Chương 4: Oxi – Không Khí – Hóa Học Lớp 8
Giải Bài Tập SGK: Bài 26 Oxit
Bài Tập 3 Trang 91 SGK Hóa Học Lớp 8
a. Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.
b. Nhận xét về thành phần cấu tạo của các oxit đó.
c. Chỉ ra cách gọi tên của mỗi oxit đó.
Lời Giải Bài Tập 3 Trang 91 SGK Hóa Học Lớp 8
Câu a: Oxit axit: \(\)\(SO_2; CO_2\)
– Oxit bazơ: \(CuO; Fe_2O_3\)
Câu b: Oxit lưu huỳnh \(SO_2\) có hai nguyên tử oxi liên kết với một nguyên tử lưu huỳnh.
– Oxit cacbon \(CO_2\) có 2 nguyên tử oxi liên kết với 1 nguyên tử cacbon.
– Oxit đồng \(CuO\) gồm một nguyên tử đồng liên kết với một nguyên tử oxi.
– Oxit sắt gồm hai nguyên tử sắt liên kết với ba nguyên tử oxi.
Câu c: Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với oxit
– Nếu kim loại có nhiều hóa trị:
Tên của oxit bazơ: tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit.
– Nếu phi kim có nhiều hóa trị:
Tên oxit axit:
tên phi kim + oxit
(Có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (Có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
\(SO_2\): lưu huỳnh đi oxit ( khí sunfurơ)
\(CO_2\): Cacbon đioxit (khí cacbonic)
\(CuO\): Đồng (II) oxit
\(Fe_2O_3\): Sắt (III) oxit.
Cách giải khác
Câu a: Công thức hóa học của hai oxit axit: \(CO_2\) và \(SO_2\) và hai oxit bazơ: \(Na_2O\) và \(FeO\).
Câu b: Nhận xét: oxit bazơ thường gồm nguyên tố kim loại kết hợp với nguyên tố oxi, còn oxit axit thường gồm nguyên tố phi kim kết hợp với oxi.
Câu c: Cách gọi tên:
– \(CO_2\): cacbon đioxit
– \(SO_3\): lưu huỳnh trioxit
Tên nguyên tố phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit.
– \(Na_2O\): natri oxit
– \(CaO\): canxi oxit
– \(FeO\): sắt II oxit
Tên nguyên tố kim loại + hóa trị của kim loại (kim loại nhiều hóa trị) + oxit.
Hướng dẫn giải bài tập 3 trang 91 sgk hóa học lớp 8 bài 26 oxit chương 4 oxi không khí. Bài yêu cầu hoàn thành 3 câu hỏi trong sách giáo khoa.
Đỗ Văn Trọng says
cảm ơn rất nhiều nha