Chương 2: Kim Loại – Hóa Học Lớp 9
Giải Bài Tập SGK: Bài 22 Luyện Tập Chương 2 Kim Loại
Bài Tập 7 Trang 69 SGK Hóa Học Lớp 9
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch \(\)\(H_2SO_4\) loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu.
Lời Giải Bài Tập 7 Trang 69 SGK Hóa Học Lớp 9
\(2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\)
x 1,5x (mol)
\(Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2\)
y → y (mol)
b. Gọi x , у là số mol của Al, Fe.
Giải hệ 2 ẩn 2 phương trình:
\(\begin{cases}\sum n_{H_2} = 1,5x + y = 0,025\\\sum m_{(Fe + Al)} = 27x + 56y = 0,83\end{cases} \)
\(⇒ \begin{cases}x = ?\\y = ?\end{cases}\)
Giải:
Câu a: Số mol khí \(H_2 = 0,56:22,4 = 0,025 mol\)
Gọi x, у là số mol của Al, Fe.
Phương trình hóa học:
\(2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\)
x 1,5x (mol)
\(Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2\)
y → y (mol)
Câu b: Theo khối lượng hỗn hợp và mol \(H_2\) ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}26x + 56y = 0,83\\1,5x + y = 0,025\end{cases}\)
Giải ra ta có: \(x = y = 0,01 = n_{Al} = n_{Fe}\)
\(\%Al = \frac{0,01.27}{0,83}.100\% = 32,53%\)
\(\%Fe = 100 – 32,53 = 67,47\%\)
Cách giải khác
Câu a: Phương trình hóa học:
\(2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2↑ (1)\)
\(Fe + H2SO_4 → FeSO_4 + H_2↑ (2)\)
\(n_{H_2} = \frac{0,56}{22,4} = 0,025 mol\)
\(n_{Al} = x mol; n_{Fe} = y mol\)
Theo pt (1) \(n_{H_2} = \frac{3}{2}.n_{Al} = \frac{3}{2}.x mol\)
Theo pt (2) \(n_{H_2} = n_{Fe} = y mol\)
\(n_{H_2} = \frac{3}{2}x + y = 0,025 mol\)
\(m_{hh} = 27x + 56y = 0,83\)
Giải hệ phương trình ta có: x = 0,01; y = 0,01
\(m_{Al} = 0,01 × 27 = 0,27g\)
\(m_{Fe} = 0,01 × 56 = 0,56g\)
\(\% m_{Al} = \frac{0,27}{0,83}.100\% = 32,53\% ; \%m = 67,47\%\)
Hướng dẫn làm bài tập 7 trang 69 sgk hóa học lớp 9 bài 22 luyện tập chương 2 kim loại chương 2. Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
Trả lời