Chương 5: Hiđro – Nước – Hóa Học Lớp 8
Giải Bài Tập SGK: Bài 38 Bài Luyện Tập 7
Bài Tập 4 Trang 132 SGK Hóa Học Lớp 8
Cho biết khối lượng mol của một oxit của kim loại là 160g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó.
Lời Giải Bài Tập 4 Trang 132 SGK Hóa Học Lớp 8
⇒ Khối lượng của oxi trong oxit là: \(160 – m_{KL} = ?(g/mol)\)
Gọi công thức của oxit kim loại là: \(M_xO_y( x, y € N*)\)
Từ đây biện luận giá trị x, y
Giải:
Khối lượng của kim loại có trong oxit kim loại: \(\frac{160.70\%}{100\%} = 112(g/mol)\)
Khối lượng nguyên tố oxi: \(m_O = 160 – 112 = 48 (g/mol)\)
Đặt công thức hóa học của oxit kim loại là \(M_xO_y,( x, y € N*)\)
\(M_{KL}.x = 112\) ⇒ nếu x = 2 thì M = 56. Vậy M là Fe
16y = 48 ⇒ y = 3
Vậy CTHH: \(Fe_2O_3\), đó là sắt (III) oxit
Cách giải khác
Đặt công thức của oxit kim loại là \(M_xO_y\)
\(m_M = \frac{160.70\%}{100\%} = 112(g)\)
\(m_O = 160 – 112 = 48(g)\)
Ta có: M.x = 112
16.y = 48
⇒ x = 2; y = 3
⇒ M = 56
Vậy M là kim loại Fe, CTHH của oxit là \(Fe_2O_3\)
Vậy công thức hóa học của oxit kim loại là \(Fe_2O_3\) đó là sắt (III) oxit.
Cách giải khác
Gọi công thức oxit của kim loại là: \(M_xO_y\). (x, y nguyên dương = 1, 2, 3…)
– Phương trình về khối lượng mol của oxit:
\(m_{M_xO_y} = x.M + 16.y = 160 (I)\)
– Phương trình % về khối lượng của kim loại M trong oxit:
\(%M = \frac{x.M}{160} = \frac{70}{100} ⇔ x.M = 112 (II)\)
Thay M.x = 112 vào phương trình (I) ⇒ y = 3
Từ phương trình: M.x = 112 (x = 1, 2, 3)
x | 1 | 2 | 3 |
M | 112 | 56 | 37,33 |
Chọn cac giá trị của x để được giá trị M phù hợp: với x = 2; M = 56, vậy kim loại M là sắt (Fe).
Công thức hóa học của oxit: \(FeO_3\); tên gọi: sắt (III) oxit.
Hướng dẫn giải bài tập 4 trang 132 sgk hóa học lớp 8 bài 38 bài luyện tập 7 chương 5 hiđro nước. Cho biết khối lượng mol của một oxit của kim loại là 160g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó.
Trả lời