Chương 4: Oxi – Không Khí – Hóa Học Lớp 8
Giải Bài Tập SGK: Bài 25 Sự Oxi Hóa – Phản Ứng Hóa Hợp – Ứng Dụng Của Oxi
Bài Tập 3 Trang 87 SGK Hóa Học Lớp 8
Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan \(\)\(CH_4\) có trong \(1m^3\) khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.
Lời Giải Bài Tập 3 Trang 87 SGK Hóa Học Lớp 8
Bước 2: Tính phần trăm khí \(CH_4\) có trong \(1 m^3\) khí: \(\% CH_4\) = 100% – % tạp chất không cháy
Tính thể tích khí \(CH_4\) và số mol của \(CH_4\)
\(V_{CH_4} = \frac{1000.\%CH_4}{100\%} = ?\)
\(⇒ n_{CH_4(đktc)} = \frac{V_{CH_4}}{22,4} = ?(mol)\)
Bước 3: Viết phương trình hóa học xảy ra
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^0} CO_2 + 2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{O_2} = 2n_{CH_4} = ? (mol)\)
\(⇒ V_{O_2(đktc)} = n_{O_2}.22,4 = ? (lít)\)
Giải:
\(1m^3 = 1000 dm^3 = 1000 lít\)
Phần trăm của metan là: \(\%CH_4 = 100\% – 2\% = 98\%\)
\(V_{CH_4} = \frac{1000.\%CH_4}{100\%} = \frac{1000.98\%}{100\%} = 980 (lít)\)
\(⇒ n_{CH_4(đktc)} = \frac{980}{22,4} = 43,75(mol)\)
Phương trình phản ứng hóa học:
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^0} CO_2 + 2H_2O\)
1 → 2 mol
43,75 → 2.43,75 = 87,5 mol
\(V_{O_2(đktc)} = 87,5.22,4 = 1960(lít)\)
Cách giải khác
Ta có: \(1m^3 = 1000 dm^3 = 1000 lít\)
Trong \(1m^3\) có chứa 2% tạp chất nên lượng khí \(CH_4\) nguyên chất là:
\(\frac{1000(100 – 2)}{100} = 980(lít)\)
\(⇒ n_{CH_4} = \frac{980}{22,4} = 43,75 mol\)
Phương trình phản ứng:
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^0} CO_2 + 2H_2O\)
Từ phương trình ta có: \(n_{O_2} = 2n_{CH_4} = 2.43,75 = 87,5 mol\)
\(⇒ V_{O_2} = 87,5.22,4 = 1960 lít\)
Hướng dẫn giải bài tập 3 trang 87 sgk hóa học lớp 8 bài 25 sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp – ứng dụng của oxi chương 4 oxi không khí. Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan \(CH_4\) có trong \(1m^3\) khí chứa 2% tạp chất không cháy.
Trả lời