Chương II: Nhiệt Học – Vật Lý Lớp 6
Giải Bài Tập SGK: Bài 30 Tổng Kết Chương II Nhiệt Học
Bài Tập 4 Trang 90 SGK Vật Lý Lớp 6
Hãy sử dụng các số liệu trong bảng 30.1 để trả lời các câu hỏi sau đây:
Bảng 30.1
Chất | Nhiệt độ nóng chảy \((^0C)\) |
Nhôm | 660 |
Nước đá | 0 |
Rượu | -117 |
Sắt | 1535 |
Đồng | 1083 |
Thủy ngân | -39 |
Muối ăn | 801 |
a. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
b. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
c. Tại sao có thế dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ thấp tới \(-50^0C\)? Có thế dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo những nhiệt độ này không? Tại sao?
d. Hình 30.2 vẽ một thang nhiệt độ từ \(\)\(-200^0C\) đến \(1600^0C\). Hãy:
– Dùng nút màu đánh dấu vào vị trí trên thang có ghi nhiệt độ ứng với nhiệt độ trong lớp em.
– Đánh dấu nhiệt độ nóng chảy và ghi tên chất có trong bảng 30.1 vào thang nhiệt độ, (thí dụ, nước được ghi ở vạch ứng với \(0^0C\) của thang hình 30.2).
– Ở nhiệt độ của lớp học, các chất nào trong bảng 30.1 ở thể rắn, thể lỏng?
– Ở nhiệt độ của lớp học, có thế có hơi của chất nào trong các hơi sau đây:
+ Hơi nước?
+ Hơi đồng?
+ Hơi thuỷ ngân?
+ Hơi sắt?
Lời Giải Bài Tập 4 Trang 90 SGK Vật Lý Lớp 6
Câu a: Chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là sắt \((1535^0C)\)
Câu b: Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là rượu \((-117^0C)\)
Câu c:
– Có thể dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ thấp tới \(-50^0C\) vì rượu có nhiệt độ đông đặc thấp hơn \(-50^0C\) nên ở \(-50^0C\) rượu vẫn ở thể lỏng.
– Không thể dùng nhiệt kế thuỷ ngân đo những nhiệt độ này. Vì thuỷ ngân đông đặc ở \(-39^0C\) nên ở nhiệt độ \(-50^0C\) thủy ngân đã đông đặc rồi.
Câu d: Các câu trả lời phụ thuộc vào nhiệt độ trong lớp em.
Giả sử nhiệt độ lớp học là \(30^0C\) thì các câu trả lời sẽ như sau:
– Ở nhiệt độ của lớp học, thể rắn gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ lớp học: nhôm, sắt, đồng, muối ăn. Thể lỏng gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học: nước đá, rượu, thủy ngân.
– Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi nước.
Cách giải khác
Câu a: Chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là sắt
Câu b: Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là rượu
Câu c: Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo những nhiệt độ này vì ở nhiệt độ này thủy ngân đã đông đặc.
Câu d:
– Đánh dấu vào vị trí thang có ghi nhiệt độ lớp học (tùy thuộc vào nhiệt độ của lớp). Giả sử nhiệt độ lớp học là \(30^0C\).
Hình 30.2a
– Đánh dấu nhiệt độ nóng chảy và ghi tên chất có trong bảng 30.1 được biểu diễn trên hình 30.2a
– Ở nhiệt độ của lớp học:
- Các chất ở thể rắn: nhôm, sắt, đồng, muối ăn.
- Các chất ở thể lỏng: nước, rượu, thủy ngân.
– Ở nhiệt độ lớp học có thể có hơi của các chất: hơi nước, hơi thủy ngân.
Hướng dẫn giải bài tập 4 trang 90 sgk vật lý lớp 6 bài 30 tổng kết chương II: Nhiệt Học. Hãy sử dụng các số liệu trong bảng 30.1 để trả lời các câu hỏi sau đây.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập 1 Trang 89 SGK Vật Lý Lớp 6
- Bài Tập 2 Trang 89 SGK Vật Lý Lớp 6
- Bài Tập 3 Trang 89 SGK Vật Lý Lớp 6
- Bài Tập 4 Trang 89 SGK Vật Lý Lớp 6
- Bài Tập 5 Trang 89 SGK Vật Lý Lớp 6
- Bài Tập 6 Trang 89 SGK Vật Lý Lớp 6
- Bài Tập 7 Trang 89 SGK Vật Lý Lớp 6
- Bài Tập 8 Trang 89 SGK Vật Lý Lớp 6
- Bài Tập 9 Trang 89 SGK Vật Lý Lớp 6
- Bài Tập 1 Trang 89 SGK Vật Lý Lớp 6
- Bài Tập 2 Trang 89 SGK Vật Lý Lớp 6
- Bài Tập 3 Trang 90 SGK Vật Lý Lớp 6
- Bài Tập 5 Trang 91 SGK Vật Lý Lớp 6
- Bài Tập 6 Trang 91 SGK Vật Lý Lớp 6
- Ô Chữ Về Sự Chuyển Thể Bài 30 trang 91 SGK Vật Lý Lớp 6
Trả lời