Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên Liệu – Hóa Học Lớp 9
Giải Bài Tập SGK: Bài 42 Luyện Tập Chương 4 Hiđrocacbon. Nhiên Liệu
Bài Tập 4 Trang 133 SGK Hóa Học Lớp 9
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam khí \(\)\(CO_2\) và 5,4 gam \(H_2O\).
a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
c. Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?
d. Viết phương trình hoá học của A với clo khi có ánh sáng.
Lời Giải Bài Tập 4 Trang 133 SGK Hóa Học Lớp 9
[/su_tabs]Giải:
Câu a: \(m_A = 3g\)
\(n_{CO_2} = 8,8 : 44 = 0,2 mol ⇒ n_C = 0,2 mol ⇒ m_C = 0,2 × 12 = 2,4 (g)\)
\(n_{H_2O} = 5,4 : 18 = 0,3 mol ⇒ n_H = 0,6 mol ⇒ m_H = 0,6 × 1 = 0,6 gam\)
Ta thấy \(m_A = m_C + m_H ⇒ A\) chỉ chứa hai nguyên tố là C và H.
Câu b: Công thức của A là \(C_xH_y\) ta có:
\(x:y = n_C:n_H = 0,2:0,6 = 1 : 3\)
Công thức phân tử của A có dạng \((CH_3)_n\)
Vì \(M_A 15n < 40\)
+ Nếu n = 1, không đảm bảo hóa trị C
+ Nếu n = 2, công thức phân tử của A là \(C_2H_6\)
Câu c: A không làm mất màu brom.
Câu d: Phản ứng của A với clo khi có ánh sáng là:
\(C_2H_6 + Cl_2 → C_2H_5Cl + HCl\)
Cách giải khác
Câu a:
Số mol khí Cacbonic là:
\(n_{CO_{2}} = \frac{ 8,8 }{44}= 0,2 mol ⇒ m_{C}= 0,2 × 12 = 2,4g\)
\(n_{H_{2}O} = \frac{5,4}{ 18} = 0,3 mol ⇒ m_{H} = 0,3 × 2 = 0,6g\)
\(m_{C,H} = 2,4 + 0,6 = 3g > A\) có hai nguyên tố C và H, vậy A là Hiđrocacbon.
Câu b:
Đặt công thức phân tử của A là \(C_xH_y\), ta có:
\(x : y = \frac{m_{C}}{12} : \frac{m_{H}}{1} = \frac{2,4 }{12} : \frac{0,6}{1} = 1 : 3\)
Công thức của A có dạng \((CH_3)_n\) vì \(M_A < 40 → 15n < 40 (n ≥ 1)\)
Câu c: A là Hiđrocacbon có công thức cấu tạo giống \(CH_4\) nên A không làm mất màu dung dịch brom.
Câu d:
Phản ứng của \(C_2H_6\) với \(Cl_2\):
\(C_2H_6 + Cl_2 → C_2H_5Cl + HCl\)
Hướng dẫn làm bài tập 4 trang 133 sgk hóa học lớp 9 bài 42 luyện tập chương 4 hiđrocacbon nhiên liệu chương 4. Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam khí \(CO_2\) và 5,4 gam \(H_2O\).
Trả lời