Chương I: Ôn Tập Và Bổ Túc Về Số Tự Nhiên – Số Học Lớp 6 – Tập 1
Giải Bài Tập SGK: Bài 2 Tập Hợp Các Số Tự Nhiên
Bài Tập 7 Trang 8 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a. A = {x ∈ N | 12 < x < 16}
b. B = {x ∈ N* | x < 5}
c. C = {x ∈ N | 13 ≤ x ≤ 15}
Lời Giải Bài Tập 7 Trang 8 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Câu a: A = {x ∈ N | 12 < x < 16}
Liệt kê các số tự nhiên thỏa mãn tính chất chỉ ra trong mỗi trường hợp.
Tập hợp A = {x ∈ N | 12 < x < 16} gồm các số tự nhiên lớn hơn 12 và nhỏ hơn 16 nên A = {13; 14; 15}
Câu b: B = {x ∈ N* | x < 5}
Liệt kê các số tự nhiên thỏa mãn tính chất chỉ ra trong mỗi trường hợp.
Tập hợp B = {x ∈ N* | x < 5} gồm các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5 nên B = {1; 2; 3; 4;}
Câu c: C = {x ∈ N | 13 ≤ x ≤ 15}
Liệt kê các số tự nhiên thỏa mãn tính chất chỉ ra trong mỗi trường hợp.
Tập hợp C = {x ∈ N | 13 ≤ x ≤ 15} gồm các số tự nhiên không nhỏ hơn 13 và không vượt quá 15 nên C = {13; 14; 15}
Cách giải khác
Câu a: A = {x ∈ N | 12 < x < 16} là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 12 và nhỏ hơn 16.
Các số đó là 13; 14; 15.
Do đó ta viết A = { 13; 14; 15}.
Câu b: B = {x ∈ N* | x < 5} là tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5.
Các số đó là 1; 2; 3; 4.
Do đó ta viết B = {1; 2; 3; 4 }
Câu c: C = {x ∈ N | 13 ≤ x ≤ 15} là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 13 và nhỏ hơn hoặc bằng 15.
Các số đó là 13; 14; 15.
Do đó ta viết C = {13; 14; 15}.
Hướng dẫn giải bài tập 7 trang 8 sgk số học lớp 6 tập 1 bài 2 tập hợp các số tự nhiên chương I. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
Trả lời