Chương 6: Hiđrocacbon Không No – Hóa Học Lớp 11
Giải Bài Tập SGK: Bài 33 Luyện Tập Ankin
Bài Tập 5 Trang 147 SGK Hóa Học Lớp 11
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết các phương trình hoá học để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Lời Giải Bài Tập 5 Trang 147 SGK Hóa Học Lớp 11
Câu a:
\(\)\(CH_2=CH_2 + Br_2 → CH_2Br-CH_2Br\)\(CH ≡ CH + Br_2 → CHBr_2-CH_2Br\)
\(CH ≡ CH + 2AgNO_3 + 2 NH_3 → AgC ≡ CAg↓_{vang} + 2NH_4NO_3\)
Câu b:
1,68 lit khí không bị dung dịch Br_2 hấp thụ là propan
⇒ \(\frac{1,68}{22,4} = 0,075 (mol)\)
\(n_{Ag_{2}C} = \frac{24,24}{240} = 0,101 \ (mol) ⇒ n_{C_{2}H_{2}} = 0,101(mol)\)
\(n_{X} = \frac{6,72}{22,4} = 0,3 \ (mol) ⇒ 0,3 – (0,75 + 0,101) = 0,124 (mol)\)
⇒ \(\% V_{C_{3}H_{8}} = \%n_{C_{3}H_{8}} = \frac{0,075}{0,3}.100\% = 25\% \)
\(\% V_{C_{2}H_{4}} = \%n_{C_{2}H_{2}} = \frac{0,101}{0,3}.100\% = 33,7\%\)
⇒ \(\% V_{C_{2}H_{4}} = 100 \% – (25 \% + 33,7 \%) = 41,3\%\)
\(m_{X} = m_{C_{3}H_{8}} + m_{C_{2}H_{4}} + m_{C_{2}H_{2}}\)
= \(0,075 .44 \ + \ 0,124.28 + 0,101.26 = 9,398\) (gam)
⇒ \(\%m_{C_{3}H_{8}} = \frac{m_{C_{3}H_{8}}}{m_{X}} .100\% = \frac{0,075.44}{9,398}.100 \% =35,2\%\)
⇒ \(\%m_{C_{2}H_{4}} = \frac{m_{C_{2}H_{4}}}{m_{X}} .100\% = \frac{0,124.28}{9,398}.100\% = 36,9\%\)
⇒ \(\%m_{C_{2}H_{2}} = 100\% – (35,1 \% \ + \ 36,9\%) = 28,0\%\)
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 5 trang 147 sgk hóa học lớp 11 bài 33 luyện tập ankin chương 6. Bài yêu cầu viết phương trình hóa học và tính thành phần trăm thể tích.
Trả lời