Chương 3: Mol Và Tính Toán Hóa Học – Hóa Học Lớp 8
Giải Bài Tập SGK: Bài 18 Mol
Bài Tập 3 Trang 65 SGK Hóa Học Lớp 8
Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của:
a. 1 mol phân tử \(\)\(CO_2\); 2 mol phân tử \(H_2\); 1,5 mol phân tử \(O_2\);
b. 0,25 mol phân tử \(O_2\) và 1,25 mol phân tử \(N_2\).
Lời Giải Bài Tập 3 Trang 65 SGK Hóa Học Lớp 8
Câu a: Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn:
1 mol phân tử \(CO_2: V_{CO_2} = 1×22,4 = 22,4 lít\)
2 mol phân tử \(H_2: V_{H_2} = 2×22,4 = 44,8 lít\)
1,5 mol phân tử \(O_2: V_{O_2} = 1,5×22,4 = 33,6 lít\)
Câu b: 0,25 mol phân tử \(O_2\) và 1,25 mol phân tử \(N_2\).
0,25 mol phân tử \(O_2: V_{O_2} = 0,25×22,4 = 5,6 lít\)
1,25 mol phân tử \(N_2: V_{N_2} = 1,25×22,4 = 28 lít\)
Thể tích hỗn hợp: \(V_{hh} = 5,6 + 28 = 23,6 lít\)
Cách giải khác
Thể tích 1 mol khí bất kỳ ở (đktc) là 22,4 lít.
Câu a: Thể tích 1 mol phân tử \(CO_2\) là 22,4 lít ở (điktc)
Thể tích 2 mol phân tử \(H_2\) ở (đktc) là 22,4×2 = 44,8 (lít)
Thể tích 1,5 mol phân tử \(O_2\) ở (đktc) là 22,4×1,5 = 33,6 (lít)
Câu b: Thể tích 0,25 mol phân tử \(O_2\) và 1,25 mol phân tử \(N_2\) là 22,4(0,25 + 1,25) = 33,6 (lít ở (đktc))
Hướng dẫn giải bài tập 3 trang 65 sgk hóa học lớp 8 bài 18 mol chương 3 mol và tính toán hóa học. Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của.
Trả lời