked there yesterday.
I go to the park every day.
I am going there today.
I go to the park every day.
I went there yesterday.
I play soccer every day.
I am playing soccer today.
I play soccer every day.
I played soccer yesterday.
Remember. (Ghi nhớ.)
Past simple tense (Thì quá khứ đơn)
Regular (Động từ có qui tắc)
- arrive – arrived
- help – helped
- remember – remembered
- rent – rented
- return – returned
- talk – talked
Irregular (Động từ bất qui tắc)
- be – was/were
- eat – ate
- have – had
- give – gave
- go – went
- see – saw
- send – sent
- take – took
- teach – taught
- think – thought
Did you buy any souvenirs?
I bought lots of different gifts.
B. Neighbors Unit 9 Trang 92 SGK Tiếng Anh Lớp 7
1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học)
Bài Nghe B. Neighbors Unit 9 Trang 92 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Lan: Your hair looks different, Hoa. It’s shorter. (Hoa, tóc bạn trông khác quá. Nó ngắn hơn đấy.)
Hoa: Do you like it? (Bạn có thích nó không?)
Lan: I love it. Did your uncle do it? (Mình thích. Chú của bạn đã cắt tóc cho bạn phải không?)
Hoa: No. My uncle didn’t cut it. My aunt did. She’s a hairdresser. (Không phải. Chú mình không cắt mà là cô mình đấy. Cô ấy là thợ cắt tóc.)
Lan: And what a nice dress! Where did you buy it? (Và áo đầm này đẹp quá! Bạn mua nó ở đâu đấy?)
Hoa: I didn’t buy it. My neighbor, Mrs. Mai, bought the material and made the dress for me. (Mình không mua. Hàng xóm của mình, bà Mai, đã mua vải và may áo cho mình.)
Lan: What a clever woman! (Bà ấy thật khéo tay!)
Hoa: It’s her job. She’s a dressmaker. (Đấy là nghề của bà ấy mà! Bà ấy là thợ may.)
Lan: What a nice neighbor! (Thật là người hàng xóm tốt bụng!)
Now answer. (Bây giờ trả lời)
a. What does Hoa’s aunt do?
b. What does Mrs. Mai do?
2. Answer. (Trả lời)
Use:
Yes, he/she did.
No, he/she didn’t.
a. Did Hoa buy the dress?
b. Did her aunt make Hoa’s dress?
c. Did her aunt cut Hoa’s hair?
3. Read. Then answer. (Đọc. Sau đó trả lời)
Bài Nghe B. Neighbors Unit 9 Trang 92 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Hoa watched Mrs. Mai make her dress. She thought sewing was a useful hobby. She decided to learn how to sew.
Hoa bought some material. She learned how to use a sewing machine and she made a cushion for her armchair. It was blue and white.
Next, Hoa made a skirt. It was green with white flowers on it. It looked very pretty. Hoa tried it on but it didn’t fit. It was too big. Hoa’s neighbor helped her and then it fitted very well. Now, Hoa has a useful new hobby – she wears the things she makes.
Questions. (Câu hỏi)
a. What did Hoa learn to use?
b. What did she make first?
c. What color was it?
d. What did she make next?
e. What color was it?
f. How did it look?
g. What was the problem?
h. Who helped her?
i. How did it fit finally?
4. Write. Put the verbs in brakets in the simple past tense. (Viết. Chia các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn.)
Hoa … her neighbor make her dress. | (watch) |
First, she … some material. | (buy) |
Then, she … the dress out. | (cut) |
Next, she … a sewing machine to sew the dress. | (use) |
Hoa … that sewing … a useful hobby. | (decide) (be) |
She … a cushion and a dress. The cushion … fine, but the dress …. | (make) (be) (be + not) |
Then, her neighbor… her, so finally it … her. | (help) (fit) |
Remember. (Ghi nhớ.)
Past simple tense (Thì quá khứ đơn)
Regular (Động từ có qui tắc)
- borrow – borrowed
- decide – decided
- fit – fitted
- learn – learned
- look – looked
- watch – watched
Irregular (Động từ bất qui tắc)
- buy – bought
- cut – cut
- make – made
- think – thought
Where did you buy that dress?
I didn’t buy it.
My neighbor bought the material and made the dress for me.
Language Focus 3 Unit 9 Trang 95 SGK Tiếng Anh Lớp 7
1. How much is it? (Nó giá bao nhiêu?)
a. Work with a partner. Read the dialogue. (Thực hành với bạn cùng học. Đọc bài đối thoại)
Lan: How much is the green dress? (Cái áo đầm xanh lá cây giá bao nhiêu?)
Assistant: It’s 30,000 dong. (30.000 đồng.)
Lan: And what about the violet dress? (Còn cái áo đầm tím.)
Assistant: It’s 35,000 dong. (35.000 đồng.)
b. Now make similar dialogues. (Bây giờ thực hiện các bài hội thoại tương tự.)
Item | Price |
violet dreess | 35.000 dong |
green dress | 30.000 dong |
blue hat | 15.000 dong |
yellow hat | 12.000 dong |
green shirt | 20.000 dong |
red shirt | 22.000 dong |
2. Prepositions. (Giới từ)
a. Look at the map. Write the location of each store. (Nhìn bản đồ. Viết vị trí mỗi cửa tiệm)
- near
- beside/next to
- opposite
- to the right
- between
- to the left
The clothing store is on Hai Ba Trung Street
It’s near the shoe store to the right.
b. Look at the table. Ask and answer questions with a partner. (Nhìn vào bảng. Hỏi và đáp với bạn cùng học)
From | To | Meter |
shoe store clothing store restaurant minimart library |
minimart bookstore hairdresser’s library shoe store |
500 450 400 300 800 |
3. Past simple tenses. (Thì quá khử đơn)
a. Write the past form of the verbs in the table. (Viết dạng quá khứ vào bảng)
verb | past form |
buy | bought |
help | |
remember | |
take | |
send | |
think | |
talk |
b. Complete the sentences. Use the words in the box. (Điền vào câu. Dùng từ trong khung)
- play
- send
- buy
- talk
- work
I played volleyball last week.
Yesterday, I __________ to my grandmother.
Last December, Mom __________ me a new bike.
Dad __________ in Hue a few years ago.
I __________ a letter to my penpal last month.
4. Simple tenses. (Các thì đơn)
Look at Nga’s diary and complete the dialogue. (Nhìn vào nhật ký của Nga và điền vào bài đối thoại)
Nga: Every day I clean my room, _________ and _________.
Minh: What did you do yesterday?
Nga: I _________, _________ and _________.
Minh: How about tomorrow?
Nga: I _________, _________ and _________.
5. more, less and fewer.
Write new sentences. (Viết câu mới.)
BEFORE
- Before, there were 2 eggs.
- Before, there was one liter of milk.
NOW
- Now, there are more eggs.
- Now, there is less milk.
Ở trên là nội dung bài Unit 9: At Home And Away – Tiếng Anh Lớp 7, tìm hiểu nội dung bài học về “ở nhà và đi” qua các phần: A. A Holiday in Nha Trang, B. Neighbors. Ngoài ra, bài học có phần Language Focus 3, giúp các bạn tự kiểm tra kiến thức sau khi hoàn thành bài học. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 7.
Trả lời