Chương 1: Sự Điện Li – Hóa Học Lớp 11
Giải Bài Tập SGK: Bài 2 Axit, Bazơ Và Muối
Bài Tập 1 Trang 10 SGK Hóa Học Lớp 11
Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit. Lấy các thí dụ minh hoạ và viết phương trình điện li của chúng.
Lời Giải Bài Tập 1 Trang 10 SGK Hóa Học Lớp 11
Định nghĩa axit: là những chất phân li trong nước ra ion \(H^+\)
Ví dụ: \(\)\(HCl → H^+ + Cl^-\)
\(H_2S ⇄ 2H^+ + S^{2-}\)
Axit nhiều nấc là những axit phân li nhiều lần ra \(H^+\)
Ví dụ: \(H_2S ⇄ H^+ + HS^-\)
\(HS^- ⇄ H^+ + S^{2-}\)
\(H_2S\) là axit hai nấc
\(H_3PO_4 ⇄ H^+ + H_2PO_4^-\)
\(H_2PO_4^- ⇄ H^+ + HPO_4^{2-}\)
\(HPO_4^{2-} ⇄ H^+ + PO_4^{3-}\)
\(H_3PO_4\) là axit ba nấc
Bazơ: là những chất khi tan trong nước phân li ra ion \(OH^-\)
\(Ba(OH)_2 → Ba^{2+} + 2OH^-\)
Hidroxit lưỡng tính: là những chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Ví dụ: \(Zn(OH)_2, Al(OH)_3, Be(OH)_2…\)
\(Al(OH)_3 ⇄ Al^{3+} + 3OH^-\)
phân li kiểu bazơ
\(Al(OH)_3\) viết dưới dạng axit \(HAlO_2.H_2O\)
phân li kiểu axit
Muối trung hòa: là những muối mà phân tử không còn khả năng phân li ra ion \(H^+. VD: NaCl, K_2SO_4, NaHPO_3, CaCO_3, Al(NO_3)_3…\)
\(Al(NO_3)_3 → Al^{3+} + 3NO_3^-\)
Muối axit: là muối mà trong phân tử vẫn còn hidro có khả năng phân li ra ion \(H^+\)
VD: \(NaHSO_4, NaHCO_3, KH_2PO_4, K_2HPO_4…\)
\(NaHSO_4 → Na^+ + HSO_4^-\)
Gốc axit \(HSO_4^-\) lại phân li ra \(H^+\)
\(HSO_4^- ⇄ H^+ + SO_4^{2-}\)
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 1 trang 10 sgk hóa học lớp 11 bài 2 Axit, bazơ và muối chương 1. Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit.
Trả lời