Chương 2: Phản Ứng Hóa Học – Hóa Học Lớp 8
Giải Bài Tập SGK: Bài 17 Bài Luyện Tập 3
Bài Tập 3 Trang 61 SGK Hóa Học Lớp 8
Canxi cacbonat \(\)\((CaCO_3)\) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110 kg khí cacbon đioxit \(CO_2\).
a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Lời Giải Bài Tập 3 Trang 61 SGK Hóa Học Lớp 8
Câu a: Phương trình hóa học:
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^0} CaO + CO_2\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CaCO_3} = m_{CaO} + m_{CO_2}\)
Câu b: \(m_{CaCO_3} = 140 + 110 = 250(kg)\)
Phần trăm khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi là:
\(\%m_{CaCO_3} = \frac{250}{280}.100\% = 89,3\%\)
Cách giải khác
Câu a: \(m_{CaCO_3} = m_{CaO} + m_{CO_2}\)
Câu b: Khối lượng của \(CaCO_3\) đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng \(CaCO_3\) chứa trong đá vôi:
\(\%CaCO_3 = \frac{250}{280}.100\% = 89,3\%\)
Cách giải khác
\(CaCO_3 → CaO + CO_2\)
Câu a: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có công thức:
Khối lượng \(CaCO_3\) = Khối lượng CaO + khối lượng \(CO_2\)
Câu b: Tính tỉ lệ \(\%CaCO_3\) trong loại đá đem nung:
Khối lượng \(CaCO_3 = 140kg + 110kg = 250kg\)
\(\%CaCO_3 = (250:280)×100\% = 89,29%\)
Hướng dẫn giải bài tập 3 trang 61 sgk hóa học lớp 8 bài 17 bài luyện tập 3 chương 2 phản ứng hóa học. Canxi cacbonat \((CaCO_3)\) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau.
Trả lời