Chương 2: Phản Ứng Hóa Học – Hóa Học Lớp 8
Giải Bài Tập SGK: Bài 16 Phương Trình Hóa Học
Bài Tập 2 Trang 57 SGK Hóa Học Lớp 8
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a. \(\)\(Na + O_2 → Na_2O\)
b. \(P_2O_5 + H_2O → H_3PO_4\)
c. \(Mg + O_2 → MgO\)
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Lời Giải Bài Tập 2 Trang 57 SGK Hóa Học Lớp 8
Câu a: Phương trình hóa học: \(4Na + O_2 → 2Na_2O\)
Số nguyên tử Na: Số phân tử \(O_2\): Số phân tử \(Na_2O = 4 : 1 : 2\)
Câu b: Phương trình hóa học: \(P_2O_5 + 3H_2O → 2H_3PO_4\)
Số phân tử \(P_2O_5\): Số phân tử \(H_2O\): Số phân tử \(H_3PO_4 = 1 : 3 : 2\)
Câu c: \(2Mg + O_2 → 2MgO\)
Cứ hai nguyên tử magie tác dụng với một phân tử oxi tạo thành 2 phân tử magie oxit.
Cách giải khác
Lập phương trình hóa học:
Câu a: \(4Na + O_2 → 2Na_2O\)
Cứ 4 nguyên tử natri tác dụng với một phân tử oxi tạo ra 2 phân tử natri oxit.
Câu b: \(P_2O_5 + 3H_2O → 2H_3PO_4\)
Cứ 1 phân tử pentaoxit tác dụng với 3 phân tử nước tạo ra 2 phân tử axit photphoric.
Câu c: \(2Mg + O_2 → 2MgO\)
Cứ hai nguyên tử magie tác dụng với một phân tử oxi tạo thành 2 phân tử magie oxit.
Hướng dẫn giải bài tập 2 trang 57 sgk hóa học lớp 8 bài 16 phương trình hóa học chương 2 phản ứng hóa học. Cho sơ đồ của các phản ứng sau.
Trả lời